Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án)
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 15)
-
3429 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện: Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953)
Chọn đáp án B
Câu 2:
20/07/2024Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là Liên minh châu Phi (AU)
Chọn đáp án A
Câu 3:
16/07/2024Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp
Chọn đáp án D
Câu 4:
16/07/2024Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt
Chọn đáp án B
Câu 5:
21/07/2024Liên Xô và Mĩ muốn chấm dứt tình trạng đối đầu, hợp tác với nhau để cùng phát triển không đúng về nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc chiến tranh lạnh
Chọn đáp án B
Câu 6:
16/07/2024Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba
Chọn đáp án C
Câu 7:
25/11/2024Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta
*Tìm hiểu thêm: "Nội dung hội nghị"
1 - Mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản; trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
2 - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
3 - Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít , phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
- Ở châu Âu:
+ Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông Beclin và các nước Đông Âu; Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liêm xô.
+ Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức, Tây Beclin và các nước Tây Âu; vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ.
+ Hai nước Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập.
- Ở châu Á:
+ Hội nghị chấp nhận những điều kiện để Liên Xô tham chiến chống Nhật: 1. Giữ nguyên trạng Mông Cổ; 2. Khôi phục quyền lợi của nước Nga đã bị mất do cuộc chiến tranh Nga – Nhật năm 1904: trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin; Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
+ Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản. Ở bán đảo Triều Tiên, Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
+ Trung Quốc cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.
+ Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 8:
23/07/2024Liên kết với nhau, hình thành trung tâm đối trọng với Trung Quốc không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)
Chọn đáp án D
Câu 9:
16/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp là điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
Chọn đáp án D
Câu 10:
21/11/2024Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
Đáp án đúng là: A
Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản
→ A đúng
- B sai vì hệ thống tổ chức, quản lý hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản là một yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nhưng không phải là nhân tố duy nhất. Các yếu tố khác như sự chú trọng vào công nghệ, giáo dục, và chính sách công nghiệp hóa cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản.
- C sai vì con người Nhật Bản với ý chí vươn lên, cần cù lao động, kỉ luật và tiết kiệm là yếu tố quan trọng, nhưng không phải là yếu tố duy nhất. Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản còn nhờ vào các chính sách công nghiệp, sự đổi mới sáng tạo và sự hỗ trợ từ hệ thống giáo dục và nghiên cứu khoa học.
- D sai vì áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật là một yếu tố quan trọng, nhưng không phải yếu tố duy nhất. Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản còn nhờ vào sự kết hợp của các yếu tố như chính sách công nghiệp, nguồn nhân lực chất lượng cao, và hệ thống quản lý hiệu quả.
Nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bao gồm nhiều yếu tố kết hợp, trong đó quan trọng nhất là:
- Tinh thần lao động và ý chí vươn lên: Người Nhật nổi tiếng với sự chăm chỉ, kiên nhẫn, và tinh thần làm việc nhóm cao, thúc đẩy năng suất lao động vượt trội.
- Chính sách công nghiệp hiệu quả: Chính phủ Nhật Bản đã thực hiện những chính sách mạnh mẽ để thúc đẩy công nghiệp hóa, đặc biệt là trong những ngành chiến lược như điện tử, ô tô và thép.
- Chú trọng đầu tư vào giáo dục và phát triển nguồn nhân lực: Nhật Bản có hệ thống giáo dục phát triển, tạo ra lực lượng lao động có trình độ cao và sáng tạo.
- Áp dụng khoa học – công nghệ tiên tiến: Nhật Bản luôn đi đầu trong việc áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất, đặc biệt trong các ngành công nghiệp chế tạo và công nghệ thông tin.
- Mô hình quản lý doanh nghiệp hiệu quả: Các xí nghiệp Nhật Bản chú trọng đến việc xây dựng mối quan hệ bền vững giữa người lao động và doanh nghiệp, với hệ thống quản lý linh hoạt và sáng tạo.
Tất cả những yếu tố này đã kết hợp để giúp Nhật Bản vượt qua khó khăn, phục hồi sau chiến tranh, và trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới trong thế kỷ 20.
Câu 11:
22/07/2024Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối
Chọn đáp án A
Câu 12:
18/07/2024I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công chuyến bay vòng quanh Trái Đất
Chọn đáp án D
Câu 13:
20/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973, tình hình nổi bật của kinh tế nước Mĩ là trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất
Chọn đáp án C
Câu 14:
19/07/2024Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là“văn minh thông tin”.
Chọn đáp án B
Câu 15:
16/07/2024Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là cục diện “Chiến tranh lạnh”
Chọn đáp án A
Câu 16:
26/09/2024Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp (cơ khí hóa, thủy lợi hóa,...) là thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người
*Tìm hiểu thêm: "Thành tựu tiêu biểu"
Lĩnh vực |
Thành tựu nổi bật |
Khoa học cơ bản |
- Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đô-li bằng phương pháp sinh sản vô tính.
Cừu Đô-li - Tháng 6/2000, “Bản đồ Gen người” được công bố, đến tháng 4/2003 “bản đồ gen người” mới hoàn chỉnh. |
Công cụ sản xuất |
- Máy tính điện tử; Máy tự động, hệ thống máy tự động; Rôbốt,...
Robot Asimo của Nhật Bản |
Nguồn năng lượng mới |
- Phát hiện và đưa vào sử dụng các nguồn năng lượng mới, như: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thủy triều, nguyên tử,...
Năng lượng gió và năng lượng mặt trời |
Sáng chế những vật liệu mới |
- Pô-li-me (chất dẻo); Gốm sứ chịu áp lực cao; Chất bán dẫn,... |
Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp |
- Các phương pháp lai tạo giống mới, chống sâu bệnh. - Các biện pháp: cơ khí hóa, điện khí hóa, hóa học hóa,...
Cơ giới hóa nông nghiệp |
Giao thông vận tải và thông tin liên lạc |
- Giao thông vận tải: Máy bay siêu âm, tàu hỏa tốc độ cao,... - Thông tin liên lạc: cáp sợi thủy tinh quang dẫn,...
Tàu hỏa tốc độ cao |
Chinh phục vũ trụ |
- Phóng vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ. - Đưa con người lên mặt trăng. - Đưa con người bay vòng quanh trái đất,...
Tàu Apholo 11 của Mĩ đưa con người lên Mặt Trăng (1969) |
Câu 17:
16/07/2024Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới
Chọn đáp án B
Câu 18:
23/07/2024Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Chọn đáp án C
Câu 19:
16/07/2024Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Chọn đáp án A
Câu 20:
16/07/2024Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Chọn đáp án D
Câu 21:
16/07/2024Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của Liên Hợp quốc
Chọn đáp án D
Câu 22:
16/07/2024Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
Chọn đáp án B
Câu 23:
08/08/2024Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
Đáp án đúng là : C
- Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo
- Hong Kong (Trung Quốc), Singapore, Hàn Quốc và Đài Loan (Trung Quốc) được ví như 4 “con rồng” châu Á với giai đoạn phát triển thần tốc từ 1960 - 1990. Với mức tăng trưởng hai con số, các nền kinh tế này cũng lần lượt dắt tay nhau tham gia vào hàng ngũ các quốc gia giàu có nhất thế giới.
→ C đúng.A,B,D sai
* Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình khu vực có nhiều chuyển biến quan trọng.
a. Chuyển biến về chính trị
- Thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc, đưa tới sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949).
- Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên vào năm 1948:
+ Tháng 8/1948, Đại Hàn Dân quốc được thành lập.
+ Tháng 9/1949, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên ra đời.
+ 1950 – 1953, cuộc chiến tranh giữa 2 miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên => tháng 7/1953, Hiệp định đình chiến được kí kết tại Bàn Môn Điếm.
- Quá trình dân chủ hóa nước Nhật.
- Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.
b. Biến đổi về kinh tế
- Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ 2 thế giới.
- Khu vực Đông Bắc Á có ¾ con rồng của kinh tế châu Á (Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc).
- Do tác động tích cực của cuộc cải cách – mở cửa, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.
Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Câu 24:
21/07/2024Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ Thái Lan
Chọn đáp án A
Câu 25:
16/07/2024Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất Bắc Phi
Chọn đáp án A
Câu 26:
16/07/2024Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
Chọn đáp án D
Câu 27:
14/10/2024Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
Đáp án đúng là: D
- Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới đơn cực
D đúng
- A sai vì Mỹ muốn duy trì ưu thế và ảnh hưởng toàn cầu mà không có đối thủ mạnh tương đương, tạo ra một trật tự thế giới đơn cực với Mỹ là siêu cường duy nhất.
- B sai vì Mỹ mong muốn một trật tự thế giới đơn cực, trong đó Mỹ giữ vai trò chủ đạo mà không bị chia sẻ quyền lực hoặc ảnh hưởng với các trung tâm khác.
- C sai vì Mỹ muốn duy trì sự thống trị và ảnh hưởng toàn cầu mà không có các trung tâm quyền lực mạnh mẽ khác, đảm bảo một trật tự thế giới đơn cực với Mỹ là trung tâm.
Sau khi "Chiến tranh lạnh" chấm dứt vào cuối thập niên 1980, Mỹ tìm cách thiết lập một trật tự thế giới đơn cực, trong đó Mỹ đóng vai trò là siêu cường duy nhất chi phối toàn cầu. Sự sụp đổ của Liên Xô và sự tan rã của khối xã hội chủ nghĩa làm giảm sự đối trọng của các cường quốc đối lập, tạo điều kiện cho Mỹ thúc đẩy các giá trị và hệ thống chính trị của mình, đặc biệt là chủ nghĩa tự do và nền kinh tế thị trường.
Mỹ tập trung vào việc thúc đẩy các chính sách toàn cầu như tự do hóa thương mại, toàn cầu hóa kinh tế, và xây dựng các liên minh quân sự và kinh tế để duy trì ảnh hưởng. Điều này bao gồm việc can thiệp vào các vấn đề quốc tế, thiết lập các quy tắc và chuẩn mực toàn cầu, và sử dụng sức mạnh quân sự để bảo vệ và mở rộng lợi ích của mình. Trật tự thế giới đơn cực này thể hiện sự ưu việt của Mỹ trong việc định hình các cơ cấu chính trị và kinh tế quốc tế trong giai đoạn hậu Chiến tranh lạnh.
* XU THẾ HÒA HOÃN ĐÔNG TÂY VÀ “CHIẾN TRANH LẠNH” CHẤM DỨT
1. Những biểu hiện của xu thế hòa hoàn Đông – Tây.
- Đầu những năm 70, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mỹ.
+ Ngày 9/11/1972, hai nước Đức ký kết tại Bon Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức làm tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
+ 1972, Xô – Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược,...
Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu và Mỹ, Canađa đã ký Định ước Hen-xin-ki.
- Từ 1985, nguyên thủ Xô – Mỹ tăng cường gặp gỡ, ký kết nhiều văn kiện hợp tác kinh tế, thủ tiêu tên lửa tầm trung châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược và hạn chế chạy đua vũ trang.
2. Chiến tranh lạnh kết thúc.
* Nguyên nhân:
1 - Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác, đang đứng trước thách thức của sự phát triển thế giới.
2 - Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã trở thành những đối thủ đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.
3 - Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ => đòi hỏi phải có cục diện ổn định, đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
⇒Do vậy, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
- Tháng 12/1989, tại Manta, hai nhà lãnh đạo M. Goocbachop và G. Buso (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
Từ sau năm 1991, tình hình thế giới diễn ra những thay đổ to lớn và phức tạp, phát triển theo các xu thế chính sau đây:
- Một là, trật tự thế giới mới mang lại đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.
- Hai là, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
- Ba là, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới.
- Bốn là, ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và Trung Á.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 28:
21/07/2024Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của Mĩ
Chọn đáp án D
Câu 29:
18/07/2024Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Chọn đáp án B
Câu 30:
16/07/2024Máy kéo sợi Gien-ni không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Chọn đáp án D
Câu 31:
18/11/2024Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
*Tìm hiểu thêm: "Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)"
* Bối cảnh:
- Thuận lợi: + Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được nâng cao.
+ Nhân dân gắn bó, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Khó khăn:
+ Bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá nặng nề: 20 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá..
+ Các nước tư bản bao vây, cấm vận và cô lập.
* Chủ trương:
- Khôi phục kinh tế, hàn hắn vết thương chiến tranh.
- Củng cố quốc phòng, tăng cường tiềm lực đất nước.
- Tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
* Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.
- Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
Câu 32:
16/07/2024Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
Chọn đáp án C
Câu 33:
16/07/2024Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước
Chọn đáp án B
Câu 34:
16/07/2024Sau khi giành độc lập không phải quốc gia nào cũng đi theo con đường XHCN ->liên quan tới hệ thống XHCN
Chọn đáp án C
Câu 35:
16/07/2024Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta
Chọn đáp án D
Câu 36:
19/07/2024Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình là nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp ước thân thiện và hợp tác (1976)
Chọn đáp án D
Câu 37:
23/07/2024Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài
Chọn đáp án D
Câu 38:
13/12/2024Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
*Tìm hiểu thêm: "Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu:"
- Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ,khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- Phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
Câu 39:
16/07/2024Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập
Chọn đáp án D
Câu 40:
23/07/2024Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học: Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài để hội nhập kinh tế quốc tế
Chọn đáp án B
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 1)
-
14 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 3)
-
17 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 4)
-
14 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 5)
-
14 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 6)
-
42 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 7)
-
30 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 8)
-
26 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 9)
-
30 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Trắc nghiệm: Đề thi giữa kỳ I môn Lịch sử 12 (có đáp án) (Đề 10)
-
64 câu hỏi
-
50 phút
-
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 (Lần 1) (2303 lượt thi)
- Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 12 (1200 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 12 (1135 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 (Lần 2) (962 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 (Lần 2) (824 lượt thi)