Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6 (mới 2024 + Bài tập): Nước Mĩ

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Lịch sử 12 Bài 6.

1 1,826 21/12/2023


Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

A. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

I. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.

1. kinh tế :

a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

⇒ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:

1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 6: Nước Mĩ | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

2 - Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.

3 - Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…

4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.

5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

2. Khoa học kỹ thuật:

- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 6: Nước Mĩ | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Tàu Apolo 11 đưa con người lên Mặt Trăng (1969)

3. Chính trị - xã hội.

a. Chính sách đối nội:

- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...

- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...

b. Chính sách đối ngoại:

- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...

- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:

+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:

+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.

+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).

+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.

II. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1973 ĐẾN 1991.

1. Kinh tế:

- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973), từ 1973 – 1982 kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài.

- Từ 1983, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế – tài chính nhưng tỷ trọng kinh tế Mỹ trong nền kinh tế thế giới giảm sút .

2. Đối ngoại:

- Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.

- Sự đối đầu Xô - Mỹ làm suy giảm vị trí kimh tế và chính trị của Mỹ tạo điều kiện cho Tây Âu và Nhật vươn lên; giữa thập niên 80, xu thế đối thoại và hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới. Trong bối cảng đo, tháng 12/1989, Mỹ - Xô chính thức tuyên bố kết thúc “chiến tranh lạnh” .

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 6: Nước Mĩ | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Tổng thống Mĩ Busơ (cha) và Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô M. Goocbachop

Trong cuộc gặp mặt tại đảo Manta, tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).

III. NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

1. Kinh tế:trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.

2. Khoa học – kĩ thuậtphát triển mạnh mẽ, nước Mĩ nắm 1/3 lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới

3. Chính trị và đối ngoại

- Thập niên 90, chính quyền B.Clinton thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với 3 mục tiêu:

+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu

+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.

+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

- Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ ra sức thiết lập trật tự “đơn cực” do Mĩ làm bá chủ thế giới.

- Hiện nay, nước Mĩ đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là sự đe dọa của chủ nghĩa khủng bố.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 6: Nước Mĩ | Lý thuyết Lịch Sử 12 ngắn gọn

Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ

B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ

Câu 1. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành

A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. quốc gia có dân số đông nhất thế giới.

C. siêu cường vũ trụ lớn nhất thế giới.

D. quốc gia độc quyền bom nguyên tử.

Đáp án: A

Giải thích: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới (SGK Lịch sử 12, tr42)

Câu 2. Chính sách đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945 – 1973 là thực hiện

A. chiến lược toàn cầu.

B. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

C. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.

D. chiến lược “Ngăn đe thực tế”.

Đáp án: A

Giải thích: Chính sách đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945 – 1973 là thực hiện chiến lược toàn cầu (SGK Lịch sử 12, tr44)

Câu 3. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” thực hiện dưới thời Tổng thống nào?

A. B.Clintơn.

B. G.Bush.

C. Truman.

D. Nichxơn.

Đáp án: A

Giải thích: Chiến lược “Cam kết và mở rộng” thực hiện dưới thời Tổng thống B.Clintơn (SGK Lịch sử 12, tr45)

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh kinh tế, quân sự, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu

A. đàn áp các nước xã hội chủ nghĩa.

B. với tham vọng làm bá chủ thế giới.

C. chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

D. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ cầm đầu.

Đáp án: B

Giải thích: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh kinh tế, quân sự, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới (SGK Lịch sử 12, tr44)

Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại lần hai là

A. Mỹ.

B.Đức.

C. Nga.

D. Nhật.

Đáp án: A

Giải thích: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại lần hai là Mỹ (SGK Lịch sử 12, tr43).

Câu 6. Trong những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện bình thường hóa với Trung Quốc nhằm

A. thiết lập mối quan hệ hòa dịu.

B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

C. cùng chống lại Liên Xô.

D. đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh.

Đáp án: A

Giải thích: Tháng 5/1972 Ních Xơn sang thăm Trung Quốc mở ra thời kì mới trong quan hệ hai nước.

Câu 7. Nội dung nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 80 của thế kỉ XX là

A. tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.

B. tăng cường chạy đua vũ trang để xâm chiếm nhiều nước.

C. cùng với Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

D. hòa hoãn với các nước trên thế giới để tập trung phát triển.

Đáp án: C

Giải thích: Sau một thời gian dài chạy đua vũ trang trong chiến tranh lạnh đã làm suy giảm vị thế của hai siêu cường Liên Xô và Mĩ. Trong khi các nước khác vươn lên phát triển như Nhật Bản, Tây Âu. Xu hướng hòa hoãn đối thoại chiếm ưu thế. Chính vì vậy năm 1989 tại đảo Manta hai siêu cường tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. SGK Lịch sử 12, tr45.

Câu 8. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại là

A. chiến lược “cam kết và mở rộng”.

B. chiến lược “ phản ứng linh hoạt”.

C. can thiệp vào công việc nội bộ các nước.

D. xây dựng lực lượng quân sự mạnh.

Đáp án: A

Giải thích: Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại là chiến lược “cam kết và mở rộng” (SGK Lịch sử 12, tr45).

Câu 9. Nước nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ.

B. Tây Âu.

C. Pháp.

D. Nhật Bản.

Đáp án: A

Giải thích: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (SGK Lịch sử 12, tr42)

Câu hỏi thông hiểu

Câu 10. Thủ đoạn của Mĩ thực hiện ở Tây Âu trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thực hiện kế hoạch Mácsan để lối kéo khống chế các nước đồng minh.

B. biến Tây Âu là khu vực quân sự mạnh để tiêu diệt Đông Âu và Liên Xô.

C. viện trợ cho Tây Âu khôi phục kinh tế, tham gia vào hoạt động của Mĩ.

D. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương chống Liên Xô và Đông Âu

Đáp án: A

Giải thích: Mĩ đưa ra chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã đưa ra 3 mục tiêu, trong đó có lôi kéo và khống ché các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. Để thực hiện mục tiêu này Mĩ đã đưa ra thủ đoạn bằng kế hoạch Mácsan, viện trợ cho các nước Tây Âu.

Câu 11. Tháng 12-1989, Mĩ và Liên Xô đã chính thức

A. xúc tiến các cuộc gặp gỡ, thương lượng.

B. thiết lập quan hệ ngoại giao với nhau.

C. tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

D. chấm dứt sự đối đầu.

Đáp án: C

Giải thích: Tháng 12-1989, Mĩ và Liên Xô đã chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (SGK Lịch Sử 12, tr45).

Câu 12. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào và dưới thời tổng thống nào?

A. 1995 và Ri gân.

B. 1995 và B. Clintơn.

C. 1995 và G. Busơ (cha).

D. 1995 và G. Busơ (con).

Đáp án: B

Giải thích: Đêm 11/7/1995 (giờ Mỹ), Tổng thống Mỹ Bill Clinton đã chính thức tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam; rạng sáng ngày 12/7/1995 (giờ Việt Nam), Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Võ Văn Kiệt đã chính thức tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mỹ.

Câu 13. Nhân tố khách quan thuận lợi giúp Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. các công ti tổ chức có sức cạnh tranh và đạt hiệu quả cao.

B. diện tích lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

C. không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

D. vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

Đáp án: C

Giải thích: Nhân tố khách quan thuận lợi giúp Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu (SGK Lịch Sử 12, tr42).

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiến hành chiến tranh bằng quân sự trên toàn cầu.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

D. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

Đáp án: A

Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr44.

Câu 15. Vì sao Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”, viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu?

A. Mĩ muốn giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

B. Mĩ muốn tăng cường sức mạnh cho phe tư bản chủ nghĩa.

C. Mĩ muốn mở rộng thị trường sang Tây Âu.

D. Mĩ lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và Đông Âu.

Đáp án: D

Giải thích: Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan, viện trợ cho các nước Tây Âu nhằm thực hiện mục tiêu lôi kéo và khống chế các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ trong chiến lược toàn cầu. SGK Lịch Sử 12, tr44.

1 1,826 21/12/2023