Tổng hợp lý thuyết Hóa Học 12 cực hay có lời giải
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
- Đề số 45
Bài luyện tập số 39
-
8528 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Trong số các hợp chất: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Chất có tỉ lệ khối lượng Fe lớn nhất và nhỏ nhất là
Chọn B
Câu 3:
22/07/2024Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hòa tan quặng này trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là
Chọn D
Câu 4:
18/07/2024Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây?
Chọn D
Câu 5:
21/07/2024Cho oxit sắt (dư) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch không thể hòa tan được Ni. Có mấy loại oxit sắt thỏa mãn tính chất trên?
Chọn A
Câu 8:
23/07/2024Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Mô tả hiện tượng quan sát được
Chọn A
Câu 9:
19/07/2024Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là
Chọn A
Câu 10:
21/07/2024Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là
Chọn D
Câu 11:
20/07/2024Cho hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được A chứa ion nào sau đây?
Chọn C
Câu 12:
16/07/2024Trong 3 oxit FeO; Fe2O3; Fe3O4, oxit nào tác dụng với HNO3 cho ra khí
Chọn D
Câu 14:
20/07/2024Để tránh sự thủy phân của muối Fe3+ người ta cho vào dung dịch muối Fe3+
Chọn B
Câu 15:
16/07/2024Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
Chọn C
Câu 17:
20/07/2024Hỗn hợp A chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp A vào dung dịch B chỉ chứa một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong A. Dung dịch B chứa chất nào sau đây?
Chọn C
Câu 18:
16/07/2024Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại?
Chọn C
Câu 19:
21/07/2024Cho hỗn hợp bột Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa
Chọn C
Câu 20:
20/07/2024Khi hòa tan hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí màu nâu đỏ và dung dịch A. Sau phản ứng thấy vẫn còn dư kim loại Cu. Vậy trong dung dịch A có các loại ion dương A là:
Chọn D
Câu 21:
22/07/2024Cho các chất: Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Dung dịch muối sắt (III) oxi hóa được các chất nào?
Chọn C
Câu 23:
16/07/2024Không thể điều chế trực tiếp FeCl3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng
Chọn C
Câu 25:
20/07/2024Cho các dung dịch muối sau: Na2CO3, Ba(NO3)2, Fe2(SO4)3. Dung dịch muối nào làm cho quỳ tím hóa thành màu đỏ, xanh, tím?
Chọn B
Câu 26:
22/07/2024Hỗn hợp A gồm Fe3O4; Al; Al2O3; Fe. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1 dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Các chất có trong A1; B1; C1; A2 là
Chọn D
Câu 27:
17/07/2024Các chất trong dãy nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Chọn D
Câu 28:
16/07/2024Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dung dịch HCl dư để hòa tan hết chất rắn. Dung dịch thu được có chứa những chất gì?
Chọn C
Bài thi liên quan
-
Bài luyện tập số 1
-
34 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
35 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 3
-
39 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 4
-
20 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 5
-
44 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 6
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài luyện tập số 7
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài luyện tập số 8
-
20 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Bài luyện tập số 9
-
21 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 10
-
32 câu hỏi
-
30 phút
-