Câu hỏi:

26/11/2024 14,601

Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau?

A. 207360

B. 17280

C. 120960

Đáp án chính xác

D. 34560

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng C.

*Lời giải:      

Coi 4 nữ sinh là X .

Số cách sắp xếp X và nam sinh là 

Số cách sắp xếp 4 nữ sinh trong X là 

Số cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau: 

  • Gộp 3 bạn nữ thành 1 phần tử lớn tìm số cách xếp cho 4 vị trí
  • số cách xếp 3 bạn nam vào 3 vị tí

  • Định nghĩa

    Cho tập hợp A gồm n phần tử (n  *).

    Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.

    1. Quy tắc cộng: Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m+n cách thực hiện.

    2. Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có m.n cách hoàn thành công việc.

    3. Hoán vị:

    Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1).

    - Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử.

    - Số các hoán vị của n phần tử là: Pn = n(n-1)...2.1 = n!

    4. Chỉnh hợp:

    Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1).

    - Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.

    - Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử là:

    Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

    5. Tổ hợp:

    Giả sử A có n phần tử (n ≥ 1).

    - Mỗi tập hợp gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho. (1 ≤ k ≤ n).

    Số các tổ hợp chập k của n phần tử là:

    Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

    6. Công thức nhị thức Niu-tơn:

        (a + b)n = Cn0an + Cn1an - 1b + … + Cnkan - kbk + … + Cnn-1abn-1 + Cnnbn

    7. Phép toán trên các biến cố:

    - Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử.

    Khi đó, tập Ω\A được gọi là biến cố đối của biến cố A, kí hiệu là A.

    - Giả sử A và B là hai biến cố liên quan đến một phép thử:

        + Tập A ⋃ B được gọi là hợp của các biến cố A và B.

        + Tập A ⋂ B được gọi là giao của các biến cố A và B.

        + Nếu A ⋂ B = ∅ thì ta nói A và B xung khắc.

    8. Xác suất của biến cố:

    Giả sử A là biến cố liên quan đến phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. Khi đó, xác suất của biến cố A là: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

    trong đó: n(A) là số phần tử của A; còn n(Ω) là số các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

    9. Tính chất của xác suất:

    Giả sử A và B là các biến cố liên quan đến một phép thử có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện.

        P(∅) = 0, P(Ω) = 1

        0 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

        Nếu A và B xung khắc, thì P(AB) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất)

        Với mọi biến cố A, ta có: P(A) = 1 – P(A).

        A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi P(A.B) = P(A).P(B).

    Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

    Lý thuyết Tổ hợp - xác suất hay, chi tiết 

    Giải Toán 11 Chương 2: Tổ hợp – xác suất 

    Các dạng bài tập Tổ hợp - Xác suất 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một hộp chứa 6 viên bi gồm 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng và 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để lấy được ba viên bi có đủ ba màu.

Xem đáp án » 20/11/2024 9,541

Câu 2:

Cho hai đường thẳng song song d1, d2. Trên d1  lấy 5 điểm phân biệt tô màu xanh, trên d2 lấy 8 điểm phân biệt tô màu đỏ. Xét tất cả các tam giác có đỉnh lấy từ các điểm trên. Chọn ngẫu nhiên một tam giác. Tính xác suất để tam giác được chọn có đúng hai đỉnh màu xanh.

Xem đáp án » 22/07/2024 5,162

Câu 3:

Một tổ học sinh có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ.

Xem đáp án » 19/11/2024 4,817

Câu 4:

Có ba chiếc hộp mỗi hộp đựng 2 viên bi xanh và 8 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một viên bi. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy được có ít nhất 1 viên bi xanh?

Xem đáp án » 22/07/2024 4,803

Câu 5:

Số hạng thứ 6 trong khai triển 13x12 theo lũy thừa tăng dần của x

Xem đáp án » 22/07/2024 3,699

Câu 6:

Một trường THPT có 4 học sinh giỏi toán là nam, 5 học sinh giỏi văn là nam và 3 học sinh giỏi văn là nữ. Cần chọn 3 em đi dự đại hội ở Tỉnh. Tính xác suất để trong 3 em được chọn có cả nam lẫn nữ, có cả học sinh giỏi toán và học sinh giỏi văn.

Xem đáp án » 17/07/2024 1,330

Câu 7:

Cho đa giác đều có 14 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh trong 14 đỉnh của đa giác. Tính xác suất để 3 đỉnh được chọn là 3 đỉnh của một tam giác vuông.

Xem đáp án » 23/07/2024 1,193

Câu 8:

Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc gồm 8 học sinh khối 10, 8 học sinh khối 11 và 8 học sinh khối 12. Nhà trường cần chọn 10 học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của trường. Tính số cách chọn sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.

Xem đáp án » 20/07/2024 1,157

Câu 9:

Có bao nhiêu cách sắp xếp năm bạn An, Bình, Châu, Dung và Đức đứng thành một hàng ngang?

Xem đáp án » 23/07/2024 1,116

Câu 10:

Bất phương trình Cn-14-Cn-13-54An-22<0 có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án » 22/07/2024 867

Câu 11:

Một hộp chứa chín chiếc thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên (đồng thời) hai thẻ. Số phần tử của không gian mẫu là

Xem đáp án » 16/07/2024 542

Câu 12:

Giải bóng đá ngoại hạng Anh có 20 đội bóng tham gia thi đấu vòng tròn 2 lượt. Hỏi có bao nhiêu trận đấu sẽ được tổ chức?

Xem đáp án » 21/07/2024 534

Câu 13:

Số cách sắp xếp 4 nam sinh và 3 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 7 chỗ ngồi là

Xem đáp án » 17/11/2024 498

Câu 14:

Từ một hộp đựng 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30, rút ngẫu nhiên 10 thẻ. Gọi A là biến cố rút được 5 thẻ đánh số lẻ, 5 thẻ đánh số chẵn và có đúng hai thẻ có số chia hết cho 10. Tìm số phần tử của A .

Xem đáp án » 20/07/2024 478

Câu 15:

Giá trị của tổng A=C20161+C20162+...+C20162015  bằng

Xem đáp án » 17/07/2024 477

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »