Câu hỏi:
23/07/2024 21,965
Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1 : 2 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 81,21%.
B. 80,74%.
C. 81,66%.
D. 80,24%.
Trả lời:
Đáp án B
Gọi
- Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối → triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.
→ Sản phẩm xà phòng hóa:
Bảo toàn nguyên tố Na ta có:
nNaOH = x + y = 15a (1)
mmuối = 304x + 278y = 86 (2)
- Khi đốt cháy E
Bảo toàn nguyên tố O:
Từ (1), (2) và (3)
→ x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol
mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH
= 82,44 gam
maxit (E) = 15,88 gam
→ mtriglixerit = 82,44 – 15,88
= 66,56 gam
→ %mX = 80,74%
Đáp án B
Gọi
- Khi cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối → triglixerit tạo bởi 2 axit oleic, panitic và glixerol.
→ Sản phẩm xà phòng hóa:
Bảo toàn nguyên tố Na ta có:
nNaOH = x + y = 15a (1)
mmuối = 304x + 278y = 86 (2)
- Khi đốt cháy E
Bảo toàn nguyên tố O:
Từ (1), (2) và (3)
→ x = 0,1 mol; y = 0,2 mol; a = 0,02 mol
mE = mglixerol + mmuối + mnước – mNaoH
= 82,44 gam
maxit (E) = 15,88 gam
→ mtriglixerit = 82,44 – 15,88
= 66,56 gam
→ %mX = 80,74%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, ) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
Câu 2:
Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
Câu 3:
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
Câu 4:
Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là
Câu 5:
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là