[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (20 đề)
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 19)
-
7091 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Với chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ?
Với chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật Trực thăng vận và thiết xa vận của Mĩ.
Câu 2:
19/07/2024Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3:
20/07/2024Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975 là
A chọn vì hai miền thực hiện hai nhiệm vụ khác nhau thuộc cùng 1 chiến lược cách mạng chung là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (chống Mỹ, cứu nước).
B loại vì chỉ phản ánh đặc điểm, không phản ánh độc đáo của cách mạng nước ta thời kì 1954 - 1975.
C, D loại vì không phản ánh đặc điểm của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975.
Câu 4:
20/07/2024Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Câu 5:
22/07/2024“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!”. Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta?
- Tính nhân dân: toàn dân tham gia kháng chiến.
- Tính toàn diện: Ta kháng chiến chống Pháp trên tất cả các mặt.
- Tính chính nghĩa: Ta kháng chiến chống Pháp trên lập trường đúng đắn, bảo vệ độc lập trước kẻ đi xâm lược.
- Tình trường kì: Ta kháng chiến chống Pháp lâu dài.
→ “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!”. Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta.
Câu 6:
17/09/2024Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
Đáp án đúng là : D
- Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế Hòa dịu, đối thoại và hợp tác cùng phát triển.
-Các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
+ Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
+ Hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
+ Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới “một cực” làm bá chủ thế giới. Nhưng trong bối cảnh lúc đó, Mĩ không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó.
+ Tình hình chính trị ở nhiều khu vực không ổn định, diễn ra các cuộc nội chiến, xung đột. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường.
→ D đúng. A, C, D sai.
* THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
Từ sau năm 1991, tình hình thế giới diễn ra những thay đổ to lớn và phức tạp, phát triển theo các xu thế chính sau đây:
- Một là, trật tự thế giới mới mang lại đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”, với sự vươn lên của các cường quốc như Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc.
- Hai là, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.
- Ba là, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để Mĩ làm bá chủ thế giới.
- Bốn là, ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu kéo dài như ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và Trung Á.
⇒ Xu thế chung của thế giới hiện nay: hòa bình, ổn định hợp tác và phát triển.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 9: Quan hệ quốc tế trong sau thời kì chiến tranh lạnh
Câu 7:
06/07/2024“Một trong những điểm tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là quan niệm về phạm trù cứu nước”. Đây là nhận định
A chọn vì nhận định trên là đúng. Một trong những điểm tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là quan niệm về phạm trù cứu nước đã có sự thay đổi khi các sĩ phu đã gắn yêu nước với xây dựng chế độ xã hội tiến bộ.
B loại vì dù chưa thành công nhưng quan điểm cứu nước gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ là điều đúng đắn.
C loại vì các sĩ phu như Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là những sĩ phu thức thời, yêu nước nhưng tiến bộ. Các ông đã chọn đi theo con đường cứu nước dân chủ tư sản và muốn thiết lập chế độ Cộng hòa tức là không còn ngôi vua.
D loại vì mục tiêu chung mà các sĩ phu yêu nước tiến bộ hướng tới là giành được độc lập cho dân tộc
Câu 8:
23/07/2024Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
Bên cạnh mục tiêu kinh tế, cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925) dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ còn có mục tiêu chính trị (ngăn cản tàu chiến Pháp sang đàn áp cách mạng Trung Quốc), thể hiện phần nào tinh thần quốc tế vô sản.
+ Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân. Bước đầu chuyển phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
Câu 9:
18/12/2024Nguyên nhân cơ bản quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là
Đáp án đúng là: A
Nội dung của 4 phương án đều là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931. Tuy nhiên, nguyên nhân quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 thì phải là Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh. Trong đó, Đảng đề ra có đường lối, mục tiêu đấu tranh rõ ràng và sự lãnh đạo mang tính thống nhất cao nên phong trào có thể bùng nổ và phát triển rộng khắp cả nước. Các nguyên nhân khác góp phần thúc đẩy phong trào diễn ra nhưng không mang tính quyết định.
→ A đúng
- B sai vì cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm gia tăng tình trạng đói nghèo, thất nghiệp và bất mãn trong quần chúng nhân dân Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ. Đây là thời điểm mà các đòi hỏi cải cách và phản kháng mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
- C sai vì khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái đã đàn áp tàn bạo các phong trào yêu nước, tạo ra sự phẫn uất sâu sắc trong nhân dân, từ đó thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ mạnh mẽ. Cảm giác bất công và sự đàn áp này đã kích thích tinh thần đấu tranh.
- D sai vì địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp để đàn áp nông dân đã tạo ra sự bất bình sâu sắc trong xã hội, đặc biệt là tầng lớp nông dân. Sự đàn áp này là một trong những nguyên nhân thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 nổ ra mạnh mẽ, đòi quyền lợi và tự do.
Nguyên nhân cơ bản quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng, bởi:
-
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
- Vào đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc.
- Đảng đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, khơi dậy tinh thần đấu tranh của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là công nhân và nông dân.
-
Vai trò lãnh đạo tập trung:
- Đảng tổ chức và lãnh đạo phong trào một cách bài bản, thống nhất, khắc phục tình trạng phân tán của các tổ chức cách mạng trước đó.
- Đường lối cách mạng được nêu trong "Chánh cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt" đã chỉ rõ mục tiêu đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.
-
Hoàn cảnh kinh tế - xã hội:
- Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, đời sống nhân dân Việt Nam rơi vào cảnh cực khổ do bóc lột tàn bạo của thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
- Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc, tạo điều kiện để phong trào cách mạng bùng nổ.
-
Ý thức giác ngộ cách mạng:
- Đảng đã giúp công nhân và nông dân nhận thức rõ kẻ thù và vai trò của họ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Phong trào 1930-1931, đặc biệt là Xô Viết Nghệ Tĩnh, là minh chứng cho sự lãnh đạo sáng suốt và hiệu quả của Đảng trong giai đoạn này.
Như vậy, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931, mở ra giai đoạn đấu tranh cách mạng mới ở Việt Nam.
Câu 10:
22/07/2024Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A, C, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B chọn vì nội dung của phương án này phản ánh không đúng nét tương đồng về sự hình thành và phát Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). ASEAN không có quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực, điều này chỉ có ở EU.
Câu 11:
19/09/2024Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều âm mưu
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A loại và quân Trung Hoa Dân quốc thời điểm đó không muốn chiếm Việt Nam.
B chọn vì sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều âm mưu chống phá, đàn áp cách mạng Việt Nam.
C loại vì chỉ có Mĩ muốn biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới còn Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai thì không có âm mưu này.
D loại vì lúc này chỉ có Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. Phải từ năm 1949 trở đi Mĩ mới từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
*Tìm hiểu thêm: "Khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau 1945"
Sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với 3 khó khăn lớn.
* Thứ nhất: Chính quyền cách mạng mới ra đời, chưa được củng cố; lực lượng vũ trang còn non yếu, thiếu kinh nghiệm chiến đấu, nhưng đang phải đối mặt với âm mưu, thủ đoạn của nhiều kẻ thù.
* Thứ hai: giặc ngoại xâm và nội phản.
- Quân đội của các thế lực đế quốc và phản động quốc tế trong phe Đồng minh, dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật, đã kéo vào nước ta với những âm mưu rất thâm độc:
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
- Trên cả nước lúc đó vẫn còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
* Thứ ba: những di hại, tàn dư của chế độ cũ để lại rất nặng nề.
- Nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng; hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt; đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn,...
- Ngân sách nhà nước trống rỗng, kho bạc nhà nước chỉ còn hơn 1.2 triệu đồng. Nhà nước cách mạng chưa kiểm soát được ngân hàng Đông Dương,...
- Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, cờ bạc, nghiện hút,.. tràn lan.
⇒ Những khó khăn trên là rất lớn, trực tiếp đe dọa đến cách mạng Việt Nam, đặt Việt Nam trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Câu 12:
20/07/2024Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 13:
19/07/2024Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 14:
20/07/2024Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã
A, B loại vì lúc này miền Bắc tiến hành xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH và làm nghĩa vụ hậu phương chi viện cho miền Nam trực tiếp chống Mĩ.
D loại vì chiến lược “Chiến tranh đơn phương” không diễn ra ở miền Bắc và khi Mĩ thực hiện các chiến lược chiến tranh khác thì miền Bắc cũng không phải là nơi trực tiếp làm thất bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.
Câu 15:
23/07/2024“Giống như Mặt trời chói lọi ... chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có một cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế”. Nhận định trên của Hồ Chí Minh đề cập đến cuộc cách mạng nào?
A, B, C loại vì Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945), Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII), Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) không phản ánh đúng nhận định trên.
D chọn vì Cách mạng tháng Mười Nga (1917) là cuộc cách mạng có ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, chỉ ra con đường cứu nước mới cho nhiều dân tộc trong đó có Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản.
Câu 16:
21/07/2024Nhược điểm lớn nhất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ thực hiện ở Đông Dương là gì?
A loại và Pháp đã sa lầy 8 năm trong cuộc chiến tranh Việt Nam và việc đề ra kế hoạch Nava là sự nỗ lực cao nhất của Pháp với sự giúp đỡ, hỗ trợ của Mĩ. Pháp muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự không phải là nhược điểm.
B, C loại vì đây không phải là nhược điểm lớn nhất.
D chọn vì nhược điểm lớn nhất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ thực hiện ở Đông Dương là chưa giải quyết được bài toán về mâu thuẫn giữa “tập trung” và “phân tán” lực lượng.
Câu 17:
19/07/2024Chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX là
A loại vì việc Việt Nam bị xâm lược là điều tất yếu trong bối cảnh các nước tư bản phương Tây đang đẩy mạnh xâm lược trên toàn thế giới.
B chọn vì những chính sách sai lầm của nhà Nguyễn như cấm đạo, bế quan tỏa cảng làm cho Việt Nam không những bị lạc hậu trầm trọng hơn mà còn làm chia rẽ khối đoàn kết dân tộc →suy giảm sức mạnh dân tộc.
C loại vì Việt Nam lúc này không đối đầu với tất cả các nước tư bản phương Tây.
D loại vì Việt Nam lúc này không lệ thuộc vào phương Tây.
Câu 18:
23/07/2024Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là Bắc Sơn - Võ Nhai.
Câu 19:
05/09/2024Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là
Đáp án đúng là: B
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B đúng
- A sai vì Đảng xác định mục tiêu cuối cùng là xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa, không phải phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân quyền và thổ địa cách mạng.
- C sai vì Đảng xác định cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng trước khi tiến lên chủ nghĩa xã hội, chứ không lập tức xây dựng chính quyền công - nông - binh.
- D sai vì cương lĩnh không chỉ dừng lại ở việc giành độc lập dân tộc mà còn xác định nhiệm vụ thổ địa cách mạng và cuối cùng là tiến tới xã hội cộng sản, nhấn mạnh cả nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
-
Cách mạng tư sản dân quyền: Mục tiêu chính là lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp và chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc, thiết lập chính quyền dân chủ.
-
Thổ địa cách mạng: Mục tiêu là giải quyết vấn đề đất đai, xóa bỏ chế độ bóc lột địa chủ, chia lại đất đai cho nông dân.
Sau khi hoàn thành các nhiệm vụ này, cách mạng sẽ tiến lên xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa và cuối cùng là xã hội cộng sản. Đây là chiến lược từng bước để đáp ứng cả yêu cầu dân tộc và giai cấp, phù hợp với tình hình cụ thể của Việt Nam.
Câu 20:
20/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
- Nội dung các phương án A, B, D phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
- Nội dung phương án C là một trong những nguyên nhân phát triển của Nhật Bản.
Câu 21:
21/07/2024Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nông dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A loại vì việc phát động phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) không đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
B loại vì phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) không giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
C loại vì có nhiều mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam trong đó có hai mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Ở phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) không giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. Hiện nay vẫn còn nhiều mâu thuẫn trong xã hội vẫn chưa giải quyết được như mâu thuẫn giàu - nghèo, mâu thuẫn tôn giáo,...
D chọn vì yêu cầu cấp bách của nông dân Việt Nam lúc này là vấn đề có lương thực, lúa thóc để giải quyết
nạn đói.
Câu 22:
20/07/2024Điểm khác cơ bản giữa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam với các Đảng Cộng sản trên thế giới là
- Đảng Cộng sản ra đời = Chủ nghĩa Mác – Lê nin + phong trào công nhân.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời = Chủ nghĩa Mác – Lê nin + phong trào công nhân + phong trào yêu nước.
Câu 23:
06/07/2024Vì sao nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960)?
Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, ở miền Nam Việt Nam, Mĩ đã dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Mĩ – Diệm tiến hành khủng bố, đàn áp dã man lực lượng cách mạng, nhất là sự kiện Ngô Đình Diệm đưa ra đạo luật 10/59 lê máy chém đi khắp miền Nam giết hại hàng vạn cán bộ, đảng viên, người dân vô tội thì cách mạng miền Nam không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình được nữa » Hội nghị lần thứ 15 BCH TW Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ Mĩ – Diệm.
Câu 24:
23/07/2024Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận đầy đủ trong văn bản pháp lí quốc tế nào?
A loại vì trong Hiệp định Sơ bộ thì Pháp mới chỉ công nhận quyền thống nhất của dân tộc Việt Nam thông qua điều khoản công nhận Việt Nam là quốc gia tự do (tức là không còn bị phân chia thành 3 kì trong 5 kì Đông Dương thuộc Pháp như trước mà đã thống nhất từ Bắc đến Nam).
C loại vì Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đã công nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D loại vì hội nghị Ianta không đề cập đến vấn đề này.
Câu 25:
28/11/2024Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án đúng là: D
- Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
- A sai vì lật đổ chế độ phong kiến và đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do là những bước quan trọng, nhưng không phải là toàn bộ ý nghĩa của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ý nghĩa chủ yếu là bắt đầu quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và khôi phục chủ quyền quốc gia sau thời kỳ bị xâm lược và phân chia.
- B sai vì dù việc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á là quan trọng, nhưng ý nghĩa chủ yếu của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) là khôi phục độc lập quốc gia và xây dựng chủ nghĩa xã hội, đánh dấu sự kết thúc của thời kỳ bị xâm lược và phân chia.
- C sai vì dù cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để là một thành tựu quan trọng, sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) chủ yếu đánh dấu việc Trung Quốc khôi phục độc lập, chủ quyền và chuyển sang xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào tháng 10 năm 1949 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Trung Quốc. Đó là sự kết thúc của chế độ phong kiến và quân phiệt, đồng thời đánh dấu việc chấm dứt hơn một thế kỷ bị xâm lược và nô lệ thuộc địa. Chính phủ mới đã đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập và tự do, khôi phục chủ quyền quốc gia và bắt đầu xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội. Điều này đồng nghĩa với việc Trung Quốc bắt đầu quá trình hiện đại hóa và cải cách xã hội, hướng tới một hệ thống chính trị và kinh tế mới.
→ D đúng.A,B,C sai.
* TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
a. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, lực lượng Quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy ra đảo Đài Loan.
- 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
⇒ Ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
+ Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, phụ thuộc.
+ Mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa ⇒ Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.
* Quá trình thực hiện:
- 1950 – 1952, thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo công thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.
- 1953 – 1957, thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
* Thành tựu:
- Kinh tế: năm 1957, sản lượng công nghiệp tăng 140% (so với năm 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952),...
- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc. Đời sống nhân dân cải thiện.
- Đối ngoại:
+ Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
+ Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Trung Quốc những năm không ổn định.
a. Đối nội.
- 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế - chính trị và xã hội.
+ Kinh tế: sai lầm trong việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” => kinh tế Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. Sản xuất công – thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp suy sụp, nạn đói xảy ra khắp nơi.
+ Chính trị - xã hội, không ổn định, các cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc diễn ra liên miên.
b. Đối ngoại.
- Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Xung đột biên giới với Liên Xô, Ấn Độ.
- Hòa hõa trong quan hệ với Mĩ.
3. Công cuộc cải cách – mở cửa.
a. Bối cảnh.
- Tình hình thế giới:
+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.
+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ.
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
+ Liên Xô và các nước Đông Âu đang bộc lộ dấu hiệu của sự khủng hoảng, suy thoái => các nhà lãnh đạo Trung Quốc cần phải xem xét lại con đường phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc có nhiều bước đi giống với Liên Xô).
+ Một số quốc gia tring khu vực đang phát triển với tốc độ nhanh (ví dụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,...) => đòi hỏi Trung Quốc phải tiến hành cải cách để không bị tụt hậu.
- Tình hình Trung Quốc: đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.
⇒ Tháng 12/178, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
b. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa.
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa.
- Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
- Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
c. Thành tựu:
* Kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.
+ 1978 – 2000, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình đạt trên 8%/năm.
+ 2000 – nay, GDP của Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh chóng theo hướng hiện đại : tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản.
- Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh.
* Khoa học – kĩ thuật:
- 1992, thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
- 2003, phóng tàu thần châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.
* Đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam,...
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế được nâng cao.
- Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Câu 26:
20/07/2024Một trong những nguyên nhân giúp cho trật tự thế giới 2 cực Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn là do
Một trong những nguyên nhân giúp cho trật tự thế giới 2 cực Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn là do trật tự hai cực Ianta có sự tham gia của Liên Xô – nước CHXN còn trật tự Vécxai – Oasinhtơn thì chỉ bao gồm các nước TBCN.
Câu 27:
14/08/2024Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong năm 1920 – 1930 là
Đáp án đúng là: C
Xác định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản là công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc vì nó đã mở ra hướng đi đúng đắn cho cách mạng Việt Nam, giúp hình thành cơ sở lý luận và đường lối cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
C đúng
- A sai vì công lao này xảy ra sau khi Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới, tạo nền tảng lý luận cho cách mạng, điều này mới là bước đi quyết định đầu tiên.
- B sai vì công lao này dựa trên việc Nguyễn Ái Quốc đã xác định con đường cứu nước mới, là bước tiên quyết để xây dựng lý luận và đường lối cách mạng, từ đó mới dẫn đến việc xây dựng Cương lĩnh.
- D sai vì Nguyễn Ái Quốc đã tập trung vào việc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc, mà từ việc xác định đó mới hình thành tư tưởng chính trị và tổ chức Đảng Cộng sản.
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Việt Nam đang trong thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo đấu tranh bởi vì ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu còn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đang trong quá trình thực tế kiểm nghiệm nhưng cũng dần cho thấy đây không phải là con đường cứu nước phù hợp vì chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.
- Trong bối cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc đang trên con đường tìm đường cứu nước cho dân tộc và Người đã tìm ra con đường phù hợp đó là con đường cách mạng vô sản. Điều này được chứng minh bởi thắng lợi đầu tiên là thắng lợi của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga năm 1917. Người đánh giá đây là cuộc cách mạng “đến nơi” khi so sánh với cách mạng Pháp và cách mạng Mĩ. Sau này, thực tế lịch sử Việt Nam chứng minh và lựa chọn con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định năm 1920 là hoàn toàn đúng đắn. Đây là công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930.
Câu 28:
17/07/2024Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946?
Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam. Do đó tấn công vào các đô thị có thể thực hiện được âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của đối phương, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Đây là lí do Pháp chọn đô thị làm điểm mở đầu cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946.
Câu 29:
03/07/2024Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
Dựa vào nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản như Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản để rút ra bài học kinh nghiệm.
Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước tư bản như Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản là áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh.
→Việt Nam có thể học tập và áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào để phát triển kinh tế.
Câu 30:
20/12/2024Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
Đáp án đúng là : B
- Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm thực hiện quyền tự quyết các dân tộc.
Vì lúc này cần thành lập ở mỗi nước 1 mặt trận dân tộc thống nhất riêng để lãnh đạo đấu tranh cho phù hợp với tình hình mỗi nước và việc giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước cũng là để thực hiện quyền tự quyết các dân tộc.
- A, C loại vì lúc này vấn đề giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
- D loại vì Pháp đã thành lập Liên bang Đông Dươn từ cuối thế kỉ XIX.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hôi nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (05/1941).
a. Hoàn cảnh:
- Thế giới: Chiến tranh thế giới bước sang năm thứ 3. Ở châu Âu, phát xít Đức ráo riết chuẩn bị lực lượng để tấn công Liên Xô,...
- Việt Nam: + Dưới hai tầng áp bức Pháp – Nhật, nhân dân Việt Nam vô cùng khổ cực.
+ 28/01/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ở Pắc Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19/5/1941.
b. Nội dung Hội nghị:
- Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc .
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng.
- Sau khi đánh đuổi Pháp –Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa .
- Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh) thay cho Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương .
- Thay tên các hội phản đế thành hội Cứu quốc , giúp đỡ việc lập Mặt trận ở Lào, Campu chia
- Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở Việt Nam: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, Hội nghị chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng.
c. Ý nghĩa: Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh được đề ra từ hội nghị Trung ương tháng 11/1939, nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy.
2. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
a. Bước đầu xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghiã vũ trang:
* Xây dựng lực lượng chính trị:
- Ở Cao Bằng:
+ Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc.
+ Năm 1942 , khắp các châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc, trong đó có ba châu hoàn toàn, Ủy ban Việt Minh tỉnh Cao bằng và liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng đựoc thành lập,...
- Ở miền Bắc và miền Trung: các "Hội phản đế" chuyển sang các "Hội cứu quốc", nhiều "Hội cứu quốc" mới được thành lập.
- Năm 1943, Đảng đưa ra bản "Đề cương văn hóa Việt Nam" và vận động thành lập Hội văn hóa cứu quốc Việt Nam (cuối 1944) và Đảng dân chủ Việt Nam đứng trong Mặt trận Việt Minh(6/1944).
* Xây dựng lực lượng vũ trang:
- Đội du kích Bắc Sơn thành lập, hoạt động tại căn cứ Bắc Sơn - Võ Nhai.
- Năm 1941, các đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh lên và thống nhất thành Trung đội Cứu quốc quân số I (14/2/1941), Trung đội cứu quốc quân II (15/9/1941).
* Xây dựng căn cứ địa cách mạng:
- Hội nghị Trung ương 11/1940 xây dựng Bắc Sơn – Võ Nhai thành căn cứ địa cách mạng .
- 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ai Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa dựa trên cơ sở lực lượng chính trị và tổ chức phát triển.
⇒ Bắc Sơn – Võ Nhai và Cao Bằng là 2 căn cứ địa đầu tiaan của Việt Nam.
b. Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
- Tháng 02/1943, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Võng La (Đông Anh- Phúc Yên) vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang.
- 25/2/1944, Trung đội cứu quốc quân III ra đời.
- Năm 1943, 19 ban “ xung phong “Nam tiến” được lập ra để liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống miền xuôi .
- Ngày 7/5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa”.
- 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập. Hai ngày sau, đội thắng hai trận Phay Khắt và Nà Ngần.
Lễ thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quan
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 31:
19/07/2024Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nhiệm vụ trọng tâm Liên Xô thực hiện là
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 32:
21/07/2024Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
A loại vì khuynh hướng dân chủ tư sản đã từng bước cho thấy không phù hợp với yêu cầu thực tế của lịch sử Việt Nam và thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái cùng với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam cũng chấm dứt khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.
B chọn vì trong giai đoạn 1919 – 1930 ở Việt Nam tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản. C loại vì sự phát triển tuần tự được hiểu là khuynh hướng này kết thúc thì khuynh hướng khác tiếp nối mà ở Việt Nam thì cả hai khuynh hương tư sản và vô sản tồn tại song song chứ không phát triển tuần tự.
D loại vì ban đầu khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện trước nhưng sau đó có sự tồn tại song song giữa hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu 33:
16/07/2024Quốc gia nào được mệnh danh là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh phải đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ. Mở đầu cho phong trào này là cuộc cách mạng ở Cuba chống lại chế độ độc tài Batista. Tháng 1/1959, chế độ độc tài Batista ở Cuba đã bị lật đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátơrô đứng đầu → Quốc gia được mệnh danh là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Cuba.
Câu 34:
21/07/2024Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Câu 35:
18/09/2024Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Vì nhân dân ta bị Pháp xâm lược, bị thực dân Pháp áp bực bóc lột một cách nặng nề, nên càng tạo sự mâu thuẫn giữa nhân dân ta và Pháp
=> A, B, D sai
*Tìm hiểu thêm: "Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam."
a. Chuyển biến về kinh tế.
- Kinh tế Việt Nam có bước phát triển mới, song về cơ bản vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu và phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp.
- Sự chuyển biến chỉ mang tính chất cục bộ ở một số khu vực, một số địa phương (Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn,...)
b. Chuyển biến về xã hội
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, xã hội Việt Nam có sự phân hóa sâu sắc.
* Giai cấp địa chủ phong kiến:
- Đại địa chủ: cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, đàn áp, bóc lột nhân dân, chống lại cách mạng.
- Trung và tiểu địa chủ: có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện.
* Giai cấp tư sản:
- Tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc, nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng.
- Tư sản dân tộc: ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường không kiên định, dễ dàng thỏa hiệp.
* Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng; có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc, dân chủ ở Việt Nam.
* Giai cấp nông dân: bị áp bức, lóc lột nặng nề nên có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.
* Giai cấp công nhân: tăng nhanh về số lượng và ngày càng trưởng thành về ý thức chính trị, có tinh thần yêu nước, là lực lượng chính và nắm giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
Câu 36:
02/07/2024Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á (từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX) là gì?
A, B loại vì nội dung này không có trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản.
C loại vì cho đến nay, Nhật chỉ đang vươn lên để trở thành cường quốc về chính trị chứ chưa phải là cường quốc về chính trị.
D chọn vì từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đang là một trong những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới, trong khi đó, khu vực Đông Nam Á ngày càng cho thấy vai trò quan trọng của mình về địa chính trị, kinh tế, văn hóa, ...
+ Nhật Bản tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á (từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX) là để phát huy tối đa những lợi thế quốc gia.
Câu 37:
20/07/2024Nhân tố chủ yếu tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX là
Nhân tố chủ yếu tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX là Chiến tranh lạnh.
Câu 38:
09/07/2024Chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là
Chiến dịch chủ động tấn công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) là chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 39:
22/07/2024Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm – nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do
- Trước ngày 28/2/1946 (trước Hiệp ước Hoa – Pháp):
+ Đối với quân Trung Hoa Dân quốc: ta nhân nhượng, hòa hoãn có nguyên tắc.
+ Đối với quân Pháp: ta kiến quyết chống Pháp khi chúng quay lại xâm lược Nam Bộ.
- Sau ngày 28/2/1946 (sau Hiệp ước Hoa – Pháp): Do quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp đã cấu kết với nhau bằng Hiệp ước Hoa – Pháp nên:
+ Đối với quân Trung Hoa Dân quốc: ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ để đuổi 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
+ Đối với quân Pháp: ta hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc.
→ Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm – nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm.
Câu 40:
14/07/2024Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng thành công trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975)?
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ đã lanh đạo nhân dân ta thực hiện đường lối đấu tranh đúng đắn khi kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.
Cụ thể:
- Sức mạnh dân tộc, sức mạnh trong nước: phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy đấu tranh chống Pháp một cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực.
- Sức mạnh thời đại, sức mạnh quốc tế: sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN và nhân dân tiến bộ trên thế giới, những điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
Bài thi liên quan
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
[Năm 2024] Đề thi thử môn Lịch sử THPT Quốc gia có lời giải (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-