Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 2 (mới 2024 + Bài tập): Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
Tóm tắt lý thuyết Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000) ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Lịch sử 12 Bài 2.
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
A. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
I. LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70.
1. Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 - 1950)
* Bối cảnh:
- Thuận lợi: + Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được nâng cao.
+ Nhân dân gắn bó, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Khó khăn:
+ Bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá nặng nề: 20 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá..
Đất nước Liên Xô bị tàn phá bởi Chiến tranh thế giới thứ hai
+ Các nước tư bản bao vây, cấm vận và cô lập.
* Chủ trương:
- Khôi phục kinh tế, hàn hắn vết thương chiến tranh.
- Củng cố quốc phòng, tăng cường tiềm lực đất nước.
- Tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
* Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong 4 năm 3 tháng.
- Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
Liên Xô thử thành công bom nguyên tử
- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70).
* Chủ trương: Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
* Biện phát thực hiện: thực hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm phát triển kinh tế - xã hội.
* Thành tựu:
- Kinh tế:
+ Công nghiệp: Giữa những năm 1970, là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân…),...
+ Nông nghiệp: sản lượng tăng trung bình hàng năm 16%.
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
Vệ tinh nhân tạo của Liên Xô (1957)
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất.
Tàu vũ trụ “Phương Đông” của Liên Xô (1961)
- Xã hội:
+ Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao.
+ Trình độ học vấn của người dân được nâng cao (3/4 số dân có trình độ trung học và đại học).
- Đối ngoại: thi hành chính sách đối ngoại: bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, giúp đỡ các nước XHCN.
* Ý nghĩa:
- Chứng tỏ tính ưu việt của CNXH .
- Tăng cường tiềm lực cho hệ thống xã hội chủ nghĩa.
2. Các nước Đông Âu từ 1945 - 1975
a. Sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu 1945 - 1949:
* Cơ sở ra đời: + Sự phát triển của lực lượng cách mạng ở các nước Đông Âu.
+ Chiến thắng chống Phát xít Đức của Hồng quân Liên Xô.
→ Trong những năm 1944 – 1946, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã ra đời.
Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
* Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân:
- Từ năm 1945 – 1949, các nước Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân. Đó là:
+ Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của tư bản trong và ngòai nước.
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân.
⇒ Chính quyền nhân dân được củng cố, vai trò lãnh đạo của các Đảng Cộng sản ngày càng được khẳng định.
b. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu:
- 1950 – 1975, các nước Đông Âu Đông Âu thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội trong tình hình khó khăn và phức tạp.
- Thành tựu:
+ Xây dựng nền công nghiệp dân tộc, điện khí hóa.
+ Nông nghiệp phát triển nhanh chóng.
+ Trình độ khoa học - kỹ thuật được nâng cao.
+ Trở thành các quốc gia công - nông nghiệp.
* Ý nghĩa: làm thay đổi cục diện Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
a. Quan hệ kinh tế, khoa học - kỹ thuật.
* Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV):
- Liên Xô và các nước Đông Âu có chung một mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội; đều do Đảng Cộng sản lãnh đạo và cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin.
- Quá trình công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa đòi hỏi các các nước Đông Âu và Liên Xô phải có sự hợp tác cao hơn và đa dạng hơn, như: hợp tác nhiều bên hoặc phân công và chuyên môn hóa sản xuất,...
⇒ Ngày 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã được thành lập với sự tham gia của các nước: Liên Xô, An-ba-ni, Ba Lan, Bun-ga-ri, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni và Tiệp Khắc.
* Mục đích hoạt động của SEV:
- Tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa .
- Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật …
- Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế.
* Thành tựu của SEV: thúc đẩy các nước XHCN phát triển kinh tế và kỹ thuật , tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật để đẩy mạnh việc việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân.
* Thiếu sót, hạn chế của SEV: Không hòa nhập vào nền kinh tế thế giới; Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ; cơ chế quan liêu và bao cấp.
b. Quan hệ chính trị - quân sự:
- Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã thỏa thuận cùng nhau thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
- Mục đích hoạt động:
+ Thiết lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
+ Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và duy trì hòa bình của châu Âu, thế giới
- Vai trò:
+ Giữ gìn hòa bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.
+ Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến năm 1991.
1. Sự khửng hoảng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
a. Bối cảnh lịch sử:
- Tình hình thế giới:
+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.
+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ.
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
- Tình hình Liên Xô: Do chậm sửa đổi để thích ứng với tình hình mới, cuối những năm 70 đến đầu những năm 80, kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, suy thoái.
b. Công cuộc cải tổ và hậu quả.
- Tháng 3/1985, M. Gooc-ba-chop (M.Gorbachev) tiến hành cải tổ đất nước
M.Gooc-ba-chop
- Đường lối cải tổ của Liên Xô tập trung vào việc: “cải cách kinh tế triệt để”, tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
- Hậu quả: đất nước Liên Xô lún sâu vào khủng hoảng.
+ Kinh tế hỗn loạn, thu nhập giảm sút nghiêm trọng.
+ Chính trị và xã hội: mất ổn định (xung đột sắc tộc, ly khai liên bang..); thực hiện đa nguyên chính trị làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng và nhà nước.
- Tháng 8/1991, sau cuộc đảo chính lật đổ Gooc-ba-chốp thất bại, Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động. Chính phủ Liên bang bị tê liệt.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa tách ra khỏi liên bang, Cộng đồng các quốc gia độc lập(SNG) được thành lập.
- Ngày 25/12/1991, Gooc-ba-chốp từ chức tổng thống; cờ búa liềm trên nóc điện krem-li bị hạ xuống ⇒ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu ( nửa sau những năm 1970 đến 1991).
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, từ cuối những năm 80 – đầu những năm 90 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng, trì trệ:
+ Kinh tế suy thoái nghiêm trọng.
+ Đời sống chính trị - xã hội không ổn định. Lực lượng phản cách mạng kích động quần chúng nhân dân nổi dậy chống chính quyền.
- Ban lãnh đạo các nước Đông Âu thực hiện một số cải cách trên các lĩnh vực kinh tế - chính trị song thất bại => cuối những năm 80 – đầu những năm 90, chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở Đông Âu.
- Ngày 3/10/1990, Cộng hòa Dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hòa Liên Bang Đức.
Bức tường Béc-lin bị phá bỏ, nước Đức tái thống nhất
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu:
- Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến,dẫn đến tình trạng trì trệ,khủng hoảng kinh tế - xã hội.
- Phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải tổ.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
Bản đồ Liên bang Nga
* Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô, được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.
* Kinh tế:
- 1991 – 1995, kinh tế chậm phát triển, tăng trưởng âm.
- Từ 1996, kinh tế có những tín hiệu phục hồi.
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên bang Nga giai đoạn 1990 - 2005
* Về chính trị:
- Đối nội:
+ Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.
+ Tình hình chính trị không ổn định do sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào ly khai ở Tréc-ni-a.
- Về đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển các mối quan hệ với châu Á.
* Từ năm 2000 kinh tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách thức như nạn khủng bố, li khai, việc khôi phục và giữ vững vị thế cường quốc Á - Âu …
B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
Câu 1. Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong bối cảnh
A. chịu tổn thất nặng nề.
B. đời sống nhân dân ổn định.
C. bị thua trong chiến tranh thế giới thứ hai.
D. khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội.
Đáp án: A
Giải thích: SGK Lịch Sử 12, tr10.
Câu 2. Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 – 1973 là gì?
A. Đi đầu trong các ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. Phóng thành công tàu vũ trụ vào không gian.
D. Trình độ học vấn của người dân được nâng cao.
Đáp án: B
Giải thích: Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 – 1973 là trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). SGK Lịch Sử 12, tr 11.
Câu 3. Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp
A. vũ trụ, điện hạt nhân.
B. luyện kim, điện hạt nhân.
C. quân sự, vũ trụ.
D. cơ khí, điện hạt nhân.
Đáp án: A
Giải thích: Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân (SGK Lịch Sử 12, tr 11)
Câu 4. Quốc gia nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Mĩ.
Đáp án: A
Giải thích: Quốc gia đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là Liên Xô (SGK Lịch Sử 12, tr 11)
Câu 5. Sau năm 1945 Liên Xô thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: A
Giải thích: Sau năm 1945 Liên Xô thực hiện đường lối đối ngoại: Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa (SGK Lịch Sử 12, tr 11)
Câu 6. Đường lối đối ngoại của nước Nga từ 1991 – 2000 là thân phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước ở
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ Latinh.
D. Châu Âu.
Đáp án: A
Giải thích: Đường lối đối ngoại của nước Nga từ 1991 – 2000 là thân phương Tây, khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước ở châu Á (SGK Lịch Sử 12, tr 17).
Câu 7. Quốc gia nào đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Đáp án: D
Giải thích: Quốc gia đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là Liên Xô (SGK Lịch Sử 12, tr 11)
Câu 8. Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào của Liên Xô có ý nghĩa mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ.
C. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh trái đất.
Đáp án: D
Giải thích: Sự kiện Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh Trái Đất đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người (SGK Lịch Sử 12, tr 11)
Câu 9. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Liên Xô, năm 1949 diễn ra sự kiện nào?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.
Đáp án: A
Giải thích: Năm 1949, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo (SGK Lịch Sử 12, tr 11)
Câu 10. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là
A. Lênin.
B. Xtalin.
C. Goocbachốp.
D. Enxin.
Đáp án: C
Giải thích: Tháng 3/1985 Goocbachốp lên làm nắm quyền lãnh đạo Liên Xô. Ông là vị tổng thống đầu tiên và cũng là vị tổng thống cuối cùng của Liên Xô. SGK Lịch Sử 12, tr 14.
Câu 11. Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định nước Nga theo thể chế nào?
A. Tổng thống liên bang.
B. Dân chủ tư sản.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: A
Giải thích: Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định nước Nga theo thể chế: Tổng thống liên bang (SGK Lịch Sử 12, tr 17)
Câu 12. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga là
A. quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. quốc gia được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô.
C. quốc gia nắm mọi quyền hành ở Đông Âu.
D. quốc gia đứng đầu Liên bang Xô viết.
Đáp án: B
Giải thích: Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga là quốc gia được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô (SGK Lịch Sử 12, tr 17)
Câu hỏi thông hiểu
Câu 13. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.
B. Không tiến hành cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.
Đáp án: C
Giải thích:Do đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, rời bỏ nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác Leenin cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp đã làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện là nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã. SGK Lịch Sử 12, tr 17.
Câu 14. Nguyên nhân khách quan nào dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở ngoài nước.
B. Phạm nhiền sai lầm trong cải tổ.
C. Không bắt kịp bước phát triển của KH-KT.
D. Thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự chống phá của các thế lực thù địch ở ngoài nước.
SGK Lịch Sử 12, tr 17.
Câu 15. Vì sao Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế những năm những
1945–1950?
A. Tiếp tục xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
B. Xây dựng nền kinh tế mạnh để cạnh tranh với Mĩ.
C. Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Đáp án: C
Giải thích: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Khoảng 27 triệu người chết, hàng nghìn thành phố làng mạc bị phá hủy cho nên Liên Xô phải thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. SGK Lịch Sử 12, tr 10.
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12