Luyện từ và câu lớp 3 trang 102: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
Với hướng dẫn trả lời câu hỏi bài Luyện từ và câu: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? trang 102 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Luyện từ và câu: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt 3. Mời các bạn đón xem:
Luyện từ và câu: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? – Tiếng Việt 3
A. Kiến thức cơ bản:
1. Dấu chấm
Dùng để kết thúc câu kể
Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A.
2. Dấu hai chấm
- Dùng trước lời nói của một nhân vật ( thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang)
Ví dụ: Dế Mèn bảo :
- Em đừng sợ, đã có tôi đây.
- Dùng để lệt kê
Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,...
B. Soạn bài Luyện từ và câu: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? - Dấu chấm, dấu hai chấm ngắn gọn:
Câu 1 (trang 102 sgk Tiếng Việt 3 tập 2):
Trả lời:
a) Voi uống nước bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
Câu 2 (trang 102 sgk Tiếng Việt 3 tập 2):
Trả lời:
a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?
- Hằng ngày, em viết bài bằng bút mực.
b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?
- Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ.
c) Cá thở bằng gì ?
- Cá thở bằng mang.
Câu 3 (trang 102 sgk Tiếng Việt 3 tập 2):
Trả lời:
Hôm nay, cậu đến trường bằng gì?
- Tớ đến trường bằng xe đạp riêng.
Câu 4 (trang 102 sgk Tiếng Việt 3 tập 2):
Trả lời:
a) Một người kêu lên: "Cá heo!"
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết :chăn, màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà ...
c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 30 khác:
Tập đọc: Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua
Kể chuyện: Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua
Chính tả (Nghe - viết): Liên hợp quốc