Bài luyện tập số 1

  • 8735 lượt thi

  • 34 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Axit nào sau đây là axit béo?


Câu 2:

17/07/2024

Este CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là


Câu 6:

23/07/2024

Chất béo là trieste của các axit béo với:


Câu 7:

21/07/2024

Chất nào sau đây là este:


Câu 9:

16/07/2024

Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng


Câu 10:

22/07/2024

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ?


Câu 12:

21/07/2024

Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?


Câu 13:

15/11/2024

Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Công thức của chất béo là C3H5(OOCC17H33)3.

- Công thức tổng quát của chất béo có dạng (R-COO)3C3H5

- Thành phần của công thức:

+ Gốc C₃H₅ đến từ glycerol.

+ (OOCC₁₇H₃₃)₃ đại diện cho ba chuỗi acid béo, cụ thể là acid oleic (C₁₇H₃₃COOH), thường gặp trong chất béo tự nhiên.

Do đó, công thức C₃H₅(OOCC₁₇H₃₃)₃ mô tả chính xác một triglyceride với ba chuỗi acid béo giống nhau, là một dạng của chất béo tự nhiên.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Chất béo

1. Khái niệm

- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

- Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Các axit béo

thường có trong chất béo:

+ Axit panmitic: C15H31COOH

+ Axit stearic: C17H35COOH

+ Axit oleic: C17H33COOH

+ Axit linoleic: C17H31COOH

+ Axit linolenoic: C17H29COOH

- Công thức cấu tạo chung của chất béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1) hoặc Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

(Trong đó R1; R2; R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau).

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

Hình 1: Mô hình phân tử chất béo

- Một số chất béo thường gặp:

+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5

+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5

+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5

+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5

+ Trilinolenin: (C17H29COO)3C3H5

- Mỡ động vật (bò, lợn, gà …), dầu thực vật (dầu lạc, dầu cọ, dầu oliu …) có thành phần chính là chất béo.

2. Tính chất vật lý

- Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, như mỡ động vật.

+ Các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu, thường có nguồn gốc thực vật hoặc từ động vật máu lạnh như dầu cá…

- Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như benzen, xăng, ete…

3. Tính chất hóa học

Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung như: tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

a. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

- Khi đun nóng chất béo với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

b. Phản ứng xà phòng hóa

- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.

- Tổng quát:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Mở rộng:

+ Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo.

+ Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa axit tự do có trong 1 gam chất béo.

c. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao

có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C = C. Ví dụ:

Lý thuyết Lipit | Hóa học lớp 12 (ảnh 1)

- Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.

d. Phản ứng oxi hóa

Nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hóa 12 Bài 2: Lipit

Mục lục Giải SBT Hóa 12 Bài 2: Lipit


Câu 14:

20/07/2024

Este metyl metacrylat được dùng để sản xuất:


Câu 16:

18/07/2024

Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:


Câu 17:

22/07/2024

Hợp chất nào sau đây không phải là este?


Câu 20:

21/07/2024

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

HCOOCH3 + NaOH t° HCOONa + CH3OH


Câu 26:

23/07/2024

Etyl axetat là tên gọi của hợp chất


Câu 28:

22/07/2024

Tính chất hóa học quan trọng nhất của este là


Câu 29:

16/07/2024

Chất nào dưới đây không phải là este?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

- Axit đơn chức có dạng RCOOH nên CH3COOH là axit đơn chức.

- Este có dạng RCOOR’

Trong đó R, R’ là gốc hiđrocacbon. (R’H)

→ HCOOC6H5 ; HCOOCH3; CH3COOCH3 đều là các este.


Câu 32:

19/07/2024

Chất nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?


Câu 33:

22/07/2024

Este etyl fomat có công thức là


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan