Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản

150 câu trắc nghiệm Este - Lipit cơ bản (Đề 1)

  • 1937 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Hợp chất este là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhóm chức của este là – COOR (R là  gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este


Câu 2:

19/07/2024

­Chất không phải là este là

Xem đáp án

Đáp án C

Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH2, HCOOCH3, CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D

→ CH3COOH không là este


Câu 3:

18/07/2024

Chất không phải là este là

Xem đáp án

Đáp án B

HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

 Chất không phải là este là A. HCOOC2H5 B.  C2H5CHO C. CH3COOCH=CH2 (ảnh 1)

C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este


Câu 4:

18/07/2024

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)

→ Đáp án C 


Câu 5:

22/07/2024

Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có

Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết là (ảnh 1)

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

Đáp án A


Câu 6:

17/07/2024

Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2

Xem đáp án

Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là (ảnh 1)

→ este no, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2

1. HCOOCH2CH3

2. CH3COOCH3

→ Có 2 đồng phân este

→ Đáp án B


Câu 7:

19/07/2024

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số đồng phân cấu tạo este mạch hở là

Xem đáp án

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số đồng phân cấu tạo este mạch hở là (ảnh 1)

→ este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở

→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2

Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số đồng phân cấu tạo este mạch hở là (ảnh 2)

→ Có 5 đồng phân este

→ Đáp án C


Câu 8:

20/07/2024

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có:

Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng (ảnh 1)3214n=36,36100-36,36n=4

Vậy este là C4H8O2, có 4 công thức cấu tạo: 

C2H5COOCH3;CH3COOC2H5;HCOOCH2CH2CH3;HCOOCH(CH3)2.

→ Đáp án C


Câu 9:

18/07/2024

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2

Xem đáp án

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là (ảnh 1)π+ v = 2.8 + 2 - 82=5

→ Các đồng phân là este, có chứa vòng benzen (gồm 1 vòng và 3 liên kết p), có công thức phân tử là C8H8O2

Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C8H8O2 là (ảnh 2)C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOCH2C6H5; o,m,p-HCOOC6H4CH3

→ Có 6 đồng phân

→ Đáp án D


Câu 10:

22/07/2024

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như sau:

(1) (RCOO)3C3H5

(2) (RCOO)2C3H5(OH)  

(3) RCOOC3H5(OH)2

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3

Công thức đã viết đúng là 

Xem đáp án

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D


Câu 11:

18/07/2024

Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.

Xem đáp án

Este có dạng : CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)

Đáp án B


Câu 12:

23/07/2024

Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất béo động vật ở thể rắn là do chứa chủ yếu gốc axit béo no.

Dầu thực vật ở dạng lỏng là do chứa chủ yếu gốc axit béo không no.


Câu 13:

26/11/2024

Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Từ dầu thực vật,Hidro hóa chất béo lỏng để có được bơ.

Để có được bơ (chất béo no) ta cần hiđro hóa dầu thực vật (chất béo không no).

Bản chất là phản ứng cộng hiđro, phá vỡ nối đôi C=C trong chất béo không no.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Tính chất hóa học

Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

- Khi đun nóng chất béo với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Ví dụ:

(C15H31COO)3C3H5 + 3H2O H+,to C3H5(OH)3 + 3C15H31COOH

b. Phản ứng xà phòng hóa

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

- Tổng quát:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Ví dụ:

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH to C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa

- Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

- Mở rộng:

+ Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.

+ Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 gam chất béo.

c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao

có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C. Ví dụ:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.

d. Phản ứng oxi hóa

Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

4. Ứng dụng

- Chất béo có rất nhiều ứng dụng trong đời sống.

+ Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Ngoài ra, chất béo còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể, đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

+ Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

+ Ngoài ra, chất béo còn được dùng để sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp … Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hóa 12 Bài 2: Lipit

Lý thuyết Hóa 12 Bài 1: Este


Câu 14:

18/07/2024

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

18/07/2024

Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

18/07/2024

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để điều chế xà phòng có thể dùng các phản ứng sau:

- Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (thủy phân chất béo trong môi trường kiềm).

- Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.


Câu 17:

19/07/2024

Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

23/07/2024

Este etyl fomat có công thức là

Xem đáp án

Etyl: CH3CH2

Fomat: HCOO –

→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5

→ Đáp án B


Câu 20:

22/07/2024

Este vinyl axetat có công thức là

Xem đáp án

axetat : CH3COO -

vinyl: CH2 = CH -

Este vinyl axetat có công thứcCH3COOCH=CH2

→ Đáp án A


Câu 21:

23/07/2024

Công thức hóa học của metyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

17/07/2024

Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

Xem đáp án

CH3OH: ancol metylic

CH2 = C(CH3)COOH: axit metacrylic

CH2 = C(CH3)COOCH3: metyl metacrylat

→ Đáp án B


Câu 23:

23/07/2024

Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5- : phenyl). Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

CH3COO - : axetat

C6H5CH2 - : benzyl

Vậy este là benzyl axetat.


Câu 24:

17/07/2024

Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 25:

23/07/2024

Công thức của triolein là:

Xem đáp án

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay