[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 14)
-
7085 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
08/11/2024Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là
Đáp án đúng là: B
Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là đọc sơ thào Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).
→ B đúng
- A sai vì lúc đó ông vẫn còn hy vọng vào sự giúp đỡ của các quốc gia phương Tây, chưa nhận thức rõ về con đường cách mạng vô sản. Sự nhận thức này chỉ đến khi ông đọc Luận cương của Lênin vào năm 1920.
- C sai vì lúc đó ông vẫn tập trung vào việc đấu tranh trong khuôn khổ của phong trào cộng sản quốc tế, chưa hoàn toàn xác định rõ con đường giải phóng dân tộc Việt Nam. Con đường này chỉ rõ ràng hơn khi ông tiếp xúc với tư tưởng của Lênin.
- D sai vì tổ chức này chủ yếu tập trung vào việc vận động giải phóng dân tộc qua các hoạt động yêu nước, chưa xác định rõ con đường cách mạng vô sản và liên kết với phong trào quốc tế.
Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa vào năm 1920 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. Luận cương của Lênin đã mở ra cho Nguyễn Ái Quốc những quan điểm mới về cách mạng, đặc biệt là vấn đề giải phóng dân tộc và độc lập cho các thuộc địa. Lênin khẳng định rằng cách mạng vô sản và giải phóng dân tộc phải đi đôi với nhau, và các dân tộc bị áp bức cần phải được tự quyết. Điều này đã giúp Nguyễn Ái Quốc nhận thức rõ về vai trò của giai cấp công nhân và phong trào cách mạng quốc tế trong việc giành lại độc lập cho các dân tộc bị đô hộ, trong đó có Việt Nam. Từ đó, Nguyễn Ái Quốc quyết định tham gia vào cách mạng vô sản quốc tế, tìm kiếm sự hỗ trợ của phong trào cộng sản để đấu tranh giải phóng dân tộc, từ bỏ các con đường đấu tranh trước đó không mang lại hiệu quả.
Câu 2:
23/07/2024Nguyên nhân cơ bản nào giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là tận dụng tốt cơ hội bên ngoài (sự viện trợ của Mĩ) và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
Câu 3:
13/07/2024Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?
Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.
Câu 4:
14/10/2024Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
Đáp án đúng là: A
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng lảm bá chủ thế giới.
A đúng
- B sai vì Mỹ chủ yếu thực hiện chiến lược ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản và bảo vệ lợi ích toàn cầu, thay vì dung dưỡng các quốc gia một cách thụ động.
- C sai vì thời điểm đó Mỹ tập trung vào việc kiềm chế chủ nghĩa cộng sản, bao gồm cả Trung Quốc, và chỉ cải thiện quan hệ với Trung Quốc vào những năm 1970.
- D sai vì Mỹ tập trung vào chiến lược ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản và thiết lập ảnh hưởng toàn cầu thông qua cạnh tranh và đối đầu, đặc biệt trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới, đặc biệt trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh với Liên Xô. Mỹ đã đưa ra chiến lược ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản, một phần quan trọng của chiến lược toàn cầu, thông qua Học thuyết Truman và chính sách "containment". Chính sách này nhằm bảo vệ các quốc gia tự do khỏi sự mở rộng của Liên Xô và chủ nghĩa cộng sản.
Mỹ đã tham gia tích cực vào việc thành lập các liên minh quân sự và chính trị như NATO (1949) để củng cố vị thế của mình và bảo vệ các đồng minh phương Tây. Ngoài ra, Mỹ cũng can thiệp vào nhiều khu vực trên thế giới, bao gồm châu Á, Trung Đông, và Mỹ Latinh, thông qua viện trợ kinh tế (như Kế hoạch Marshall) và quân sự, nhằm duy trì ảnh hưởng toàn cầu.
Tham vọng bá chủ của Mỹ còn thể hiện qua việc thiết lập hệ thống tài chính quốc tế, với các tổ chức như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới, trong đó Mỹ giữ vai trò chủ đạo nhằm định hình kinh tế toàn cầu theo mô hình thị trường tự do. Chiến lược này giúp Mỹ duy trì sức mạnh toàn cầu trong suốt thời kỳ Chiến tranh Lạnh và thậm chí sau đó.
* NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1. kinh tế :
a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.
+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…
⇒ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:
1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
2 - Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
3 - Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
2. Khoa học kỹ thuật:
- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
3. Chính trị - xã hội.
a. Chính sách đối nội:
- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...
- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...
b. Chính sách đối ngoại:
- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...
- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:
+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.
+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).
+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 5:
18/07/2024Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật là gì?
Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật là trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại thì khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 6:
21/07/2024Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nào của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX?
Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
Câu 7:
18/07/2024Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
Câu 8:
03/11/2024Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực
Đáp án đúng là : D
- Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực Bắc Phi.
- Các khu vực này cũng có phong trào giải phóng dân tộc, nhưng diễn ra muộn hơn so với Bắc Phi. Nguyên nhân là do các yếu tố kinh tế, xã hội và lịch sử khác nhau.
=> A sai
- Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Tây Phi bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, cụ thể là vào thập niên 1950 và 1960.
=> B sai
- Các khu vực này cũng có phong trào giải phóng dân tộc, nhưng diễn ra muộn hơn so với Bắc Phi. Nguyên nhân là do các yếu tố kinh tế, xã hội và lịch sử khác nhau.
=> C sai
* Kiến thức mở rộng
Các yếu tố ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là một trong những sự kiện lịch sử quan trọng của thế kỷ 20. Sự bùng nổ và lan rộng của phong trào này là kết quả của nhiều yếu tố phức tạp, tương tác lẫn nhau. Dưới đây là một số yếu tố chính đã thúc đẩy phong trào này:
1. Sự suy yếu của các cường quốc thực dân
Chiến tranh thế giới thứ hai: Hai cuộc chiến tranh thế giới đã làm suy yếu nghiêm trọng tiềm lực kinh tế và quân sự của các cường quốc thực dân châu Âu. Điều này khiến chúng không còn đủ sức để duy trì hệ thống thuộc địa khổng lồ ở châu Phi.
Sự nổi dậy của các phong trào dân tộc ở các nước thuộc địa: Chiến tranh đã khơi dậy tinh thần yêu nước và ý thức dân tộc của người dân châu Phi, thúc đẩy họ đứng lên đấu tranh giành độc lập.
2. Ảnh hưởng của các cuộc cách mạng trên thế giới
Cách mạng tháng Mười Nga: Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga đã truyền cảm hứng cho các dân tộc bị áp bức trên thế giới, trong đó có châu Phi. Chủ nghĩa Mác-Lênin đã cung cấp cho các nhà lãnh đạo cách mạng châu Phi một lý tưởng đấu tranh và một con đường đi lên.
Chiến thắng của các dân tộc Á châu: Chiến thắng của Việt Nam tại Điện Biên Phủ và sự sụp đổ của thuộc địa Pháp ở Đông Dương đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của người dân châu Phi.
3. Sự trỗi dậy của các tư tưởng tiến bộ
Chủ nghĩa dân tộc: Ý thức dân tộc trỗi dậy mạnh mẽ, người dân châu Phi muốn tự quyết định vận mệnh của mình, thoát khỏi sự áp bức của thực dân.
Chủ nghĩa cộng sản: Tư tưởng này đã lan rộng ở châu Phi, cung cấp cho người dân một lý tưởng đấu tranh và một con đường đi lên.
Tư tưởng Pan-Africanism: Tư tưởng này đề cao sự đoàn kết của người châu Phi, đấu tranh cho một châu Phi thống nhất và độc lập.
4. Các yếu tố kinh tế - xã hội
Sự bất bình đẳng xã hội: Người dân châu Phi bị đối xử bất công, bị bóc lột, không có quyền lợi. Điều này đã gây ra nhiều bất mãn trong xã hội.
Sự khai thác tài nguyên: Các cường quốc thực dân đã khai thác tài nguyên thiên nhiên của châu Phi một cách bừa bãi, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và kinh tế địa phương.
5. Vai trò của các tổ chức quốc tế
Liên hợp quốc: Liên hợp quốc đã lên án chủ nghĩa thực dân và ủng hộ quyền tự quyết của các dân tộc.
Phong trào không liên kết: Phong trào này đã tập hợp các quốc gia mới giành độc lập, tạo ra một lực lượng chính trị quan trọng trên trường quốc tế.
Tóm lại, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố nội tại và ngoại tại. Sự suy yếu của các cường quốc thực dân, sự trỗi dậy của các tư tưởng tiến bộ, cùng với các yếu tố kinh tế - xã hội đã tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào này phát triển mạnh mẽ và giành được thắng lợi cuối cùng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 9:
18/07/2024Đâu là một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc?
Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 10:
22/07/2024Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 – 1929 là vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”. Nhờ có hoạt động của các hội viên, nhất là việc tổ chức phong trào “vô sản hóa”, các hội viên đã đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận đông cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân nên đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.
Câu 11:
19/07/2024Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của
A, C loại vì nội dung của các phương án này đều được bao trùm trong nội dung phương án B.
C loại vì cuộc kháng chiến chống Mĩ là kháng chiến chống thực dân mới.
B chọn vì cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ của nhân dân ta trong giai đoạn 1945 – 1954 (Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Việt Nam từ năm 1949) đã góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Câu 12:
21/07/2024Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm
Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm giam chân địch trong thành phố để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.
Câu 13:
18/07/2024Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A chọn vì nhờ sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh mà quân và dân ta đã giành được thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B loại vì khi chiến dịch Việt Bắc diễn ra thì ta chưa nhận được sự giúp đỡ của các nước XHCN.
C loại vì nội dung phương án này đã được bao trùm trong phương án A.
D loại vì so sánh với các cuộc đấu tranh của quân và dân ta trước khi có sự lãnh đạo của Đảng, ta thấy rằng quân và dân ta có sự đoàn kết đấu tranh nhưng cuối cùng vẫn thất bại. Kể từ khi Đảng ra đời và lãnh đạo đấu tranh thì các cuộc đấu tranh của nhân dân từng bước giành được những thắng lợi to lớn. Trong đó, có thắng lợi của hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
Câu 14:
19/12/2024Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh" là
Đáp án đúng là : B
- Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh" là chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.
- A loại vì Mĩ và Liên Xô mâu thuẫn về mục tiêu và chiến lược và Mĩ muốn chống lại Liên Xô, lật đổ Liên Xô để có thể làm bá chủ thế giới nên Mĩ đã phát động cuộc Chiến tranh để chống lại Liên Xô.
- C loại vì nội dung phương án này đã được bao hàm trong nội dung phương án B.
- D loại vì đây là hành động của Mĩ để thực hiện mục tiêu của Chiến tranh lạnh.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
I. MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY VÀ SỰ KHỞI ĐẦU CHIẾN TRANH LẠNH
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ nhanh chóng chuyển từ liên minh chống phát xít sang thế đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
a. Sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh.
- Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947. Trong đó, Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mỹ và đề nghị viện trợ cho Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô.
b. Biểu hiện của sự đối đầu Đông – Tây.
* Đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
- Liên Xô: chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
- Mỹ: Chủ trương chống phá Liên Xô và phe xã hội chủ nghĩa, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, mưu đồ làm bá chủ toàn cầu.
* Đối lập về kinh tế - chính trị giữa các nước Đông Âu - Tây Âu.
- Tháng 6/1947, Mĩ đề ra “Kế hoạch Macsan” nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế - chính trị nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Tháng 1/1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
⇒ Ở Châu Âu xuất hiện sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa hai khối nước: Tây Âu – tư bản chủ nghĩa và Đông Âu – xã hội chủ nghĩa.
* Đối lập về quân sự giữa các nước Đông Âu – Tây Âu.
- Tháng 4/1949, Mĩ cùng các nước Tây Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
- Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va, đây là một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
⇒ Sự ra đời của NATO và khối Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
⇒ Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
II. SỰ ĐỐI ĐẦU ĐÔNG – TÂY VÀ CÁC CUỘC CHIẾN TRANH CỤC BỘ
- Trong thời kì chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực: Đông Nam Á, Trung Đông,...
1. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp 1945 - 1954.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, thực dân Pháp quay trở lại Đông Dương => nhân dân các nước Đông Dương kiên cường chống Pháp.
- Từ sau năm 1950, cuộc chiến tranh Đông Dương ngày càng chịu tác động lớn của cục diện chiến tranh lạnh:
+ Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác tích cực ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Đông Dương giành độc lập dân tộc.
+ Mĩ can thiệp sâu và ngày càng dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương. Tuy nhiên, theo quyết định của Hội nghị Giơ-ne-vơ, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền ở vĩ tuyến 17.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 15:
22/07/2024Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là Việt Nam, Inđônêxia, Lào.
Câu 16:
20/07/2024Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHND Trung Hoa là
Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHND Trung Hoa là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 17:
22/07/2024Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào được tìm ra trong các dạng vật liệu dưới đây?
Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới được tìm ra là Polime – chất dẻo với nhiều loại hình khác nhau.
Câu 18:
23/07/2024Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX và khởi đầu từ nước
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX và khởi đầu từ nước Mĩ.
Câu 19:
23/10/2024Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng khoa học công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là
Đáp án đúng là: A
Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng khoa học công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học.
=> A đúng
Đây là một phần của quá trình nghiên cứu khoa học, nhưng không phải là toàn bộ. Các nghiên cứu khoa học còn bao gồm cả các ngành khoa học ứng dụng.
=> B sai
Ở các cuộc cách mạng công nghiệp trước đây, nhiều phát minh ra đời dựa trên kinh nghiệm thực tiễn. Tuy nhiên, trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, vai trò của lý thuyết khoa học được đặt lên hàng đầu.
=> C sai
Đúng là các phát minh đều nhằm đáp ứng nhu cầu của con người, nhưng điều quan trọng là cách mà chúng ta tìm ra giải pháp cho những nhu cầu đó. Trong thời đại hiện nay, khoa học đóng vai trò then chốt trong việc tìm ra những giải pháp hiệu quả và sáng tạo
=> D sai
*kiến thức mở rộng:
Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có sự khác biệt căn bản so với các cuộc cách mạng trước đó, đó là sự dựa dẫm chặt chẽ vào nghiên cứu khoa học. Điều này đã tạo ra những đột phá lớn trong mọi lĩnh vực của đời sống, từ công nghệ thông tin, y tế đến năng lượng.
Những điểm khác biệt khác giữa hai cuộc cách mạng:
Tốc độ: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra với tốc độ nhanh chóng và liên tục, trong khi các cuộc cách mạng trước đó diễn ra chậm hơn.
Quy mô: Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại lan tỏa toàn cầu và tác động đến mọi mặt của đời sống.
Tính chất: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại mang tính toàn diện và liên ngành hơn.
Câu 20:
26/10/2024Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là
Đáp án đúng là : B
- Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.
Sự tan rã của các trật tự hai cực và thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.
- Từ sau “Chiến tranh lạnh và dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học kỹ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh, chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Các nước đều đẩy mạnh sản xuất và tích cực tham gia vào liên minh khu vực cùng nhau hợp tác phát triển.
Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX ở nhiều khu vực lại xảy ra những cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến giữ các phe phái.
Nguyên nhân là do những mâu thuẫn về tôn giáo tranh chấp biên giới, lãnh thổ, gây nhiều đau khổ cho người dân.
Xu thế chung của thế giới ngày nay là: Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Chiến tranh lạnh kết thúc.
* Nguyên nhân:
1 - Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác, đang đứng trước thách thức của sự phát triển thế giới.
2 - Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu… Các nước nước này đã trở thành những đối thủ đáng gờm đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.
3 - Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ => đòi hỏi phải có cục diện ổn định, đối thoại, hợp tác cùng phát triển.
⇒Do vậy, hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
- Tháng 12/1989, tại Manta, hai nhà lãnh đạo M. Goocbachop và G. Buso (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
II. THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
Từ sau năm 1991, tình hình thế giới diễn ra những thay đổ to lớn và phức tạp, phát triển theo các xu thế chính sau đây:
- Một là, trật tự thế giới mới mang lại đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.
- Hai là, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
- Ba là, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới.
- Bốn là, ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và Trung Á.
⇒ Xu thế chung của thế giới hiện nay: hòa bình, ổn định hợp tác và phát triển.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 21:
23/07/2024"Luận cương chính trị" của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại hội nghị nào?
"Luận cương chính trị" của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời, tháng 10/1930.
Câu 22:
05/07/2024Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
Nông nghiệp và công nghiệp được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.
Câu 23:
18/07/2024Hướng đi tìm đường đi nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các bậc tiền bối là sang
Hướng đi tìm đường đi nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các bậc tiền bối là sang phương Tây để xem các nước này làm cách mạng như thế nào rồi sẽ về giúp đồng bào ta.
Câu 24:
22/07/2024Sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
- Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930, phong trào đấu tranh của nhân dân ta diễn ra mạnh mẽ, thu hút đông đảo các tầng lớp nhưng cuối cùng đều thất bại. Nguyên nhân là:
+ Chưa có đường lối đấu tranh hợp lí (ngọn cờ phong kiến đã gãy gục, con đường cứu nước theo hướng dân chủ tư sản thì mới du nhập vào nước ta cần trải qua thực tiễn đấu tranh để kiểm nghiệm).
+ Chưa có giai cấp tiên tiến lãnh đạo (giai cấp phong kiến không phù hợp, sĩ phu yêu nước tiến bộ thì ít nhiều vẫn có những hạn chế trong nhận thức, tư tưởng).
+ Chưa có 1 tổ chức thống nhất đủ sức lãnh đạo đấu tranh. Con đường đấu tranh của nhân dân ta lúc này như người đi trong hầm tối chưa tìm thấy lối ra.
- Đảng ra đời đã đáp ứng được các yêu cầu lịch sử đặt ra là:
+ Có 1 tổ chức thống nhất đủ sức lãnh đạo đấu tranh => Đảng là tổ chức thống nhất, đủ sức lãnh đạo đấu tranh.
+ Có đường lối đấu tranh đúng đắn => Đảng đã chứng minh điều này khi thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, xác định đường lối chiến lược, nhiệm vụ, lực lượng cách mạng,… của cách mạng Việt Nam cũng như thông qua thực tiễn đấu tranh sau khi Đảng thành lập.
+ Có giai cấp tiên tiến lãnh đạo: giai cấp công nhân – giai cấp sớm được tiếp thu với chủ nghĩa Mác – Lênin và có tinh thần cách mạng triệt để nhất, với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
Câu 25:
13/07/2024Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 26:
14/07/2024Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941 ) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được để ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939 nhằm giải quyết mục tiêu số 1 của cách mạng là giải phóng dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.
Câu 27:
12/07/2024Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A loại vì thực tế thực dân Pháp đã kiểm soát được các ngành kinh tế ở Việt Nam. Bên cạnh đó, nội dung phương án này cũng chưa nêu rõ là thâu tóm quyền lực gì vào tay ngươì Pháp.
B chọn vì nếu phát triển công nghiệp nặng thì nền kinh tế Việt Nam sẽ phát triển và Pháp khó kiểm soát. Bên cạnh đó, nếu phát triển công nghiệp nặng thì ta có thể sản xuất vũ khí, đạn dược để chống Pháp và Pháp không thu được thuế từ sắt nên Pháp phải hạn chế phát triển công nghiệp nặng để đảm bảo lợi ích cho mình.
C loại vì Pháp chỉ tiến hành khai thác than, quặng để phục vụ cho nhu cầu về nguyên liệu của chính quốc.
D loại vì đầu tư vào nông nghiệp bỏ vốn ít, thu lời nhanh lại phục vụ được ngay cho nhu cầu của chính quốc.
Câu 28:
16/08/2024Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các văn kiện nào?
Đáp án đúng là: C
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
C đúng
- A sai vì chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt là các tài liệu khác của Đảng, trong khi cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là văn kiện xác định đường lối chiến lược cách mạng.
- B sai vì chính cương văn tắt và Điều lệ vắn tắt là các tài liệu về lý luận và tổ chức, không phải là văn kiện xác định đường lối chiến lược cách mạng như cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- D sai vì chúng không phải là văn kiện chính thức xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng.
*) Hoàn cảnh ra đời của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra tại Hội nghị hợp nhất của tổ chức Cộng sản trong nước (có ý nghĩa như Đại hội để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam). Hội nghị do đồng chí Nguyễn Ái Quốc, đại biểu Quốc tế Cộng sản triệu tập và chủ trì, cùng với sự tham dự chính thức của hai đại biểu Đông Dương Cộng sản Đảng (06/1929); hai đại biểu của An Nam Cộng sản Đảng (10/1929) và một số đồng chí Việt Nam hoạt động ngoài nước.
Hội nghị họp bí mật ở nhiều địa điểm khác nhau trên bán đảo Cửu Long, từ ngày 06/06/1929 - 07/02/1930, đã thảo luận quyết định thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và nhất trí thông qua 07 tài liệu, văn kiện, trong đó có 04 văn bản:
- Chính cương vắn tắt của Đảng;
- Sách lược vắn tắt của Đảng;
- Chương trình tóm tắt của Đảng;
- Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Tất cả các tài liệu, văn kiện nói trên đều do Nguyễn Ái Quốc khởi tạo dựa trên cơ sở vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối Đại hội VI (1928) của Quốc tế Cộng sản; nghiên cứu các Cương lĩnh chính trị của những tổ chức cộng sản trong nước, tình hình cách mạng thế giới và Đông Dương.
Dù là vắn tắt, tóm tắt song nội dung các tài liệu, văn kiện chủ yếu của Hội nghị được sắp xếp theo một logic hợp lý của một Cương lĩnh chính trị của Đảng.
Câu 29:
15/07/2024Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?
Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 30:
09/09/2024Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941?
Đáp án đúng là: C
Nghị quyết này tập trung chủ yếu vào đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng Mặt trận Việt Minh, thay vì chủ yếu tập trung vào đấu tranh giai cấp.
C đúng
- A sai vì mục tiêu chính của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn này là chống lại sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật, giành độc lập cho dân tộc Việt Nam, điều này được xác định là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
- B sai vì thực dân Pháp và phát xít Nhật đang là lực lượng chiếm đóng và áp bức nhân dân Việt Nam, đe dọa nền độc lập và tự do của dân tộc, cần phải bị chống lại để đạt được mục tiêu giành độc lập.
- D sai vì trong giai đoạn chiến tranh chống thực dân Pháp và phát xít Nhật, ưu tiên hàng đầu là giành độc lập dân tộc; các vấn đề về ruộng đất được tạm hoãn để tập trung vào mục tiêu chung.
Tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941, Đảng Cộng sản Đông Dương đã thông qua Nghị quyết quan trọng, đánh dấu bước chuyển mình trong chiến lược cách mạng của Đảng. Nội dung chính của Nghị quyết bao gồm:
-
Khẳng định Mặt trận Việt Minh: Nghị quyết nhấn mạnh sự cần thiết phải thành lập và củng cố Mặt trận Việt Minh nhằm tập hợp và lãnh đạo các lực lượng yêu nước, chống lại sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
-
Lấy mục tiêu giành độc lập dân tộc làm trung tâm: Nghị quyết xác định mục tiêu chính của cách mạng là giành độc lập cho dân tộc Việt Nam, đồng thời xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng.
-
Phát động chiến tranh du kích: Nghị quyết đề ra kế hoạch phát động chiến tranh du kích, tận dụng các điều kiện địa hình và tình hình cụ thể để chống lại quân địch.
-
Xây dựng cơ sở cách mạng: Nghị quyết nhấn mạnh việc xây dựng các cơ sở cách mạng ở nông thôn và thành thị, đồng thời tăng cường hoạt động tuyên truyền và tổ chức lực lượng.
-
Chuyển hướng chiến lược: Hội nghị đã điều chỉnh chiến lược cách mạng từ đấu tranh chính trị và ngoại giao sang chiến tranh du kích, phản ánh sự thay đổi trong tình hình quốc tế và trong nước.
Nghị quyết này là cơ sở cho các hoạt động cách mạng tiếp theo, đặc biệt là trong việc chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, góp phần quan trọng vào chiến thắng của cách mạng Việt Nam.
Câu 31:
19/07/2024Hai khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày" được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào?
- Đả đảo đế quốc → độc lập dân tộc.
- Đả đảo phong kiến → ruộng đất dân cày
Câu 32:
16/12/2024Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
Đáp án đúng là : B
- Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
- Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế khiến cho nền kinh tế của các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, tính quốc tế hóa của nền kinh tế thế giới tăng. Bên cạnh đó, xu thế chung của thế giới sau Chiến tranh lạnh là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm đã làm cho mối quan hệ quốc tế trên lĩnh vực kinh tế ngày càng sôi động.
- Trong quá trình mở cửa, hội nhập để phát triển, thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. Cụ thể: do kinh tế Việt Nam xuất phát điểm là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu lại trải qua thời kì dài bị chiến tranh tàn phá. Trong điều kiện hòa bình và xây dựng đất nước, Việt Nam vừa phải hàn gắn vết thương chiến tranh, vừa phải đối mặt với sự cạnh tranh của các nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Đây là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam. Đòi hỏi phải có đường lối, chính sách phát triển phù hợp để vượt qua thách thức và tiếp tục phát triển.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
1. Thời gian: từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
2. Bản chất: toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
3. Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
+ Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thập kỉ 90, giá trị trao đổi thương mại trên phạm vi quốc tế đã tăng 12 lần.
+ Nền kinh tế của các nước trên thế giới có quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, tính quốc tế hóa của nền kinh tế thế giới tăng.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
+ khoảng 500 công ti xuyên quốc gia lớn kiểm soát tới 25% tổng sản phẩm thế giới và giá trị trao đổi của những công ti này tương đương ¾ giá trị thương mại toàn cầu.
- Sự sát nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn, nhất là các công ti khoa học - kĩ thuật.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
+ Ví dụ: Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Liên minh châu Âu (EU),...
⇒ Toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thưc tế không thể đảo ngược được.
4. Tác động của xu thế toàn cầu hóa
* Tác động tích cực:
- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội của lực lượng sản xuất.
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
* Tác động tiêu cực:
- Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu –nghèo trong từng nước và giữa các nước.
- Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn (từ kém an toàn về kinh tế, tài chính đến kém an toàn về chính trị).
- Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia v.v..
5. Thời cơ và thách thức của các dân tộc trong xu thế toàn cầu hóa
a. Thời cơ:
- Chiếm lĩnh thị trường.
- Có điều kiện tiếp thu các thành tựu khoa học – công nghệ.
- Tranh thủ được nguồn vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lí,...
b. Thách thức:
- Nguy cơ mất độc lập, chủ quyền.
- Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trườn thế giới.
- Vấn đề sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay nợ.
- Vấn đề bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Câu 33:
19/07/2024Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhắt trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
Công nhân là giai cấp có số lượng tăng nhanh nhắt trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam. Đến năm 1929, số lượng công nhân Việt Nam đã tăng lên 22 vạn người.
Câu 34:
21/07/2024Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?
A chọn vì ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất. Trong đó: Các nhân tố sản xuất ở đây bao gồm: người lao động, công cụ sản xuất, trao đổi hàng hóa. Cách mạng khoa học kĩ thuật càng phát triển thì càng yêu cầu người lao động phải nâng cao trình độ để có thể sử dụng máy móc để sản xuất. Công cu sản xuất không phải chỉ có máy dệt bằng hơi nước nữa mà còn có nhiều loai máy móc chạy bằng điện, ánh sáng mặt trời,…
C loại vì nội dung của phương án này là ý nghĩa lớn nhất của cách mạng Khoa học – công nghệ.
B, D loại vì nội dung của hai phương án này là kết quả, tác động.
Câu 35:
05/07/2024Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào để thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước?
Sau khi tìm thấy con đường cứu nước là con đường cách mạng vô sản thì Nguyễn Ái Quốc đã tích cực nghiên cứu và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước. Đến thnasg 6/1925, Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để đoàn kết các lực lượng đấu tranh nhằm chống đế quốc và tay sai, đồng thời thông qua tổ chức này để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.
Câu 36:
18/07/2024Mục tiêu của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm
Mục tiêu của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 37:
23/07/2024Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử nào?
Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 → phong trào 1930 – 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm từ 9 – 10/1930 với việc thành lập các Xô viết ở nhiều địa phương thuộc Nghệ An, Hà Tĩnh.
Câu 38:
12/07/2024So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương thức đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh
A loại vì phong trào 1936 – 1939 không sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
B loại vì cả 2 phong trào đều không có hình thức đấu tranh ngoại giao.
C chọn vì đây là hình thức đấu tranh chỉ có ở phong trào 1936 - 1939, không có trong phong trào 1930 - 1931.
D loại vì phong trào 1936 - 1939 không có hình thức đấu tranh nửa công khai.
Câu 39:
21/07/2024Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì
- Chưa có đường lối đấu tranh hợp lí: ví dụ hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng còn thiên về ám sát cá nhân, chưa có cương lĩnh hoạt động rõ ràng.
- Chưa có giai cấp tiên tiến lãnh đạo: Giai cấp tư sản Việt Nam non yếu cả về kinh tế và chính trị, dễ thỏa hiệp với thực dân Pháp khi chúng nhượng cho 1 số quyền lợi (còn tư sản mại bản thì là đối tượng của cách mạng).
- Chưa có 1 tổ chức thống nhất đủ sức lãnh đạo đấu tranh. Con đường đấu tranh của nhân dân ta lúc này như người đi trong hầm tối chưa tìm thấy lối ra. Ví dụ: Việt Nam Quốc dân đảng chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng, hoạt động chỉ bó hẹp ở Bắc Kì và lực lượng chủ yếu là dựa vào binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ.
→ Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
Câu 40:
23/07/2024“Cách mạng xanh” là thuật ngữ dùng để chỉ
“Cách mạng xanh” là thuật ngữ dùng để chỉ cách mạng trong lĩnh vực nông nghiệp.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-