Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Lipit (có đáp án)

Trắc nghiệm Lipit (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2: Lipit

  • 519 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có các nhận định sau:

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.

2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .

3. Chất béo là các chất lỏng.

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Các nhận định đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh: Nhận định này đúng. Chất béo (triglyceride) là este của glycerol và các axit béo, thường có số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.

2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,...: Nhận định này đúng. Lipid là một nhóm lớn các hợp chất bao gồm chất béo, sáp, sterol, và phospholipid.

 3. Chất béo là các chất lỏng: Nhận định này sai. Chất béo có thể ở trạng thái rắn (mỡ) hoặc lỏng (dầu) ở nhiệt độ phòng, tùy thuộc vào cấu trúc axit béo.

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu: Nhận định này đúng. Các axit béo không no (có nối đôi) thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch: Nhận định này sai. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (xà phòng hóa) là phản ứng không thuận nghịch, tạo ra glycerol và muối của axit béo.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật: Nhận định này đúng. Chất béo là thành phần chính trong dầu mỡ từ cả động vật và thực vật.

Các nhận định đúng là: 1, 2, 4 và 6

Các nhận định sai là: 3 và 5

B đúng, A, C, D sai.

* Chất béo

1. Khái niệm

- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

- Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Các axit béo

thường có trong chất béo:

+ Axit panmitic: C15H31COOH

+ Axit stearic: C17H35COOH

+ Axit oleic: C17H33COOH

+ Axit linoleic: C17H31COOH

+ Axit linolenoic: C17H29COOH

- Công thức cấu tạo chung của chất béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1) hoặc Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

(Trong đó R1; R2; R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau).

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử chất béo

Một số chất béo thường gặp:

+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5

+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5

+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

+ Trilinolenin: (C17H29COO)3C3H5

- Mỡ động vật (bò, lợn, gà …), dầu thực vật (dầu lạc, dầu cọ, dầu oliu …) có thành phần chính là chất béo.

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Hình 2: Một số nguồn cung cấp chất béo

2. Tính chất vật lý

Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.

+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…

- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Hình 3: Tính tan của chất béo trong

a) Nước

b) Benzen

3. Tính chất hóa học

Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

- Khi đun nóng chất béo với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Ví dụ:

(C15H31COO)3C3H5 + 3H2H+,to C3H5(OH)3 + 3C15H31COOH

b. Phản ứng xà phòng hóa

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

- Tổng quát:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Ví dụ:

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH to C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa

- Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

- Mở rộng:

+ Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.

+ Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 gam chất béo.

c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao

có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C. Ví dụ:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.

d. Phản ứng oxi hóa

Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết SGK Hóa 12 Bài 2: Lipit

Giải SGK Hóa 12 Bài 2: Lipit


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án D

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.


Câu 3:

Triolein không phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.

Triolein bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Triolein là chất béo không no nên có phản ứng cộng với H2 và Br2.


Câu 4:

Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?
Xem đáp án

Đáp án A

Tristearin có công thức là (C17H35COO)3C3H5

Xà phòng hóa:

Trắc nghiệm Lipit có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 5:

Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1 : 2 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi C17H33COOH    a molC15H31COOH    2a molTriglixerit             4amol

- Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối → triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.

→ Sản phẩm xà phòng hóa:

Trắc nghiệm Lipit có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bảo toàn nguyên tố Na ta có:

nNaOH = x + y = 15a (1)

mmuối = 304x + 278y = 86 (2)

- Khi đốt cháy E

Trắc nghiệm Lipit có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Bảo toàn nguyên tố O:

Trắc nghiệm Lipit có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Từ (1), (2) và (3)

→ x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol

mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH

= 82,44 gam

maxit (E) = 15,88 gam

→ mtriglixerit = 82,44 – 15,88

= 66,56 gam

→ %mX = 80,74%


Câu 6:

Chất nào sau đây là chất béo?
Xem đáp án

Đáp án B

Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5.


Câu 7:

Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
Xem đáp án

Đáp án B

Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)3C3H5 (a mol); CH2 (b mol); H2 (-0,07 mol)

Trắc nghiệm Lipit có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Nhận thấy: nH2=2nX+nY

→ X có 2 nối C = C và Y có 1 nối C = C

Gọi m, n lần lượt là tổng số C trong X và Y.

→ 0,02.m + 0,03.n = 2,65

→ 2m + 3n = 265

 51≤m, n≤57

→ m = n = 53

→ X có công thức là:

(C17H31COO)(C15H31COO)2C3H5

 Và Y có công thức là:

(C17H33COO)(C15H31COO)2C3H5

→ mX = 0,02.830 = 16,6 gam


Câu 9:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
Xem đáp án

Đáp án A

Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5OH3b,CH2c và H2O3b mol

nO2=0,5a+3,5b+1,5c=7,47nCO2=a+3b+c=5,22

Muối gồm HCOONaa,CH2c

mmuối 68a+14c=86,76

a=0,3;b=0,06;c=4,74

 Muối gồm C15H31COONa0,18 và C17H35COONa0,12

nX=b=0,06 nên X không thể chứa 3 gốc C15H31COO, cũng không thể chứa 2 gốc C17H35COO.

 X là C17H35COOC15H31COO2C3H5

mX=50,04gam


Câu 10:

Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa?
Xem đáp án

Đáp án C

Hầu hết chất béo động vật ở thế rắn vì chứa gốc axit béo no.


Câu 11:

Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?
Xem đáp án

Đáp án B

Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng hiđro hóa.


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
Xem đáp án

Đáp án D

Các phản ứng dùng để điều chế xà phòng:

+ Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm

+ Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm


Câu 13:

Chọn phát biểu đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.


Câu 14:

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Xem đáp án

Đáp án D

Tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5.

Phản ứng xà phòng hóa:

Trắc nghiệm Lipit có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp?
Xem đáp án

Đáp án A

- Xà phòng được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.

- Chất tẩy rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ.


Câu 16:

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:
Xem đáp án

Đáp án D

nglixerol=0,5molnlipit=0,5molMlipit=888

Gọi công thức của lipit có dạng: R(R’)2 (COO)3C3H5

→ R+ 2R’ + 173 = 888

→ R + 2R’ = 715

→ R = 237 (C17H33-);

R’ = 239 (C17H35-)

→ Hai axit béo là C17H33COOH và C17H35COOH.


Câu 17:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án C

C sai vì:

- Dầu mỏ có thành phần hóa học phức tạp gồm các hiđrocacbon.

- Dầu ăn là triglixerit của glixerol và các axit béo.


Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi k là độ bất bão hòa của X

Ta có:

nCO2nH2O=(k1)nX6=(k1).1k=7

→ Chất béo X có chứa 4 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon

a=0,64=0,15mol


Câu 21:

Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
Xem đáp án

Đáp án A

Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ dùng nước và quỳ tìm

- Triolein là chất béo không tan trong nước.

- Axit axetic, glixerol tan được trong nước.

+ Axit axetic làm quỳ hóa đỏ.

+ Glixerol không làm quỳ đổi màu.


Câu 22:

Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
Xem đáp án

Đáp án A

Chất béo là trieste của axit béo và glixerol.

 chất béo là (C17H35COO)3C3H5.


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là:
Xem đáp án

Đáp án A

Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O

với x = y + 4a.

 xy=4a 

→ X chứa 1 liên kết C=C

→ X tạo bởi 1 axit béo không no và 2 axit béo no với glixerol.

Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic

→ Công thức của X là

(C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5

→ Tổng số nguyên tử H trong X là 108.


Câu 24:

Công thức của triolein là:
Xem đáp án

Đáp án C

Công thức của triolein là:

Trắc nghiệm Lipit có đáp án - Hóa học lớp 12 (ảnh 1)


Câu 25:

Dãy gồm các axit béo là
Xem đáp án

Đáp án D

Axit béo là axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến 24C) không phân nhánh.

Các axit béo là axit panmitic, axit oleic, axit stearic.


Câu 26:

Xà phòng 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án B

nglixerol=13nNaOH=0,02mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

 a = mX + mNaOH – mglixerol 

= 17,8 + 0,06. 40 – 0,02.92

=18,36 gam


Câu 27:

Công thức phân tử của triolein là:
Xem đáp án

Đáp án D

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5

→ Công thức phân tử của triolein là C57H104O6.


Câu 28:

Mỡ tự nhiên là:
Xem đáp án

Đáp án D

Mỡ tự nhiên là hỗn hợp các trieste của các axit béo khác nhau.


Câu 29:

Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.
Xem đáp án

Đáp án D

Dầu mỡ lâu ngày có hiện tượng ôi, có mùi khó chịu là do liên kết C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu gây hại cho người ăn.


Câu 30:

Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
Xem đáp án

Đáp án B

Chất béo tổng quát: R¯COO3C3H5

Thủy phân chất béo ta luôn thu được glixerol C3H5(OH)3.


Bắt đầu thi ngay