[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
6739 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
- Đáp án A loại vì hầu như Mĩ không bị thiệt hại bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án B loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trải qua nhiều giai đoạn phát triển, có lúc khủng hoảng, suy thoái nhưng Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
- Đáp án D loại vì một trong những nguyên nhân giúp cho Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh là sản xuất và buôn bán vũ khí.
Câu 2:
17/07/2024Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gỉ?
- Đáp án A loại vì việc thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ không phải là nhân tố hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai. Việc thực hiện cải cách dân chủ tiến bộ giúp ổn định tình hình chính trị - xã hội, góp phần tạo điều kiện cho các nước này khôi phục kinh tế.
- Đáp án B loại vì lúc này yêu cầu bức thiết là phải khôi phục nền kinh tế đã bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh. Việc trở lại xâm lược thuộc địa cũ chỉ là 1 nguyên nhân giúp cho các nước tư bản Tây Âu giảm bớt gánh nặng kinh tế sau khi bị chiến tranh tàn phá, đây không phải là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp án C chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Tây Âu bị tàn phá nặng nề và chính nhờ có sự viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan mà các nước Tây Âu có điều kiện để khôi phục kinh tế.
- Đáp án D loại vì việc củng cố chính quyền giúp ổn định tình hình chính trị, xã hội nhưng nếu không có sự viện trợ của Mĩ thì các nước Tây Âu không thể khôi phục được nền kinh tế đã bị tàn phá nặng nề bới chiến tranh.
Câu 3:
21/07/2024Đâu là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 - 1991?
Nguyên nhân chung dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 -1991 là do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973. Cụ thể:
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Mĩ khủng hoảng và suy thoái kéo dài đến năm 1982. Từ năm 1983 mới bắt đầu phục hồi nhưng tỉ trọng của nền kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm sút nhiều so với trước.
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định, kéo dài đến đầu thập kỉ 90.
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973, sự phát triển của kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn.
Câu 4:
18/09/2024Việc tìm cách trở lại các thuộc địa cũ sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nước Tây Âu đã ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?
Đáp án đúng là : A
- Việc tìm cách trở lại các thuộc địa cũ sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nước Tây Âu đã ảnh hưởng đến Việt Nam :Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai buộc nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp.
Vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để giảm bớt gánh nặng kinh tế do bị chiến tranh tàn phá nặng nề cũng như phục vụ cho mục đích chính trị của mình, các nước Tây Âu đã tìm cách quay trở lại xâm lược thuộc địa cũ của mình. Trong đó, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam và Đông Dương. Việc quay trở lại xâm lược nước ta của thực dân Pháp đã buộc nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp. Cuộc kháng chiến trường kì đầy gian khổ ấy kéo dài suốt 9 năm (1946 – 1954).
- Đáp án B loại vì Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2 dưới sự giúp đỡ của thực dân Anh. Để tiện cho việc đem quân ra Bắc mà không vấp phải sự chống cự của ta thực dân Pháp đã kí bản Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với ta, trong đó có điều khoản: Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
- Đáp án C loại vì bắt đầu từ năm 1949, Mĩ mới có các hoạt động can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương thông qua sự viện trợ kinh tế, quân sự cho Pháp.
- Đáp án D loại vì ta tuyên bố độc lập ngày 2/9/1945 những lúc này chưa có nước nào công nhận nền độc lập của ta và việc Pháp quay trở lại xâm lược đã buộc nhân dân ta phải đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập của mình.
* TÌNH HÌNH VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945
1. Tình hình chính trị
a. Thế giới:
- 1/9/1939: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
- Tháng 6/1940, Đức kéo vào Pháp, Pháp đầu hàng Đức, thực hiện chính sách thù địch đối với các lực lượng tiến bộ trong nước và phong trào cách mạng ở thuộc địa.
b. Việt Nam
- Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Việt Nam để phục vụ cho cuộc chiến tranh đế quốc.
- Tháng, 9/1940, Nhật vượt biên giới Việt - Trung vào miền Bắc Việt Nam, Pháp nhanh chóng đầu hàng. ⇒ Pháp cấu kết với Nhật vơ vét, bóc lột nhân dân Việt Nam.
- Tháng 3/1945, Nhật đảo chính Pháp. ⇒ Lợi dụng cơ hội đó, các đảng phái chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động, quần chúng nhân dân sục sôi khí thế, sẵn sàng vùng lên khởi nghĩa.
2. Tình hình kinh tế - xã hội
a. Kinh tế:
* Chính sách của Pháp:
- Tăng cường vơ vét sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ hai.
- Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”.
* Chính sách của Nhật:
- Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền, bắt nhân dân nhổ lúa, ngô trồng đay, thầu dầu phục vụ cho chiến tranh.
- Buộc Pháp xuất cảng các nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ như: than, sắt, cao su,..
- Đầu tư, mở mang một số ngành công nhân phục vụ nhu cầu quân sự như: khai thác sắt, crôm,...
⇒ Hậu quả: + Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam ngày càng vơi cạn.
+ Kinh tế Việt Nam nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối.
b. Xã hội:
- Dưới hai tầng áp bức Pháp – Nhật, đời sống của các tầng lớp nhân dân Việt Nam ngày càng khổ cực, bần cùng.
- Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống lại thực dân Pháp và phát xít Nhật diễn ra.
⇒ Chuyển biến về tình hình thế giới và trong nước đòi hỏi Đảng Cộng sản Đông Dương phải kịp thời nắm bắt, đề ra đường lối đấu tranh.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 5:
17/07/2024Những thắng lợi nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla năm 1975 trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
Câu 6:
17/07/2024Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- Nội dung các đáp án A, B, D là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nội dung đáp án C không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Sự đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân dẫn đến hai cuộc đại chiến thế giới trong thế kỉ XX.
Câu 7:
17/07/2024Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình
Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
Câu 8:
20/07/2024Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước sáng lập ASEAN là
Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước sáng lập ASEAN là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
Câu 9:
20/07/2024Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi
Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước VÁCSAVA.
Câu 10:
20/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào?
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại chính quyền độc tài thân Mĩ.
Câu 11:
07/07/2024Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi, vì sao?
Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi, vì có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
Câu 12:
23/07/2024Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay?
Để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay, Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình của Liên hợp quốc.
Câu 13:
17/07/2024Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN
Sau thời kì căng thẳng giữa hai nhóm nước (từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80) về “vấn đề Campuchia”, Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu. => Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 14:
16/08/2024Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
Đáp án đúng là B
Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
* Nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật:
a. Nguồn gốc
- Do đòi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
- Nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn mang tính toàn cầu, như: bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường,... ⇒ đặt ra những yêu cầu mới đối với khoa học - kĩ thuật như tìm ra công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới...
- Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX) là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại.
b. Đặc điểm:
- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
- Khoa học trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất: khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển. Đến lượt mình, kĩ thuật lại mở đường cho sản xuất phát triển.
* Thời gian.
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật phát triển quan hai giai đoạn.
+ Từ đầu những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
+ Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX – nay – được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Giải Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Câu 15:
17/07/2024Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?
Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).
Câu 16:
17/07/2024Điểm chung của phong trào Cần vương qua hai giai đoạn phát triển là
- Đáp án A loại vì đây là đặc điểm của giai đoạn 2 của phong trào Cần vương.
- Đáp án B chọn giai đoạn 1 và giai đoạn 2 của phong trào Cần vương đều có sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu yêu nước.
- Đáp án C loại vì đây là đặc điểm của giai đoạn 1 của phong trào Cần vương.
- Đáp án D loại vì giai đoạn 2 không còn sự lãnh đạo của triều đình.
Câu 17:
20/07/2024Quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á không gặp phải trở ngại nào dưới đây?
- Đáp án A, B, C là các trở ngại trong quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á.
- Đáp án D không phải là trở ngại trong quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á bởi vì ngay từ 5 nước thành viên sáng lập ban đầu cũng có thể chế chính trị khác nhau. Cụ thể: Inđônêxia, Philipin, Xingapo theo thể chế Cộng hòa, Malaixia, Thái Lan theo thể chế quân chủ lập hiển. Bên cạnh đó, việc mở rộng thành viên cũng xuất phát từ yêu cầu chung là các nước trong khu vực cần hợp tác với nhau để cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài vào khu vực cũng như phù hợp với xu thế hợp tác khu vực, toàn cầu hóa.
Câu 18:
21/07/2024Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã
Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. Đây là cơ sở để các nước cùng hợp tác với nhau để phát triển.
Câu 19:
17/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
Từ quan hệ đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi chiến tranh kết thúc, Mĩ và Liên Xô đã nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
Câu 20:
20/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do tác động của yếu tố nào?
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do tác động của lợi của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 21:
13/09/2024Ý nào dưới đây phản ánh thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” ?
Đáp án đúng là : B
- Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975,phản ánh thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu”
- Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất thể hiện mâu thuẫn giữa các nước lớn, đặc biệt là Mĩ và Liên Xô trong Chiến tranh lạnh. Trong chiến lược toàn cầu có ba mục tiêu quan trọng trong đó có 2 mục tiêu liên quan đế Việt Nam:
+ Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. à Việt Nam là một quốc gia theo chế độ xã hội chủ nghĩa đã chiến thắng đế quốc Mĩ và tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. Đây là thắng lợi to lớn, có ý nghĩa quốc tế quan trọng và có tính thời đại sâu sắc.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế, phong trào chống chiến tranh và, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới. à Đối với cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mĩ triển khai nhiều chiến lược chiến tranh từ chiến lược chiến tranh đơn phương đến chiến tranh đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh nhưng tất cả các chiến lược chiến tranh này đều thất bại. Mĩ phải kí Hiệp định Pari và rút quân về nước. Dù sau đó Mĩ vẫn không từ bỏ ý định và tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn nhằm phá hoại Hiệp định Pari nhưng âm mưu này cũng thất bại. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 đã đánh dấu sự kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
- Các đáp án còn lại,không phản ánh thất bại nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu”
=> Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là thất bại trong chiến tranh Việt Nam.
→ B đúng.A,C,D sai.
* NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1973 ĐẾN 1991.
1. Kinh tế:
- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng (1973), từ 1973 – 1982 kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
- Từ 1983, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển. Tuy vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế – tài chính nhưng tỷ trọng kinh tế Mỹ trong nền kinh tế thế giới giảm sút .
2. Đối ngoại:
- Tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
- Sự đối đầu Xô - Mỹ làm suy giảm vị trí kimh tế và chính trị của Mỹ tạo điều kiện cho Tây Âu và Nhật vươn lên; giữa thập niên 80, xu thế đối thoại và hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế trên thế giới. Trong bối cảng đo, tháng 12/1989, Mỹ - Xô chính thức tuyên bố kết thúc “chiến tranh lạnh” .
* * Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, dựa trên ưu thế về kinh tế và quân sự Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như sau:
* Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân.
+ Khống chế, nô dịch các nước đồng minh của Mĩ.
* Biện pháp:
– Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể:
+ Năm 1947: Học thuyết Truman và chiến lược “ngăn chặn”,...
+ Năm 1953: Học thuyết Aixenhao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay),... quân phiệt hóa nước Mĩ, tìm cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dương năm 1954, Anh thất bại ở Trung Cận Đông năm 1957.
+ Năm 1961: Học thuyết Kennơđi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.
+ Năm 1969: Học thuyết Níchxơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế” phá sản ở Việt Nam.
+ Năm 1981: Học thuyết Rigân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, chạy đua vũ trang.
+ Năm 1993: Bill Clintơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhưng vẫn thiên vị với Ixraen và vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc,...
+ Từ năm 2001 đến 2008: Buss (con) thi hành chính sách cứng rắn,...
* Kết quả:
- Thất bại. Với các sự kiện:
+ Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949.
+ Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959.
+ Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975.
+ Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo Iran 1979.
+ Vụ khủng bố 11 – 9 – 2001.
– Thành công:
+ Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
+ Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống Irắc (1990 – 1991).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ
Câu 22:
11/07/2024Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”.
Câu 23:
07/08/2024Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
Đáp án: D
- Nội dung các đáp án A, B, C là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
- Nội dung đáp án D không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.
* Những nội dung chủ yếu của lịch sử Thế giới từ sau năm 1945:
- Thứ nhất: chủ nghĩa xã hội từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập niên, các nước xã hội chủ nghĩa đã trở thành một lực lượng hùng mạnh về chính trị, kinh tế, quân sự...
Tuy nhiên, do những sai lầm nghiêm trọng về đường lối, chính sách và sự chống phá của thù địch, tới đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Thứ hai: phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh diễn ra sôi nổi và giành được nhiều thắng lợi to lớn, dẫn đến: sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân; sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. Sau khi giành được độc lập, các nước Á, Phi và Mĩ Latinh bắt tay vào xây dựng, phát triển đất nước và đạt được nhiều thành tựu.
- Thứ ba: sự vươn lênh nhanh chóng về kinh tế của các nước tư bản; hình thành ba trung tâm kinh tế lớn trên thế giới là Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
- Thứ tư: quan hệ quốc tế có nhiều chuyển biến phức tạp.
+ Trật tự hai cực Ianta được hình thành do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
+ Thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đối đầu căng thẳng với đỉnh cao Chiến tranh lạnh.
+ Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới có nhiều thay đổi to lớn, phức tạp, song xu hướng chung là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển.
- Thứ năm: cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra mạnh mẽ với những tiến bộ phi thường và nhiều thành tựu kì diệu.
* Xu thế phát triển của Thế giới sau Chiến tranh lạnh:
Sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta (1991), lịch sử thế giới hiện đại đã bước sang một giai đoạn phát triển mới, nhiều hiện tượng mới và xu thế mới đã xuất hiện.
- Thứ nhất, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Thứ hai, sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.
- Thứ ba, ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột. Nguy cơ này càng trở nên trầm trọng khi ở nhiều nơi lại bộc lộ chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố.
- Thứ tư, xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ. → Chọn C
- Xu thế chung của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Giải Lịch sử 12 Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Câu 24:
17/07/2024Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?
- Nội dung các đáp án A, C, D là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
- Nội dung đáp án B không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây diễn ra từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX còn hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết năm 1953.
Câu 25:
20/07/2024Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành
Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
Câu 26:
17/07/2024Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là
Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là Hội đồng Bảo an.
Câu 27:
22/07/2024Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là
Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, từ chính trị, quân sự đến kinh tế, văn hóa, tư tưởng, … ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 28:
20/07/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu căng thẳng là do
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu căng thẳng là do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
Câu 29:
19/07/2024Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì
Trật tự hai cực Ianta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai với 1 cực là các nước TBCN do Mĩ đứng đầu và 1 cực là các nước XHCN do Liên Xô đứng đầu. Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở không còn.
Câu 30:
22/07/2024Thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là
- Đáp án A loại vì điều này chỉ phù hợp với thực tế Trung Quốc.
- Đáp án B, C loại vì việc xây dựng đặc khu kinh tế hay phát triển công nghiệp nặng phải tùy thuộc vào tình hình thực tế của đất nước.
- Đáp án D chọn vì thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn. Điều này phù hợp với tình hình thực tiễn lịch sử của Việt Nam.
Câu 31:
17/07/2024Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là
Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là vì mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.
Câu 32:
08/07/2024Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ
Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 33:
17/07/2024Trở ngại chủ yếu nhất của EU và ASEAN trong quá trình liên kết là
- Đáp án A loại vì đây là nguyên nhân thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ASEAN cũng như EU.
- Đáp án B loại vì các nước EU có cùng thể chế chính trị còn các nước ASEAN dù có khác biệt về thể chế chính trị nhưng vẫn hợp tác với nhau để cùng phát triển vào tạo nên cộng đồng ASEAN với 10 nước thành viên.
- Đáp án C loại vì các nước vẫn có sự chênh lệch về trình độ phát triển nhưng vẫn hợp tác với nhau để cùng phát triển. Đây là 1 trở ngại nhưng không phải là trở ngại quyết định.
- Đáp án D chọn vì mâu thuẫn giữa lợi ích riêng mỗi quốc gia với lợi ích chung của khối là trở trại chủ yếu nhất của EU và ASEAN trong quá trình liên kết.
Câu 34:
29/09/2024Thực dân Anh đưa ra phương án Mao-bát-tơn chia Ấn Độ Thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở tôn giáo đã chứng tỏ
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án A loại vì nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh chống thực dân Anh và phải đến năm 1950 mới giành được độc lập.
- Đáp án B loại vì thực dân Anh đã hoàn thành việc xác lập nền cai trị ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX.
- Đáp án D loại vì Ấn Độ là thuộc địa quan trọng bậc nhất của thực dân Anh. Xuất phát từ phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ nên thực dân Anh phải điều chỉnh lại chính sách cai trị của mình, không thể tiếp tục cai trị Ấn Độ như cũ được nữa. Thực dân Anh trao cho Ấn Độ quyền tự trị trên cơ sở khác biệt tôn giáo nhằm đào sâu mâu thuẫn, chia rẽ khối đoàn kết và phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, từ đó dễ bề cai trị Ấn Độ. Tuy nhiên, âm mưu này không đạt được kết quả như thực dân Anh mong muốn, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh, cuối cùng, thực dân Anh đã phải trao lại độc lập cho Ấn Độ năm 1950.
*Tìm hiểu thêm: "Cuộc đấu tranh giành độc lập."
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ trên phạm vi cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
- Các phong trào đấu tranh tiêu biểu:
+ Cuộc khởi nghĩa của hơn 2 vạn thủy binh Bom-bay (tháng 2/1946).
+ Tổng bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Cancutta (tháng 2/1947).
- Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
- Không cam chịu quy chế tự trị, Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập. → 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Câu 35:
22/07/2024Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
- Đáp án A lựa chọn vì:
+ Về kinh tế: sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước duy nhất không bị chiến tranh tàn phá và trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất.
+ Về quân sự: Mĩ lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
- Đáp án B loại vì phải từ khi thực hiện kế hoạch Mác san thì các nước tư bản đồng minh mới bắt đầu bị Mĩ khống chế thông qua các điều khoản ràng buộc đi kèm sự viện trợ về kinh tế.
- Đáp án C loại vì nếu không có những tiềm lực về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật thì Mĩ không thể nào có cơ sở để đề ra và quyết định thực hiện chiến lược toàn cầu. Những điều kiện khách quan bên ngoài chỉ đóng vai trò thúc đẩy, hỗ trợ chứ không thể quyết định.
- Đáp án D loại vì Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 36:
17/07/2024“Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?
“Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước GiápTuất năm 1874.
Câu 37:
18/07/2024Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – nin, đã tuyên bố
Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – nin, đã tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 38:
09/10/2024Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là
Đáp án đúng là: A
Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt.
A đúng
- B sai vì chủ yếu là một tổ chức trung gian thúc đẩy hòa bình và đối thoại giữa các quốc gia. Sự chấm dứt này chủ yếu xuất phát từ các yếu tố nội tại của Liên Xô và Mỹ, như áp lực kinh tế, cuộc chạy đua vũ trang, và sự thay đổi trong chiến lược đối ngoại của cả hai quốc gia.
- C sai vì chủ yếu là do các yếu tố nội bộ của hai nước. Những vấn đề kinh tế, xã hội và chính trị trong mỗi quốc gia đã thúc đẩy họ tìm kiếm giải pháp hòa bình hơn là bị áp lực từ bên ngoài.
- D sai vì sự phản đối của nhân dân các nước thuộc địa chủ yếu là biểu hiện của phong trào giành độc lập và tự chủ, chứ không phải là yếu tố quyết định tác động đến mối quan hệ giữa Xô-Mỹ.
Nó tạo ra áp lực lớn về mặt kinh tế và xã hội cho cả hai quốc gia. Cả hai bên đã đầu tư hàng trăm tỷ đô la vào quân sự để phát triển vũ khí hạt nhân và công nghệ quân sự, dẫn đến sự cạnh tranh căng thẳng và tiêu tốn nguồn lực khổng lồ. Điều này không chỉ làm suy giảm nền kinh tế mà còn gây ra các vấn đề xã hội nghiêm trọng, như bất ổn định và khủng hoảng trong các lĩnh vực khác.
Sự cạnh tranh này khiến cả Liên Xô và Mỹ phải đối mặt với áp lực trong việc duy trì sự phát triển kinh tế, xã hội và cải cách chính trị. Đối với Liên Xô, chi phí quân sự quá lớn đã làm gia tăng các vấn đề nội tại, dẫn đến khủng hoảng kinh tế vào cuối thập niên 1980. Đối với Mỹ, việc duy trì sức mạnh quân sự cũng tạo ra áp lực về ngân sách, ảnh hưởng đến các chương trình phúc lợi xã hội. Do đó, cả hai nước nhận thức rằng việc chấm dứt tình trạng đối đầu có thể tạo điều kiện cho việc giải quyết các vấn đề nội bộ và tái tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 39:
17/07/2024Hội nghị Ianta (2 – 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do các nước tham dự Hội nghị
- Đáp án A loại vì đây là nội dung đã được Mĩ, Anh, Liên Xô thống nhất.
- Đáp án B loại vì sự đối lập về mục tiêu và chiến lược diễn ra sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
- Đáp án C lựa chọn vì lúc này Liên Xô là cường quốc có lực lượng quân sự đứng đầu thế giới, có vai trò quan trọng trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu còn Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế và cũng có tiềm lực quân sự, khoa học – kĩ thuật lớn mạnh. => Đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình.
- Đáp án D loại vì vấn đề này không được nêu trong Hội nghị Ianta.
Câu 40:
17/07/2024Quyết định của hội nghị Ianta (1945) không ảnh hưởng đến
- Đáp án B loại vì quyết định của Hội nghị ảnh hưởng trực tiếp đến số phận của phát xít Đức, Nhật Bản với nội dung: quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
- Đáp án C loại vì theo quyết định của Hội nghị Ianta, Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ, Anh, Pháp => ảnh hưởng đến quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.
- Đáp án D loại vì quyết định phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng của hội nghị Ianta (1945) tác động trực tiếp đến quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 11)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-