Trang chủ Lớp 11 Toán Trắc nghiệm Ôn chương 2 (có đáp án)

Trắc nghiệm Ôn chương 2 (có đáp án)

Trắc nghiệm Toán 11 Ôn tập chương 2

  • 430 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp xếp sao cho bạn Chi luôn ngồi chính giữa là

Xem đáp án

Chọn C.

Xếp bạn Chi luôn ngồi chính giữa: có 1 cách.

Xếp bốn bạn còn lại vào bốn vị trí còn lại: có 4!4! cách.

Vậy: có 1.4! = 24 cách.


Câu 3:

Một hộp chứa chín chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên (đồng thời) hai thẻ. Số phần tử của không gian mẫu là

Xem đáp án

Chọn C.

Lấy ngẫu nhiên (đồng thời) hai thẻ trong chín thẻ có: C92=36 cách.

Vậy số phần tử của không gian mẫu là C92=36


Câu 4:

Cho A=1;2;3;5;7. Từ tập A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau?

Xem đáp án

Chọn D.

Số các số tự nhiên gồm ba chữ số đôi một khác nhau được lập từ tập A là A53=60 số.

Vậy có: 60 số cần tìm.


Câu 5:

Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau?

Xem đáp án

Chọn C.

Coi 4 nữ sinh là X .

Số cách sắp xếp X và nam sinh là 

Số cách sắp xếp 4 nữ sinh trong X là 

Số cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau: 


Câu 6:

Từ một hộp đựng 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30, rút ngẫu nhiên 10 thẻ. Gọi A là biến cố rút được 5 thẻ đánh số lẻ, 5 thẻ đánh số chẵn và có đúng hai thẻ có số chia hết cho 10. Tìm số phần tử của A .

Xem đáp án

Chọn C.

Chọn 3 thẻ chia hết cho 10 từ các số 10;20;30 có C32C32 cách chọn.

Chọn 3 thẻ chẵn nhưng không chia hết cho 10 có C123 cách chọn.

Chọn 5 thẻ lẻ có C155

Suy ra có 3.C123.C155 cách chọn số phần tử của A .


Câu 8:

Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc gồm 8 học sinh khối 10, 8 học sinh khối 11 và 8 học sinh khối 12. Nhà trường cần chọn 10 học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của trường. Tính số cách chọn sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.

Xem đáp án

Chọn B.

Chọn sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10 có các khả năng sau.

TH1: Có 1 học sinh khối 10.

Số cách chọn trong trường hợp này là C81.C169=91520.

TH2: Có 2 học sinh khối 10.

Số cách chọn trong trường hợp này là C82.C1682.C88=360304.

Vậy áp dụng quy tắc cộng ta có Đội học sinh giỏi cấp trường môn tiếng anh của trường thpt chuyên (ảnh 1)


Câu 9:

Có 3 xạ thủ bắn độc lập vào bia. Xác suất bắn trúng của mỗi xạ thủ lần lượt là 0,6; 0,8 và 0,9. Tính xác suất để trong 3 xạ thủ có đúng 2 xạ thủ bắn trúng bia.

Xem đáp án

Chọn D.

Gọi Ai với i=1,2,3 là các biến cố xạ thủ thứ i bắn trúng bia.

Theo giả thiết, ta có Có 3 xạ thủ bắn độc lập vào bia. Xác suất bắn trúng của mỗi xạ thủ lần lượt (ảnh 1)

Khi đó, xác suất để trong 3 xạ thủ có đúng 2 xạ thủ bắn trúng bia là


Câu 10:

Hệ số x7 của trong khai triển 4x9 

Xem đáp án

Chọn D.

Số hạng tổng quát của khai triển:

Hệ số x^7 của trong khai triển (4-x)^9 là (ảnh 1)

Hệ số x^7 của trong khai triển (4-x)^9 là (ảnh 1)


Câu 12:

Giải bóng đá ngoại hạng Anh có 20 đội bóng tham gia thi đấu vòng tròn 2 lượt. Hỏi có bao nhiêu trận đấu sẽ được tổ chức?

Xem đáp án

Chọn C.

Cứ hai đội gặp nhau cho ta một trận đấu nên số trận đấu một lượt là C202.

Số trận đấu hai lượt là C202.2=380 trận.


Câu 14:

Tổng C20171+C20172+...+C20172016 bằng

Xem đáp án

Chọn D.

Tổng 2017C1+2017C2+...+2017C2016 bằng (ảnh 1)


Câu 16:

Trên giá sách của bạn Minh có 4 quyển truyện khác nhau và 6 quyển tạp chí khác nhau. Bạn Minh chọn một quyển truyện hoặc một quyển tạp chí để cho bạn Sáng mượn. Hỏi bạn Minh có bao nhiêu cách chọn.

Xem đáp án

Chọn B.

Số cách bạn Minh chọn một quyển truyện cho bạn Sáng mượn là 4 cách.

Số cách bạn Minh chọn một quyển tạp chí cho bạn Sáng mượn là 6 cách.

Vậy bạn Minh có 4+6=10 cách chọn một quyển truyện hoặc một quyển tạp chí để cho bạn Sáng mượn.


Câu 17:

Có bao nhiêu cách sắp xếp năm bạn An, Bình, Châu, Dung và Đức đứng thành một hàng ngang?

Xem đáp án

Chọn C.

Số cách sắp xếp năm bạn thành một hàng ngang là các hoán vị của năm phần tử có 5! = 120  cách.


Câu 18:

Cho tập hợp M có 12 phần tử. Số tập con gồm 3 phần tử của M là

Xem đáp án

Chọn B.

Số tập con gồm 3 phần tử của M là số cách chọn 3 phần tử không phân biệt thứ tự từ 12 phần tử.

Vậy có C123. tập hợp.


Câu 19:

Cho khai triển a1 bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C.

Cho khai triển (1+2x)^10=a0+a1x+...+a10x^10. Khi đó giá trị của (ảnh 1)


Câu 21:

Số cách sắp xếp 4 nam sinh và 3 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 7 chỗ ngồi là

Xem đáp án

Chọn A.

Số cách sắp xếp 7 học sinh vào dãy ghế hang ngang có 7!


Câu 23:

Một hộp chứa 6 viên bi gồm 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng và 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để lấy được ba viên bi có đủ ba màu.

Xem đáp án

Chọn D.

Số phần tử không gian mẫu n(Ω)=C63=20.

Gọi A là biến cố lấy được ba viên bi có đủ ba màu.

Một hộp chứa 6 viên bi gồm 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng và 1 viên bi trắng (ảnh 1)


Câu 24:

Gieo hai con súc sắc cân đối đồng chất. Tính xác suất để hiệu số chấm xuất hiện của hai con súc sắc bằng 1.

Xem đáp án

Chọn C.

Số phần tử không gian mẫu n(Ω)=6.6=36.

Gọi A là biến cố hiệu số chấm xuất hiện của hai con súc sắc bằng 1.

Gieo hai con súc sắc cân đối đồng chất. Tính xác suất để hiệu số chấm xuất hiện (ảnh 1)


Câu 25:

Có ba chiếc hộp mỗi hộp đựng 2 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một viên bi. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy được có ít nhất 1 viên bi xanh?

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi Ω là không gian mẫu của phép thử.

Số cách lấy mỗi hộp một viên bi: 10.10.10=1000(cách).

Suy ra, số phần tử của Có ba chiếc hộp mỗi hộp đựng 2 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên (ảnh 1)

Gọi A là biến cố: “Trong 3 viên bi lấy được có ít nhất 1 viên bi xanh”

Suy ra là biến cố: “Trong 3 viên bi lấy được không có viên bi xanh”

Số cách lấy mỗi hộp một viên bi sao cho không có bi xanh: 8.8.8 = 512 (cách).

Có ba chiếc hộp mỗi hộp đựng 2 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên (ảnh 1)

 


Câu 26:

Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác. Tính xác suất để 3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông.

Xem đáp án

Chọn B.

Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác

Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác (ảnh 1)

Gọi A là biến cố: "3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của tam giác vuông"

Chọn một đường chéo đi qua tâm, có 7 cách chọn.

Tương ứng với mỗi đường kính ấy, mỗi đỉnh còn lại sẽ tạo với đường kính một tam giác vuông. Khi đó, số tam giác vuông được tạo ra là

Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác (ảnh 1)7.C121=84nA=84.

Vậy xác suất cần tính là Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác (ảnh 1)


Câu 27:

Một tổ học sinh có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ.

Xem đáp án

Chọn B.

Chọn 2 học sinh bất kì từ 10 học sinh có C102=45 (cách chọn).

Chọn 2 học sinh nữ từ 4 học sinh nữ có C42=6 (cách chọn).

Vậy xác suất cần tính là P=645=215


Câu 28:

Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong bình. Xác suất để có được ít nhất hai viên bi xanh là

Xem đáp án

Chọn C.

Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong bình thì số phần tử của không gian mẫu là C123=220.

Gọi A là biến cố “được ít nhất hai viên bi xanh”.

Ta có số phần tử thuận lợi cho biến cố A là C82.C41+C83=168.

Vậy xác suất của A là Một bình đựng 8 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi trong bình (ảnh 1)


Câu 29:

Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam và 3 học sinh giỏi văn là nữ. Cần chọn 3 em đi dự đại hội ở Tỉnh. Tính xác suất để trong 3 em được chọn có cả nam lẫn nữ, có cả học sinh giỏi toán và học sinh giỏi văn.

Xem đáp án

Chọn C.

Chọn 3 trong tổng số 12 học sinh: Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)

Trong 3 em được chọn có cả nam lẫn nữ, có cả học sinh giỏi toán và học sinh giỏi văn:

+ Chọn 1 toán nam, 2 văn nữ: Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)

+ Chọn 1 toán nam, 1 văn nam, 1 văn nữ: Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)

+ Chọn 2 toán nam, 1 văn nữ: 

Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)

Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam (ảnh 1)


Câu 30:

Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển a+bn biết tổng các hệ số bằng 4096.

Xem đáp án

Chọn C.

Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển (a+b)^n biết tổng các hệ số (ảnh 1)

Hệ số của số hạng thứ 7 là hệ số lớn nhất bằng C126=924


Bắt đầu thi ngay