Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Nhận biết)
Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Nhận biết)
-
336 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Câu nào đúng khi nói về lipit?
Đáp án D
Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Không hòa tan trong nước nhưng tan được trong dung môi không phân cực (ete, clorofom, xăng, dầu...)
Câu 2:
17/07/2024Chất béo là:
Đáp án B
Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo (là monocacboxylic, mạch không phân nhánh, số nguyên tử cacbon chẵn từ 12 → 24 C).
Câu 3:
17/07/2024Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:
Đáp án A
Chất béo no: thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, mỡ heo,...)
Chất béo không no: thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật (dầu lạc, dầu dừa,...)
Câu 4:
10/12/2024Chất béo ở thể rắn có thành phần axit béo:
Đáp án đúng là : B
- Chất béo ở thể rắn có thành phần axit béo: chủ yếu là các axit béo no.
+ Chất béo no: thường là chất rắn, có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, mỡ heo,...)
+ Chất béo không no: thường là chất lỏng, có nhiều trong dầu thực vật (dầu lạc, dầu dừa,...).
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
Chất béo
1. Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Các axit béo
thường có trong chất béo:
+ Axit panmitic: C15H31COOH
+ Axit stearic: C17H35COOH
+ Axit oleic: C17H33COOH
+ Axit linoleic: C17H31COOH
+ Axit linolenoic: C17H29COOH
- Công thức cấu tạo chung của chất béo:
hoặc
(Trong đó R1; R2; R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau).
Hình 1: Mô hình phân tử chất béo
- Một số chất béo thường gặp:
+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5
+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
+ Trilinolenin: (C17H29COO)3C3H5
- Mỡ động vật (bò, lợn, gà …), dầu thực vật (dầu lạc, dầu cọ, dầu oliu …) có thành phần chính là chất béo.
2. Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.
+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…
3. Tính chất hóa học
Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Khi đun nóng chất béo với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:
- Ví dụ:
(C15H31COO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3C15H31COOH
b. Phản ứng xà phòng hóa
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.
- Tổng quát:
- Ví dụ:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa
- Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
- Mở rộng:
+ Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.
+ Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 gam chất béo.
c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng
- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao
có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C. Ví dụ:
- Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.
d. Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 5:
17/07/2024Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:
Đáp án C
Stearin và Panmitin là 2 chất béo no => ở trạng thái rắn
Parafin ở điều kiện thường ở thể rắn, dạng sáp (ví dụ nến...)
Chỉ có Olein, chất béo không no tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng
Câu 6:
20/07/2024Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?
Đáp án D
là este tạo bởi glixerol và axit béo no nên ở trạng thái rắn ở điều kiện thường
Câu 7:
17/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Dầu ăn có chứa các nguyên tố: C, H, O.
Mỡ bôi trơn có chứa các nguyên tố: C, H.
=> Chúng không có cùng thành phần nguyên tố.
Câu 8:
17/07/2024Axit oleic có công thức phân tử là
Đáp án C
Axit oleic có công thức phân tử là:
Câu 9:
21/07/2024Axit panmitic có công thức phân tử là:
Đáp án B
Axit panmitic có công thức phân tử là
Câu 10:
22/07/2024Công thức phân tử của tristearin là:
Đáp án D
Tristearin có 3 gốc stearat () kết hợp với gốc hidrocacbon của glixerol là
=> Công thức của Tristearin
=> CTPT:
Công thức một số chất béo thường gặp:
: Tristearoylglixerol (Tristearin)
: Trioleorylglixerol (Triolein)
: Tripanmitoylglixerol (Tripanmitin)
: Trilinoleorylglixerol (Trilinolein)
Câu 11:
17/07/2024Công thức phân tử của triolein là
Đáp án B
Triolein có CTCT là
=> CTPT:
Câu 12:
11/11/2024Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị:
Đáp án đúng là B
Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
* Tìm hiểu thêm về " Dầu mỡ "
Dầu ăn có thành phần chủ yếu là những acid béo không no (chất béo chưa bão hòa có trên 1 nối đôi trong cấu trúc phân tử) và có ít hoặc không có cholesterol. Chủ yếu có nguồn gốc từ thực vật như dầu đậu nành, dầu oliu, dầu hướng dương, dầu cá,… Chúng thường có dạng lỏng ở nhiệt độ phòng. Các loại dầu khác nhau chứa thành phần acid béo khác nhau.
Mỡ có thành phần chủ yếu là những acid béo no (chất béo bão hòa, không có nối đôi trong cấu trúc phân tử) và có cholesterol. Chủ yếu có nguồn gốc từ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, bơ,… Thường có dạng rắn khi ở nhiệt độ phòng.
* Chất béo, dầu mỡ có vai trò như thế nào đối với sức khoẻ của trẻ em
Trẻ em cần chất béo, đặc biệt các chất béo có chứa các acid béo cần thiết như acid linoleic, linolenic và arachidonic. Thực phẩm ít chất béo có thể gây thiếu hụt axit béo. Trẻ em đặc biệt cần chất béo bão hòa và cholesterol để duy trì các mô khỏe mạnh và màng tế bào khỏe mạnh. Cholesterol và chất béo bão hòa từ sữa mẹ, trứng, kem, dầu dừa và thịt là những thực phẩm cần thiết trong chế độ ăn của trẻ.
Chất béo bão hòa tham gia vào quá trình kết hợp canxi vào xương, giúp giữ chất béo omega-3 lại trong các mô và bảo vệ hệ thống miễn dịch (do chúng ngăn ngừa sự tích tụ của các vi sinh vật có hại trong đường tiêu hóa). Chất béo bão hòa là nguồn thức ăn phổ biến cung cấp acid arachidonic.
Cholesterol đóng vai trò là tiền thân của các hormone quan trọng bao gồm hormone giới tính, thượng thận và là tiền chất của vitamin D cần thiết cho sự phát triển của xương. Ngoài ra ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần thực phẩm giàu cholesterol để đảm bảo sự phát triển bình thường của não và hệ thần kinh.
Trẻ em cũng cần chất béo omega-3 (chất béo chưa bão hòa) để phát triển trí não. Omega-3 tạo tính linh hoạt cho màng tế bào và giúp các chất dinh dưỡng có thể qua màng một cách dễ dàng. Từ đó giúp tăng cường bảo vệ sức khỏe.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 13:
17/07/2024Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
Đáp án C
Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu => C sai
Câu 14:
17/07/2024Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Đáp án D
Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol
Câu 15:
17/07/2024Thủy phân tristearin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là:
Đáp án A
Tristearin có công thức là:
→ +
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Lipit (có đáp án) (607 lượt thi)
- 15 Câu trắc nghiệm Lipit có đáp án (345 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Nhận biết) (335 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Thông hiểu) (424 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Vận dụng) (389 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (1937 lượt thi)
- 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (1409 lượt thi)
- Trắc nghiệm Este có đáp án (Nhận biết) (1057 lượt thi)
- Trắc nghiệm Este (có đáp án) (881 lượt thi)
- Trắc nghiệm Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (có đáp án) (605 lượt thi)
- 15 Câu trắc nghiệm Este có đáp án (547 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập este và chất béo (có đáp án) (465 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Este và chất béo có đáp án (Vận dụng) (423 lượt thi)
- 15 Câu trắc nghiệm luyện tập este và chất béo có đáp án (410 lượt thi)
- Trắc nghiệm Este có đáp án (Thông hiểu) (405 lượt thi)