Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3 (mới 2024 + Bài tập): Các nước Đông Bắc Á

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Lịch sử 12 Bài 3.

1 1440 lượt xem


Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á

A. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á

I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á

- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình khu vực có nhiều chuyển biến quan trọng.

a. Chuyển biến về chính trị

- Thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc, đưa tới sự ra đời của nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949).

- Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên vào năm 1948:

+ Tháng 8/1948, Đại Hàn Dân quốc được thành lập.

+ Tháng 9/1949, Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên ra đời.

+ 1950 – 1953, cuộc chiến tranh giữa 2 miền Nam – Bắc bán đảo Triều Tiên => tháng 7/1953, Hiệp định đình chiến được kí kết tại Bàn Môn Điếm.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Lễ kí kết Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (tháng 7/1953)

- Quá trình dân chủ hóa nước Nhật.

- Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.

b. Biến đổi về kinh tế

- Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ 2 thế giới.

- Khu vực Đông Bắc Á có ¾ con rồng của kinh tế châu Á (Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc).

- Do tác động tích cực của cuộc cải cách – mở cửa, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.

II. TRUNG QUỐC

1. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)

a. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

- Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.

- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, lực lượng Quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy ra đảo Đài Loan.

- 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Công Hòa nhân dân Trung Hoa

⇒ Ý nghĩa:

- Đối với Trung Quốc:

+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

+ Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến chủ nghĩa xã hội.

- Đối với thế giới:

+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, phụ thuộc.

+ Mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa ⇒ Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.

b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)

* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.

* Quá trình thực hiện:

- 1950 – 1952, thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo công thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.

- 1953 – 1957, thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.

* Thành tựu:

- Kinh tế: năm 1957, sản lượng công nghiệp tăng 140% (so với năm 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952),...

- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc. Đời sống nhân dân cải thiện.

- Đối ngoại:

+ Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

+ Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

2. Trung Quốc những năm không ổn định.

a. Đối nội.

- 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế - chính trị và xã hội.

+ Kinh tế: sai lầm trong việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” => kinh tế Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. Sản xuất công – thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp suy sụp, nạn đói xảy ra khắp nơi.

+ Chính trị - xã hội, không ổn định, các cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc diễn ra liên miên.

b. Đối ngoại.

- Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

- Xung đột biên giới với Liên Xô, Ấn Độ.

- Hòa hõa trong quan hệ với Mĩ.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Tổng thống Mĩ Níc-xơn sang thăm Trung Quốc (1972)

3. Công cuộc cải cách – mở cửa.

a. Bối cảnh.

- Tình hình thế giới:

+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.

+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ.

+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.

+ Liên Xô và các nước Đông Âu đang bộc lộ dấu hiệu của sự khủng hoảng, suy thoái => các nhà lãnh đạo Trung Quốc cần phải xem xét lại con đường phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc có nhiều bước đi giống với Liên Xô).

+ Một số quốc gia tring khu vực đang phát triển với tốc độ nhanh (ví dụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,...) => đòi hỏi Trung Quốc phải tiến hành cải cách để không bị tụt hậu.

- Tình hình Trung Quốc: đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.

⇒ Tháng 12/178, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Đặng Tiểu Bình

b. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa.

- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa.

- Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

- Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

c. Thành tựu:

* Kinh tế:

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.

+ 1978 – 2000, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình đạt trên 8%/năm.

+ 2000 – nay, GDP của Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh chóng theo hướng hiện đại : tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

- Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh.

* Khoa học – kĩ thuật:

- 1992, thực hiện chương trình thám hiểm không gian.

- 2003, phóng tàu thần châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Nhà du hành Dương Lợi Vĩ

* Đối ngoại:

- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam,...

- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế được nâng cao.

- Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông (1997)

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á

Câu 1. Các quốc gia/ vùng lãnh thổ nào sau đây không nằm ở khu vực Đông Bắc Á?

A. Hồng Công, Đài Loan.

B. Triều Tiên, Hàn Quốc.

C. Thái Lan, Ấn Độ.

D. Nhật Bản, Trung Quốc.

Đáp án: C

Giải thích: Thái Lan là quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á, còn Ấn Độ nằm trong khu vực Nam Á.

Câu 2. Công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu từ khi nào và người khởi xướng là ai?

A. Tháng 12/1978 – Đặng Tiểu Bình.

B. Tháng 9/1982 – Mao Trạch Đông.

C. Tháng 10/1987 – Đặng Tiểu Bình.

D. Tháng 12/1987 – Mao Trạch Đông.

Đáp án: A

Giải thích: Công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu từ tháng 12/1978, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.

Câu 3. Sự kiện nào sau đây thể hiện sự biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nước CHND Trung Hoa ra đời và Triều Tiên bị chia cắt.

B. Trung Quốc tiến hành cải cách, mở cửa và đạt nhiều thành tựu.

C. Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới.

D. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa dân chủ Đức.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr19.

Câu 4. Ba “con rồng” kinh tế của khu vực Đông Bắc Á là

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Singapo.

C. Trung Quốc, Hồng Công, Nhật Bản.

D. Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr20.

Câu 5. Tháng 8/1948 ở phía Nam bán đảo Triều Tiên đã diễn ra sự kiện nào ?

A. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời

B. Diễn ra cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam-Bắc.

C. Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm được ký kết.

D. Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc được thành lập.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr19.

Câu 6. Khoảng những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới ?

A. Trung Quốc.

B. Hàn Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Đài Loan.

Đáp án: C

Giải thích: Khoảng những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (lưu ý: tới năm 2011, vị trí này thuộc về Trung Quốc)

Câu 7. Đứng đầu nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong những năm 1949 - 1976 là ai ?

A. Tưởng Giới Thạch

B. Đặng Tiểu Bình

C. Tập Cận Bình.

D. Mao Trạch Đông.

Đáp án: D

Giải thích: Đứng đầu nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong những năm 1949 - 1976 là Mao Trạch Đông (SGK Lịch Sử 12, tr21).

Câu 8. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào vào những năm 90 của thế kỉ XX ?

A. Ma Cao, Hồng Kông.

B. Ma Cao, Đài Loan.

C. Hồng Kông, Mông Cổ.

D. Ma Cao, Tây Tạng.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr24.

Câu 9. Cuộc cải cách mở của ở Trung Quốc năm 1978 diễn ra trong bối cảnh

A. đất nước loạn lạc, chiến tranh.

B. đất nước khủng hoảng nặng nề.

C. đất nước bị chiến tranh tàn phá.

D. đất nước phát triển không cân đối.

Đáp án: B

Giải thích: Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ và hậu quả của việc thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng và Đại cách mạng văn hóa vô sản đã làm cho Trung Quốc rơi vào tình trạng khủng hoảng nặng nề, đặt ra yêu cầu cần phải cải cách, mở cửa.SGK Lịch Sử 12, tr23.

Câu 10. Từ năm 1945-1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa

A. Đảng Cộng Sản và Đảng dân chủ.

B. Đảng Dân Chủ và Đảng Cộng hòa.

C. Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.

D. Đảng Cộng hòa và Đảng Cộng sản.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr20.

Câu 11. Trung Quốc thực hiện đường lối “ Ba ngọn cờ hồng” (1958) bao gồm

A. Đại nhảy vọt, Đại cách mạng văn hóa, Đường lối chung.

B. Đại nhảy vọt, Công xã nhân dân, Đường lối chung.

C. Công xã nhân dân, Đại cách mạng văn hóa, Đường lối chung.

D. Đại nhảy vọt, Đại cách mạng văn hóa, Công xã nhân dân.

Đáp án: B

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr22.

Câu 12. Sự kiện nào đã đưa Trung Quốc trở thành nước thứ ba trên thế giới (sau Nga, Mĩ) chinh phục được vũ trụ?

A. Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử.

B. Trung Quốc phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Trung Quốc phóng thành công tàu Thần Châu 5,đưa con người bay vào vũ trụ

D. Trung Quốc chế tạo thành công tên lửa hạt nhân, vươn lên cùng Mĩ và Nga.

Đáp án: C

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr24.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 13. Biểu hiện nào sau đây không đúng về sự tăng trưởng của nền kinh tế Đông Bắc Á nửa sau thế kỷ XX?

A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành ba “con rồng” kinh tế châu Á.

B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

C.Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.

D. Hàn Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr20.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI?

A. Chậm nhưng ổn định.

B. Không có sự biến động.

C. Chậm và không ổn định.

D. Nhanh và cao nhất thế giới.

Đáp án: D

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr20.

Câu 15: Kết quả quan trọng nhất của cuộc nội chiến Quốc – Cộng diễn ra ở Trung Quốc từ năm 1946 – 1949 là

A. Quốc dân đảng thất bại, Tưởng Giới Thạch phải chạy ra Đài Loan.

B. Đảng cộng sản Trung Quốc đã giành được ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.

C. chấm dứt mâu thuẫn giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản.

D. dẫn đến sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

Đáp án: D

Giải thích: Với sự ra đời của nhà nước CHND Trung Hoa thì cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành, mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử Trung Quốc. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. SGK Lịch Sử 12, tr21.

1 1440 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: