Tổng hợp lý thuyết Hóa Học 12 cực hay có lời giải
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
Bài luyện tập số 1
-
8467 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
16/07/2024Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
Chọn B
Câu 9:
16/07/2024Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng
Chọn C
Câu 11:
22/07/2024Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là
Chọn B
Câu 13:
15/11/2024Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo ?
Đáp án đúng là: C
- Công thức của chất béo là C3H5(OOCC17H33)3.
- Công thức tổng quát của chất béo có dạng (R-COO)3C3H5
- Thành phần của công thức:
+ Gốc C₃H₅ đến từ glycerol.
+ (OOCC₁₇H₃₃)₃ đại diện cho ba chuỗi acid béo, cụ thể là acid oleic (C₁₇H₃₃COOH), thường gặp trong chất béo tự nhiên.
Do đó, công thức C₃H₅(OOCC₁₇H₃₃)₃ mô tả chính xác một triglyceride với ba chuỗi acid béo giống nhau, là một dạng của chất béo tự nhiên.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Chất béo
1. Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Các axit béo
thường có trong chất béo:
+ Axit panmitic: C15H31COOH
+ Axit stearic: C17H35COOH
+ Axit oleic: C17H33COOH
+ Axit linoleic: C17H31COOH
+ Axit linolenoic: C17H29COOH
- Công thức cấu tạo chung của chất béo:
hoặc
(Trong đó R1; R2; R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau).
Hình 1: Mô hình phân tử chất béo
- Một số chất béo thường gặp:
+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5
+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
+ Trilinolenin: (C17H29COO)3C3H5
- Mỡ động vật (bò, lợn, gà …), dầu thực vật (dầu lạc, dầu cọ, dầu oliu …) có thành phần chính là chất béo.
2. Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.
+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…
- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…
3. Tính chất hóa học
Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
- Khi đun nóng chất béo với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:
b. Phản ứng xà phòng hóa
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.
- Tổng quát:
- Mở rộng:
+ Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.
+ Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 gam chất béo.
c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng
- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao
có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C. Ví dụ:
- Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.
d. Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 19:
20/07/2024Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
Chọn B
Câu 20:
21/07/2024Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Chọn đáp án B
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Câu 22:
16/07/2024Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
Chọn D
Câu 27:
20/07/2024X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Chọn A
Câu 29:
16/07/2024Chất nào dưới đây không phải là este?
Chọn đáp án C
- Axit đơn chức có dạng RCOOH nên CH3COOH là axit đơn chức.
- Este có dạng RCOOR’
Trong đó R, R’ là gốc hiđrocacbon. (R’H)
→ HCOOC6H5 ; HCOOCH3; CH3COOCH3 đều là các este.
Câu 30:
16/07/2024Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Chọn B
Bài thi liên quan
-
Bài luyện tập số 2
-
35 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 3
-
39 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 4
-
20 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 5
-
44 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 6
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài luyện tập số 7
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài luyện tập số 8
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài luyện tập số 9
-
21 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 10
-
32 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài luyện tập số 11
-
32 câu hỏi
-
30 phút
-