Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều Bài 2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (Phần 2) có đáp án (Vận dụng)

  • 838 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trọng tâm G(23;0), biết M(1; –1) là trung điểm của cạnh BC. Tọa độ đỉnh A là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có M là trung điểm của cạnh BC.

Suy ra {xM=xB+xC2yM=yB+yC2

Do đó {1=xB+xC21=yB+yC2

Vì vậy {2=xB+xC2=yB+yC

Ta có G là trọng tâm của tam giác ABC.

Suy ra {xG=xA+xB+xC3yG=yA+yB+yC3

Do đó {23=xA+xB+xC30=yA+yB+yC3

Vì vậy {2=xA+xB+xC0=yA+yB+yC

Thế xB + xC = 2 vào xA + xB + xC = 2, ta được: xA + 2 = 2.

Suy ra xA = 0.

Thế yB + yC = –2 vào yA + yB + yC = 0, ta được: yA – 2 = 0.

Suy ra yA = 2.

Do đó tọa độ A(0; 2).

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 2:

19/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(3; 3), B(–1; –9), C(5; –1). Gọi I là trung điểm của AB. Tọa độ M thỏa mãn AM=12CI là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có I là trung điểm của AB.

Suy ra {xI=xA+xB2=312=1yI=yA+yB2=392=3

Do đó tọa độ I(1; –3).

Vì vậy CI=(4;2).

Suy ra 12CI=(12.(4);12.(2))=(2;1).

Gọi M(xM; yM). Suy ra AM=(xM3;yM3).

Ta có AM=12CI.

Suy ra {xM3=2yM3=1

Do đó {xM=5yM=4

Vì vậy M(5; 4).

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 3:

20/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(3; 4), B(2; 1), C(–1; –2). Cho M(x; y) trên đoạn thẳng BC sao cho SABC = 4SABM. Khi đó x2 – y2 bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Media VietJack

Kẻ AH BC tại H.

Ta có:

BC=(3;3). Suy ra 14BC=(14.(3);14.(3))=(34;34);

BM=(x2;y1).

Ta có SABC = 4SABM

Suy ra 12AH.BC=4.12AH.BM

Do đó BC = 4BM

Vì vậy BM=14BC

Suy ra BM=14BC

Do đó {x2=34y1=34

Vì vậy {x=54y=14

Suy ra x2y2=(54)2+(14)2=138.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 4:

22/07/2024
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(–1; –2), B(3; 2), C(4; –1). Biết rằng điểm E(a; b) di động trên đường thẳng AB sao cho |2EA+3EBEC| đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó a.b bằng:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có AB=(4;4),AE=(a+1;b+2).

Vì E di động trên đường thẳng AB nên ba điểm A, E, B thẳng hàng.

Tức là, AE=kAB         

Suy ra {a+1=4kb+2=4k

Do đó a + 1 = b + 2

Vì vậy a = b + 1.

Khi đó tọa độ E(b + 1; b).

Ta có:

EA=(2b;2b).

Suy ra 2EA=(2(2b);2(2b))=(42b;42b);

EB=(2b;2b).

Suy ra 3EB=(3(2b);3(2b))=(63b;63b);

EC=(3b;1b).

Suy ra,

2EA+3EBEC=(42b+63b3+b;42b+63b+1+b)=(4b1;4b+3).

Khi đó |2EA+3EBEC|=(4b1)2+(4b+3)2

=16b2+8b+1+16b224b+9=2(16b28b+1)+8

=2(4b1)2+8.

Ta có (4b – 1)2 ≥ 0, b ℝ.

Suy ra 2(4b – 1)2 ≥ 0, b ℝ.

Khi đó 2(4b – 1)2 + 8 ≥ 8, b ℝ.

Vì vậy 2(4b1)2+88=22,bR.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 4b1=0b=14.

Vậy |2EA+3EBEC| đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi b=14.

Với b=14, ta có a=b+1=14+1=54.

Vậy ab=54.14=516.

Do đó ta chọn phương án C.


Câu 5:

18/07/2024

Cho hai lực F1, F2. Biết F1F2 có cùng cường độ lực là 100 N, góc hợp bởi F1F2 là 120°. Khi đó cường độ lực tổng hợp của F1F2 bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi F là lực tổng hợp của F1F2.

Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ, với x và y được tính bằng đơn vị Newton.

Media VietJack

Ta có:

F1=(100;0).

(F1,F2)=120. Suy ra tọa độ F2=(100.cos60;100.sin60)=(50;503).

Do đó, lực tổng hợp F của F1F2 có tọa độ là:

F=F1+F2=(100+50;0+503)=(150;503).

Vì vậy cường độ của lực tổng hợp của F1F2 là: |F|=1502+(503)2=1003(N).

Vậy ta chọn phương án D.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương