Câu hỏi:
28/11/2024 180Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do
B. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á
C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
- A sai vì lật đổ chế độ phong kiến và đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do là những bước quan trọng, nhưng không phải là toàn bộ ý nghĩa của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ý nghĩa chủ yếu là bắt đầu quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và khôi phục chủ quyền quốc gia sau thời kỳ bị xâm lược và phân chia.
- B sai vì dù việc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á là quan trọng, nhưng ý nghĩa chủ yếu của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) là khôi phục độc lập quốc gia và xây dựng chủ nghĩa xã hội, đánh dấu sự kết thúc của thời kỳ bị xâm lược và phân chia.
- C sai vì dù cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để là một thành tựu quan trọng, sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) chủ yếu đánh dấu việc Trung Quốc khôi phục độc lập, chủ quyền và chuyển sang xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào tháng 10 năm 1949 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Trung Quốc. Đó là sự kết thúc của chế độ phong kiến và quân phiệt, đồng thời đánh dấu việc chấm dứt hơn một thế kỷ bị xâm lược và nô lệ thuộc địa. Chính phủ mới đã đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập và tự do, khôi phục chủ quyền quốc gia và bắt đầu xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội. Điều này đồng nghĩa với việc Trung Quốc bắt đầu quá trình hiện đại hóa và cải cách xã hội, hướng tới một hệ thống chính trị và kinh tế mới.
→ D đúng.A,B,C sai.
* TRUNG QUỐC
1. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
a. Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản.
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, lực lượng Quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy ra đảo Đài Loan.
- 1/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
⇒ Ý nghĩa:
- Đối với Trung Quốc:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
+ Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến chủ nghĩa xã hội.
- Đối với thế giới:
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa, phụ thuộc.
+ Mở rộng phạm vi địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa ⇒ Hệ thống xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959)
* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.
* Quá trình thực hiện:
- 1950 – 1952, thực hiện khôi phục kinh tế, cải tạo công thương nghiệp, phát triển văn hóa, giáo dục.
- 1953 – 1957, thực hiện Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
* Thành tựu:
- Kinh tế: năm 1957, sản lượng công nghiệp tăng 140% (so với năm 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25% (so với 1952),...
- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc. Đời sống nhân dân cải thiện.
- Đối ngoại:
+ Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
+ Ngày 18/1/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Trung Quốc những năm không ổn định.
a. Đối nội.
- 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định về kinh tế - chính trị và xã hội.
+ Kinh tế: sai lầm trong việc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” => kinh tế Trung Quốc lâm vào khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. Sản xuất công – thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp suy sụp, nạn đói xảy ra khắp nơi.
+ Chính trị - xã hội, không ổn định, các cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc diễn ra liên miên.
b. Đối ngoại.
- Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
- Xung đột biên giới với Liên Xô, Ấn Độ.
- Hòa hõa trong quan hệ với Mĩ.
3. Công cuộc cải cách – mở cửa.
a. Bối cảnh.
- Tình hình thế giới:
+ Cuộc khủng hoảng năng lượng (1973) đã tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của nhiều nước trên thế giới.
+ Để thích ứng với khủng hoảng năng lượng, nhiều nước tư bản chủ nghĩa đã đi sâu vào nghiên cứu khoa học, tiến hành các cải cách tiến bộ.
+ Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, xu thế toàn cầu hóa đang manh nha => đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, mở cửa, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
+ Liên Xô và các nước Đông Âu đang bộc lộ dấu hiệu của sự khủng hoảng, suy thoái => các nhà lãnh đạo Trung Quốc cần phải xem xét lại con đường phát triển của mình (do quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc có nhiều bước đi giống với Liên Xô).
+ Một số quốc gia tring khu vực đang phát triển với tốc độ nhanh (ví dụ: Hàn Quốc, Nhật Bản,...) => đòi hỏi Trung Quốc phải tiến hành cải cách để không bị tụt hậu.
- Tình hình Trung Quốc: đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.
⇒ Tháng 12/178, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
b. Nội dung đường lối cải cách – mở cửa.
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách và mở cửa.
- Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
- Hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
c. Thành tựu:
* Kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và nhanh nhất thế giới.
+ 1978 – 2000, tốc độ tăng trưởng GDP trung bình đạt trên 8%/năm.
+ 2000 – nay, GDP của Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh chóng theo hướng hiện đại : tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng các ngành nông – lâm – thủy sản.
- Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh.
* Khoa học – kĩ thuật:
- 1992, thực hiện chương trình thám hiểm không gian.
- 2003, phóng tàu thần châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.
* Đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam,...
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, vị thế của Trung Quốc trên trường quốc tế được nâng cao.
- Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế nào?
Câu 2:
Một trong những nguyên nhân giúp cho trật tự thế giới 2 cực Ianta mang tính tích cực hơn so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn là do
Câu 3:
Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nông dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
Câu 4:
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!”. Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta?
Câu 5:
Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
Câu 6:
Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là
Câu 7:
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975 là
Câu 8:
Quốc gia nào được mệnh danh là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 9:
Nhược điểm lớn nhất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ thực hiện ở Đông Dương là gì?
Câu 10:
Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc Việt Nam đóng vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này đã
Câu 11:
Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm – nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 chủ yếu là do
Câu 12:
Nhân tố chủ yếu tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX là
Câu 13:
Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
Câu 14:
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
Câu 15:
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nhiệm vụ trọng tâm Liên Xô thực hiện là