Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Ôn chương 2 (có đáp án)

Trắc nghiệm Ôn chương 2 (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 2

  • 533 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

22/07/2024

Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho bạn Chi luôn ngồi chính giữa là

Xem đáp án

Chọn C.

Xếp bạn Chi luôn ngồi chính giữa: có 1 cách.

Xếp bốn bạn còn lại vào bốn vị trí còn lại: có 4!4! cách.

Vậy: có 1.4! = 24 cách.


Câu 3:

16/07/2024

Một hộp chứa chín chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên (đồng thời) hai thẻ. Số phần tử của không gian mẫu là

Xem đáp án

Chọn C.

Lấy ngẫu nhiên (đồng thời) hai thẻ trong chín thẻ có: C92=36 cách.

Vậy số phần tử của không gian mẫu là C92=36


Câu 4:

18/07/2024

Cho A=1;2;3;5;7. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau?

Xem đáp án

Chọn D.

Số các số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập A là A53=60 số.

Vậy có: 60 số cần tìm.


Câu 5:

19/11/2024

Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau?

Xem đáp án

Đáp án đúng C.

*Lời giải:      

Coi 4 nữ sinh là X .

Số cách sắp xếp X và nam sinh là 

Số cách sắp xếp 4 nữ sinh trong X là 

Số cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau: 

  • Gộp 3 bạn nữ thành 1 phần tử lớn tìm số cách xếp cho 4 vị trí
  • số cách xếp 3 bạn nam vào 3 vị tí

  • Định nghĩa

    Cho tập hợp A gồm n phần tử (n  *).

    Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.

    1. Quy tắc cộng: Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m+n cách thực hiện.

    2. Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có m.n cách hoàn thành công việc.

    3. Hoán vị:

    Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1).

    - Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử.

    - Số các hoán vị của n phần tử là: Pn = n(n-1)...2.1 = n!

    4. Chỉnh hợp:

    Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1).

    - Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.

    - Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử là:

    Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

    5. Tổ hợp:

    Giả sử A có n phần tử (n ≥ 1).

    - Mỗi tập hợp gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho. (1 ≤ k ≤ n).

    Số các tổ hợp chập k của n phần tử là:

    Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

    6. Công thức nhị thức Niu-tơn:

        (a + b)n = Cn0an + Cn1an - 1b + … + Cnkan - kbk + … + Cnn-1abn-1 + Cnnbn

    7. Phép toán trên các biến cố:

    - Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử.

    Khi đó, tập Ω\A được gọi là biến cố đối của biến cố A, kí hiệu là A.

    - Giả sử A và B là hai biến cố liên quan đến một phép thử:

        + Tập A ⋃ B được gọi là hợp của các biến cố A và B.

        + Tập A ⋂ B được gọi là giao của các biến cố A và B.

        + Nếu A ⋂ B = ∅ thì ta nói A và B xung khắc.

    8. Xác suất của biến cố:

    Giả sử A là biến cố liên quan đến phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. Khi đó, xác suất của biến cố A là: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

    trong đó: n(A) là số phần tử của A; còn n(Ω) là số các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

    9. Tính chất của xác suất:

    Giả sử A và B là các biến cố liên quan đến một phép thử có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện.

        P(∅) = 0, P(Ω) = 1

        0 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

        Nếu A và B xung khắc, thì P(AB) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất)

        Với mọi biến cố A, ta có: P(A) = 1 – P(A).

        A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi P(A.B) = P(A).P(B).

    Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

    Lý thuyết Tổ hợp - xác suất hay, chi tiết 

    Giải Toán 11 Chương 2: Tổ hợp – xác suất 

    Các dạng bài tập Tổ hợp - Xác suất 


Câu 6:

20/07/2024

Từ một hộp đựng 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30, rút ngẫu nhiên 10 thẻ. Gọi A là biến cố rút được 5 thẻ đánh số lẻ, 5 thẻ đánh số chẵn và có đúng hai thẻ có số chia hết cho 10. Tìm số phần tử của A .

Xem đáp án

Chọn C.

Chọn 3 thẻ chia hết cho 10 từ các số 10;20;30 có C32C32 cách chọn.

Chọn 3 thẻ chẵn nhưng không chia hết cho 10 có C123 cách chọn.

Chọn 5 thẻ lẻ có C155

Suy ra có 3.C123.C155 cách chọn số phần tử của A .


Câu 8:

20/07/2024

Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc gồm 8 học sinh khối 10, 8 học sinh khối 11 và 8 học sinh khối 12. Nhà trường cần chọn 10 học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của trường. Tính số cách chọn sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.

Xem đáp án

Chọn B.

Chọn sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10 có các khả năng sau.

TH1: Có 1 học sinh khối 10.

Số cách chọn trong trường hợp này là C81.C169=91520.

TH2: Có 2 học sinh khối 10.

Số cách chọn trong trường hợp này là C82.C1682.C88=360304.

Vậy áp dụng quy tắc cộng ta có Đội học sinh giỏi cấp trường môn tiếng anh của trường thpt chuyên (ảnh 1)


Câu 9:

19/07/2024

Có 3 xạ thủ bắn độc lập vào bia. Xác suất bắn trúng của mỗi xạ thủ lần lượt là 0,6; 0,8 và 0,9. Tính xác suất để trong 3 xạ thủ có đúng 2 xạ thủ bắn trúng bia.

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi Ai với i=1,2,3 là các biến cố xạ thủ thứ i bắn trúng bia.

Theo giả thiết, ta có Có 3 xạ thủ bắn độc lập vào bia. Xác suất bắn trúng của mỗi xạ thủ lần lượt (ảnh 1)

Khi đó, xác suất để trong 3 xạ thủ có đúng 2 xạ thủ bắn trúng bia là


Câu 10:

23/07/2024

Hệ số x7 của trong khai triển 4x9 

Xem đáp án

Chọn D.

Số hạng tổng quát của khai triển:

Hệ số x^7 của trong khai triển (4-x)^9 là (ảnh 1)

Hệ số x^7 của trong khai triển (4-x)^9 là (ảnh 1)


Câu 12:

21/07/2024

Giải bóng đá ngoại hạng Anh có 20 đội bóng tham gia thi đấu vòng tròn 2 lượt. Hỏi có bao nhiêu trận đấu sẽ được tổ chức?

Xem đáp án

Chọn C.

Cứ hai đội gặp nhau cho ta một trận đấu nên số trận đấu một lượt là C202.

Số trận đấu hai lượt là C202.2=380 trận.


Câu 14:

20/07/2024

Tổng C20171+C20172+...+C20172016 bằng

Xem đáp án

Chọn D.

Tổng 2017C1+2017C2+...+2017C2016 bằng (ảnh 1)


Câu 16:

18/07/2024

Trên giá sách của bạn Minh có 4 quyển truyện khác nhau và 6 quyển tạp chí khác nhau. Bạn Minh chọn một quyển truyện hoặc một quyển tạp chí để cho bạn Sáng mượn. Hỏi bạn Minh có bao nhiêu cách chọn.

Xem đáp án

Chọn B.

Số cách bạn Minh chọn một quyển truyện cho bạn Sáng mượn là 4 cách.

Số cách bạn Minh chọn một quyển tạp chí cho bạn Sáng mượn là 6 cách.

Vậy bạn Minh có 4+6=10 cách chọn một quyển truyện hoặc một quyển tạp chí để cho bạn Sáng mượn.


Câu 17:

23/07/2024

Có bao nhiêu cách sắp xếp năm bạn An, Bình, Châu, Dung và Đức đứng thành một hàng ngang?

Xem đáp án

Chọn C.

Số cách sắp xếp năm bạn thành một hàng ngang là các hoán vị của năm phần tử có 5! = 120  cách.


Câu 18:

20/07/2024

Cho tập hợp M có 12 phần tử. Số tập con gồm 3 phần tử của M là

Xem đáp án

Chọn B.

Số tập con gồm 3 phần tử của M là số cách chọn 3 phần tử không phân biệt thứ tự từ 12 phần tử.

Vậy có C123. tập hợp.


Câu 21:

17/11/2024

Số cách sắp xếp 4 nam sinh và 3 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 7 chỗ ngồi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A.

Lời giải

Số cách sắp xếp 7 học sinh vào dãy ghế hang ngang có 7!

*Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết hoán vị P=n!

*Lý thuyết:

1. Định nghĩa

Cho tập hợp A gồm n phần tử (n  *).

Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.

Ví dụ: Từ 3 chữ số 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau ?

Hướng dẫn giải

Mỗi cách sắp xếp ba chữ số đã cho để lập thành một số có ba chữ số khác nhau là một hoán vị của ba chữ số đó.

Ta có các số sau : 357 ; 375 ; 537 ; 573 ; 735 ; 753.

Vậy có 6 số có ba chữ số khác nhau lập từ ba chữ số 3, 5, 7.

2. Số các hoán vị

Kí hiệu Pn là số các hoán vị của n phần tử. Ta có Pn = n . (n – 1) … 2.1

Quy ước : Tích 1.2…n được viết là n! (đọc là n giai thừa), tức là n! = 1 . 2 … n.

Như vậy Pn = n!.

Ví dụ: Có ba bạn học sinh Nam, Long, Vinh. Giáo viên muốn xếp ba bạn này vào 3 vị trí chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách xếp.

Hướng dẫn giải

Xếp ba bạn Nam, Long, Vinh vào 3 vị trí chỗ ngồi là một hoán vị của 3 bạn.

Ta có P3 = 3! = 1.2.3 = 6.

Vậy có 6 cách xếp 3 bạn Nam, Long, Vinh vào ba vị trí chỗ ngồi.

Xem thêm

Lý thuyết Tổ hợp chi tiết – Toán lớp 10 Cánh diều


Câu 23:

20/11/2024

Một hộp chứa 6 viên bi gồm 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng và 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để lấy được ba viên bi có đủ ba màu.

Xem đáp án

Đáp án đúng là  D.

Lời giải

Số phần tử không gian mẫu n(Ω)=C63=20.

Gọi A là biến cố lấy được ba viên bi có đủ ba màu.

Một hộp chứa 6 viên bi gồm 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng và 1 viên bi trắng (ảnh 1)

*Phương pháp giải:

Bước 1: Liệt kê kết quả có thể xảy ra và viết không gian mẫu Ω.

Bước 2: Đếm số kết quả thuận lợi cho biến cố.
Bước 3: Tính xác suất

*Lý thuyết:

Một tổ hợp chập k của n là một cách chọn k phần tử từ một tập hợp n phần tử (với k, n là các số tự nhiên, 0 ≤ k ≤ n).

Số các tổ hợp chập k của n, kí hiệu là Cnk, được tính bằng công thức :

Cnk=n!(nk)!k!(0kn)

Chú ý :

+) <Cnk=Ankk!

+) Chỉnh hợp và tổ hợp có điểm giống nhau là đều chọn một số phần tử trong một tập hợp, nhưng khác nhau ở chỗ, chỉnh hợp là chọn có xếp thứ tự, còn tổ hợp là chọn không xếp thứ tự.

Ví dụ : Một tổ có 10 người, bạn tổ trưởng muốn cử ra 5 bạn đi trực nhật. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ?

Hướng dẫn giải

Mỗi cách chọn lần lượt 5 bạn trong 10 bạn đi trực nhật là một tổ hợp chập 5 của 10.

Ta có C105=10!(105)!5!=252

Vậy có 252 cách chọn 5 trong 10 bạn đi trực nhật.

Sử dụng công thức xác suất cổ điển

Cho phép thử T có không gian mẫu là Ω. Giả thiết rằng các kết quả có thể của T là đồng khả năng. Khi đó nếu E là một biến cố liên quan đến phép thử T thì xác suất của E được cho bởi công thức.

P(E) = n(E)n(Ω), trong đó n(Ω) và n(E) tương ứng là số phần tử của tập Ω và tập E.

Xem thêm

Lý thuyết Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp - Toán 10 Kết nối tri thức


Câu 24:

17/07/2024

Gieo hai con súc sắc cân đối đồng chất. Tính xác suất để hiệu số chấm xuất hiện của hai con súc sắc bằng 1.

Xem đáp án

Chọn C.

Số phần tử không gian mẫu n(Ω)=6.6=36.

Gọi A là biến cố hiệu số chấm xuất hiện của hai con súc sắc bằng 1.

Gieo hai con súc sắc cân đối đồng chất. Tính xác suất để hiệu số chấm xuất hiện (ảnh 1)


Câu 25:

22/07/2024

Có ba chiếc hộp mỗi hộp đựng 2 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một viên bi. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy được có ít nhất 1 viên bi xanh?

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi Ω là không gian mẫu của phép thử.

Số cách lấy mỗi hộp một viên bi: 10.10.10=1000(cách).

Suy ra, số phần tử của Có ba chiếc hộp mỗi hộp đựng 2 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên (ảnh 1)

Gọi A là biến cố: “Trong 3 viên bi lấy được có ít nhất 1 viên bi xanh”

Suy ra là biến cố: “Trong 3 viên bi lấy được không có viên bi xanh”

Số cách lấy mỗi hộp một viên bi sao cho không có bi xanh: 8.8.8 = 512 (cách).

Có ba chiếc hộp mỗi hộp đựng 2 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên (ảnh 1)

 


Câu 26:

23/07/2024

Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác. Tính xác suất để 3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông.

Xem đáp án

Chọn B.

Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác

Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác (ảnh 1)

Gọi A là biến cố: "3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của tam giác vuông"

Chọn một đường chéo đi qua tâm, có 7 cách chọn.

Tương ứng với mỗi đường kính ấy, mỗi đỉnh còn lại sẽ tạo với đường kính một tam giác vuông. Khi đó, số tam giác vuông được tạo ra là

Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác (ảnh 1)7.C121=84nA=84.

Vậy xác suất cần tính là Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác (ảnh 1)


Câu 27:

19/11/2024

Một tổ học sinh có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là B.

Lời giải

Chọn 2 học sinh bất kì từ 10 học sinh có C102=45 (cách chọn).

Chọn 2 học sinh nữ từ 4 học sinh nữ có C42=6 (cách chọn).

Vậy xác suất cần tính là P=645=215

*Phương pháp giải:

Tính không gian mẫu

Tính biến cố A

Tính xác suất

*Lý thuyết:

3. Tổ hợp

Một tổ hợp chập k của n là một cách chọn k phần tử từ một tập hợp n phần tử (với k, n là các số tự nhiên, 0 ≤ k ≤ n).

Số các tổ hợp chập k của n, kí hiệu là Cnk, được tính bằng công thức :

Cnk=n!(nk)!k!(0kn)

Chú ý :

+) <Cnk=Ankk!

+) Chỉnh hợp và tổ hợp có điểm giống nhau là đều chọn một số phần tử trong một tập hợp, nhưng khác nhau ở chỗ, chỉnh hợp là chọn có xếp thứ tự, còn tổ hợp là chọn không xếp thứ tự.

Xem thêm

Lý thuyết Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp - Toán 10 Kết nối tri thức

 


Câu 28:

19/07/2024

Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong bình. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là

Xem đáp án

Chọn C.

Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong bình thì số phần tử của không gian mẫu là C123=220.

Gọi A là biến cố “được ít nhất hai viên bi xanh”.

Ta có số phần tử thuận lợi cho biến cố A là C82.C41+C83=168.

Vậy xác suất của A là Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong bình (ảnh 1)


Câu 29:

17/07/2024

Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam và 3 học sinh giỏi văn là nữ. Cần chọn 3 em đi dự đại hội ở Tỉnh. Tính xác suất để trong 3 em được chọn có cả nam lẫn nữ, có cả học sinh giỏi toán và học sinh giỏi văn.

Xem đáp án

Chọn C.

Chọn 3 trong tổng số 12 học sinh: Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)

Trong 3 em được chọn có cả nam lẫn nữ, có cả học sinh giỏi toán và học sinh giỏi văn:

+ Chọn 1 toán nam, 2 văn nữ: Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)

+ Chọn 1 toán nam, 1 văn nam, 1 văn nữ: Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)

+ Chọn 2 toán nam, 1 văn nữ: 

Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)

Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)


Câu 30:

19/07/2024

Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển a+bn biết tổng các hệ số bằng 4096.

Xem đáp án

Chọn C.

Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển (a+b)^n biết tổng các hệ số (ảnh 1)

Hệ số của số hạng thứ 7 là hệ số lớn nhất bằng C126=924


Bắt đầu thi ngay