Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Phần 2) có đáp án (Thông hiểu)

  • 840 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(–4; 1), B(2; 4), C(2; –2). Tọa độ điểm D thỏa mãn C là trọng tâm của tam giác ABD là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có C là trọng tâm của tam giác ABD.

Suy ra {xC=xA+xB+xD3yC=yA+yB+yD3

Do đó {2=4+2+xD32=1+4+yD3

Vì vậy {xD=8yD=11

Suy ra D(8; –11).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 2:

14/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho a=(3;2),b=(1;4). Tọa độ của c thỏa mãn c=5a+2b là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

5a=(5.3;5.(2))=(15;10);

2b=(2.1;2.4)=(2;8).

Suy ra c=5a+2b=(15+2;10+8)=(17;2).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 3:

22/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho a=(2;1),b=(3;4),c=(7;2). Nếu x2a=b3c thì:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có x2a=b3c.

Suy ra x=2a+b3c.

Ta có: 2a=(2.2;2.1)=(4;2);

Suy ra 2a+b=(4+3;2+4)=(7;6).

Lại có 3c=(3.(7);3.2)=(21;6).

Khi đó x=2a+b3c=(7(21);66)=(28;0).

Vậy x=(28;0).

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 4:

22/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(– 1; 1), B(1; 3), C(5; 2). Khi đó ^BAC bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

AB=(2;2). Suy ra AB=|AB|=22+22=22;

AC=(6;1). Suy ra AC=|AC|=62+12=37.

Suy ra cos^BAC=cos(AB,AC)=AB.AC|AB|.|AC|

=2.6+2.122.37=77474.

Suy ra ^BAC3532.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 5:

23/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(2; 5), B(1; 1), C(3; 3) và một điểm E thỏa mãn AE=3AB2AC. Tọa độ của điểm E là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

AB=(12;15)=(1;4).

Suy ra 3AB=(3.(1);3.(4))=(3;12).

AC=(32;35)=(1;2).

Suy ra 2AC=(2.1;2.(2))=(2;4).

Khi đó AE=3AB2AC=(32;12(4))=(5;8).

Lại có AE=(xE2;yE5).

Suy ra {xE2=5yE5=8

Vì vậy \(\left\{ \begin{array}{l}{x_E} = - 3\\{y_E} =  - 3\end{array} \right.\)

Khi đó tọa độ E(–3; –3).

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 6:

22/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho a=(2;1),b=(3;4),c=(7;2). Biết rằng c=ma+nb. Tổng m + n bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có ma=(2m;m)nb=(3n;4n).

Suy ra c=ma+nb=(2m+3n;m+4n).

c=(7;2).

Khi đó {2m+3n=7m+4n=2

Vì vậy {m=225n=35

Do đó m+n=22535=195.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 7:

14/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2; 3) và B(–2; 1). Điểm C thuộc tia Ox sao cho tam giác ABC vuông tại C có tọa độ là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có C(xC; yC) Ox.

Suy ra tọa độ C(xC; 0).

Ta có CA=(2xC;3),CB=(2xC;1).

Ta có tam giác ABC vuông tại C khi và chỉ khi CACB.

Suy ra (2 – xC).(–2 – xC) + 3.1 = 0

Do đó –(2 – xC)(2 + xC) + 3 = 0

Vì vậy (4x2C)+3=0

Suy ra x2C1=0

Khi đó xC = 1 hoặc xC = –1.

Vậy tọa độ C(1; 0) hoặc C(–1; 0).

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 8:

18/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho a=(5;2),b=(10;62x). Giá trị của x để hai vectơ ab cùng phương là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có hai vectơ ab cùng phương khi và chỉ khi b=ka.

Suy ra {10=5k62x=2k

Khi đó {k=2x=1

Vậy khi x = 1 thì tồn tại một số k ℝ thỏa mãn hai vectơ ab cùng phương.

Do đó ta chọn phương án A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương