Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2: Lipit
-
590 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
Đáp án đúng là: B
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh: Nhận định này đúng. Chất béo (triglyceride) là este của glycerol và các axit béo, thường có số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,...: Nhận định này đúng. Lipid là một nhóm lớn các hợp chất bao gồm chất béo, sáp, sterol, và phospholipid.
3. Chất béo là các chất lỏng: Nhận định này sai. Chất béo có thể ở trạng thái rắn (mỡ) hoặc lỏng (dầu) ở nhiệt độ phòng, tùy thuộc vào cấu trúc axit béo.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu: Nhận định này đúng. Các axit béo không no (có nối đôi) thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch: Nhận định này sai. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (xà phòng hóa) là phản ứng không thuận nghịch, tạo ra glycerol và muối của axit béo.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật: Nhận định này đúng. Chất béo là thành phần chính trong dầu mỡ từ cả động vật và thực vật.
Các nhận định đúng là: 1, 2, 4 và 6
Các nhận định sai là: 3 và 5
B đúng, A, C, D sai.
* Chất béo
1. Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Các axit béo
thường có trong chất béo:
+ Axit panmitic: C15H31COOH
+ Axit stearic: C17H35COOH
+ Axit oleic: C17H33COOH
+ Axit linoleic: C17H31COOH
+ Axit linolenoic: C17H29COOH
- Công thức cấu tạo chung của chất béo:
hoặc
(Trong đó R1; R2; R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau).
Hình 1: Mô hình phân tử chất béo
- Một số chất béo thường gặp:
+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5
+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
+ Trilinolenin: (C17H29COO)3C3H5
- Mỡ động vật (bò, lợn, gà …), dầu thực vật (dầu lạc, dầu cọ, dầu oliu …) có thành phần chính là chất béo.
Hình 2: Một số nguồn cung cấp chất béo
2. Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.
+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…
Hình 3: Tính tan của chất béo trong
a) Nước
b) Benzen
3. Tính chất hóa học
Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Khi đun nóng chất béo với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:
- Ví dụ:
(C15H31COO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3C15H31COOH
b. Phản ứng xà phòng hóa
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.
- Tổng quát:
- Ví dụ:
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa
- Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
- Mở rộng:
+ Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.
+ Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 gam chất béo.
c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng
- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao
có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C. Ví dụ:
- Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.
d. Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 2:
18/07/2024Đáp án D
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Câu 3:
20/07/2024Đáp án D
Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.
Triolein bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Triolein là chất béo không no nên có phản ứng cộng với H2 và Br2.
Câu 4:
17/07/2024Đáp án A
Tristearin có công thức là (C17H35COO)3C3H5
Xà phòng hóa:
Câu 5:
23/07/2024Đáp án B
Gọi
- Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối → triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.
→ Sản phẩm xà phòng hóa:
Bảo toàn nguyên tố Na ta có:
nNaOH = x + y = 15a (1)
mmuối = 304x + 278y = 86 (2)
- Khi đốt cháy E
Bảo toàn nguyên tố O:
Từ (1), (2) và (3)
→ x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol
mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH
= 82,44 gam
maxit (E) = 15,88 gam
→ mtriglixerit = 82,44 – 15,88
= 66,56 gam
→ %mX = 80,74%
Câu 6:
17/07/2024Đáp án B
Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5.
Câu 7:
23/07/2024Đáp án B
Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)3C3H5 (a mol); CH2 (b mol); H2 (-0,07 mol)
Nhận thấy:
→ X có 2 nối C = C và Y có 1 nối C = C
Gọi m, n lần lượt là tổng số C trong X và Y.
→ 0,02.m + 0,03.n = 2,65
→ 2m + 3n = 265
Mà
→ m = n = 53
→ X có công thức là:
(C17H31COO)(C15H31COO)2C3H5
Và Y có công thức là:
(C17H33COO)(C15H31COO)2C3H5
→ mX = 0,02.830 = 16,6 gam
Câu 8:
22/07/2024Đáp án A
Câu 9:
22/07/2024Đáp án A
Quy đổi E thành HCOOH (a), và mol
Muối gồm
mmuối =
Muối gồm và
nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc
X là
Câu 10:
22/07/2024Đáp án C
Hầu hết chất béo động vật ở thế rắn vì chứa gốc axit béo no.
Câu 11:
22/07/2024Đáp án B
Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng hiđro hóa.
Câu 12:
23/07/2024Đáp án D
Các phản ứng dùng để điều chế xà phòng:
+ Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm
+ Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm
Câu 13:
19/07/2024Đáp án C
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Câu 14:
20/07/2024Đáp án D
Tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5.
Phản ứng xà phòng hóa:
Câu 15:
18/07/2024Đáp án A
- Xà phòng được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
- Chất tẩy rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ.
Câu 16:
23/07/2024Đáp án D
Gọi công thức của lipit có dạng: R(R’)2 (COO)3C3H5
→ R+ 2R’ + 173 = 888
→ R + 2R’ = 715
→ R = 237 (C17H33-);
R’ = 239 (C17H35-)
→ Hai axit béo là C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 17:
23/07/2024Đáp án C
C sai vì:
- Dầu mỏ có thành phần hóa học phức tạp gồm các hiđrocacbon.
- Dầu ăn là triglixerit của glixerol và các axit béo.
Câu 18:
21/07/2024Đáp án B
Gọi k là độ bất bão hòa của X
Ta có:
→ Chất béo X có chứa 4 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon
Câu 19:
21/07/2024Đáp án D
Câu 20:
23/07/2024Đáp án B
Câu 21:
21/07/2024Đáp án A
Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ dùng nước và quỳ tìm
- Triolein là chất béo không tan trong nước.
- Axit axetic, glixerol tan được trong nước.
+ Axit axetic làm quỳ hóa đỏ.
+ Glixerol không làm quỳ đổi màu.
Câu 22:
18/07/2024Đáp án A
Chất béo là trieste của axit béo và glixerol.
→ chất béo là (C17H35COO)3C3H5.
Câu 23:
19/07/2024Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O
với x = y + 4a.
→
→ X chứa 1 liên kết C=C
→ X tạo bởi 1 axit béo không no và 2 axit béo no với glixerol.
Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic
→ Công thức của X là
(C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
→ Tổng số nguyên tử H trong X là 108.
Câu 25:
22/07/2024Đáp án D
Axit béo là axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến 24C) không phân nhánh.
Các axit béo là axit panmitic, axit oleic, axit stearic.
Câu 26:
21/07/2024Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
a = mX + mNaOH – mglixerol
= 17,8 + 0,06. 40 – 0,02.92
=18,36 gam
Câu 27:
23/07/2024Đáp án D
Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5
→ Công thức phân tử của triolein là C57H104O6.
Câu 28:
21/07/2024Đáp án D
Mỡ tự nhiên là hỗn hợp các trieste của các axit béo khác nhau.
Câu 29:
19/07/2024Đáp án D
Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn.
Câu 30:
23/07/2024Đáp án B
Chất béo tổng quát:
Thủy phân chất béo ta luôn thu được glixerol C3H5(OH)3.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Lipit (có đáp án) (589 lượt thi)
- 15 Câu trắc nghiệm Lipit có đáp án (330 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Nhận biết) (323 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Thông hiểu) (414 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lipit có đáp án (Vận dụng) (373 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (1899 lượt thi)
- 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit nâng cao (1372 lượt thi)
- Trắc nghiệm Este có đáp án (Nhận biết) (1040 lượt thi)
- Trắc nghiệm Este (có đáp án) (872 lượt thi)
- Trắc nghiệm Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp (có đáp án) (589 lượt thi)
- 15 Câu trắc nghiệm Este có đáp án (537 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập este và chất béo (có đáp án) (444 lượt thi)
- Trắc nghiệm Luyện tập: Este và chất béo có đáp án (Vận dụng) (412 lượt thi)
- 15 Câu trắc nghiệm luyện tập este và chất béo có đáp án (402 lượt thi)
- Trắc nghiệm Este có đáp án (Thông hiểu) (398 lượt thi)