Câu hỏi:

23/07/2024 3,428

Có các nhận định sau:

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.

2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . .

3. Chất béo là các chất lỏng.

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Các nhận định đúng là

A. 1, 2, 4, 5.     

B. 1, 2, 4, 6.  

Đáp án chính xác

C. 1, 2, 3.

D. 3, 4, 5.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài với số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh: Nhận định này đúng. Chất béo (triglyceride) là este của glycerol và các axit béo, thường có số nguyên tử cacbon chẵn và không phân nhánh.

2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,...: Nhận định này đúng. Lipid là một nhóm lớn các hợp chất bao gồm chất béo, sáp, sterol, và phospholipid.

 3. Chất béo là các chất lỏng: Nhận định này sai. Chất béo có thể ở trạng thái rắn (mỡ) hoặc lỏng (dầu) ở nhiệt độ phòng, tùy thuộc vào cấu trúc axit béo.

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu: Nhận định này đúng. Các axit béo không no (có nối đôi) thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch: Nhận định này sai. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (xà phòng hóa) là phản ứng không thuận nghịch, tạo ra glycerol và muối của axit béo.

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật: Nhận định này đúng. Chất béo là thành phần chính trong dầu mỡ từ cả động vật và thực vật.

Các nhận định đúng là: 1, 2, 4 và 6

Các nhận định sai là: 3 và 5

B đúng, A, C, D sai.

* Chất béo

1. Khái niệm

- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

- Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Các axit béo

thường có trong chất béo:

+ Axit panmitic: C15H31COOH

+ Axit stearic: C17H35COOH

+ Axit oleic: C17H33COOH

+ Axit linoleic: C17H31COOH

+ Axit linolenoic: C17H29COOH

- Công thức cấu tạo chung của chất béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1) hoặc Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

(Trong đó R1; R2; R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau).

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử chất béo

Một số chất béo thường gặp:

+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5

+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5

+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

+ Trilinolenin: (C17H29COO)3C3H5

- Mỡ động vật (bò, lợn, gà …), dầu thực vật (dầu lạc, dầu cọ, dầu oliu …) có thành phần chính là chất béo.

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Hình 2: Một số nguồn cung cấp chất béo

2. Tính chất vật lý

Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.

+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…

- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Hình 3: Tính tan của chất béo trong

a) Nước

b) Benzen

3. Tính chất hóa học

Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

- Khi đun nóng chất béo với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Ví dụ:

(C15H31COO)3C3H5 + 3H2H+,to C3H5(OH)3 + 3C15H31COOH

b. Phản ứng xà phòng hóa

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

- Tổng quát:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Ví dụ:

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH to C3H5(OH)3 + 3C15H31COONa

- Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

- Mở rộng:

+ Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.

+ Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 gam chất béo.

c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao

có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C. Ví dụ:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.

d. Phản ứng oxi hóa

Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết SGK Hóa 12 Bài 2: Lipit

Giải SGK Hóa 12 Bài 2: Lipit

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1 : 2 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án » 23/07/2024 21,965

Câu 2:

Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án » 23/07/2024 16,029

Câu 3:

Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

Xem đáp án » 22/07/2024 10,685

Câu 4:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 86,76 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần đủ 7,47 mol O2, thu được H2O và 5,22 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án » 22/07/2024 5,930

Câu 5:

Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là

Xem đáp án » 23/07/2024 5,769

Câu 6:

Công thức của triolein là:

Xem đáp án » 22/07/2024 2,102

Câu 7:

Công thức phân tử của triolein là:

Xem đáp án » 23/07/2024 2,031

Câu 8:

Mỡ tự nhiên là:

Xem đáp án » 21/07/2024 1,523

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

Xem đáp án » 21/07/2024 1,432

Câu 10:

Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol?

Xem đáp án » 17/07/2024 973

Câu 11:

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:

Xem đáp án » 23/07/2024 959

Câu 12:

Dãy gồm các axit béo là

Xem đáp án » 22/07/2024 942

Câu 13:

Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?

Xem đáp án » 22/07/2024 860

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp?

Xem đáp án » 18/07/2024 716

Câu 15:

Để sản xuất xà phòng người ta đun nóng axit béo với dung dịch NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được trong quá trình xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH (coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn)?

Xem đáp án » 21/07/2024 613

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »