Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 40

  • 21383 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part from the other three in pronunciation in the following question

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/


Câu 2:

18/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part from the other three in pronunciation in the following question

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B phát âm là /tʃən/, còn lại phát âm là /ʃən/


Câu 4:

21/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

19/09/2024

My sister enjoys read about wild animals and natural mysteries.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc ‘enjoy + Ving’: yêu thích làm gì → Sửa ‘read’ thành ‘reading’.

Dịch nghĩa: Em gái tôi thích đọc về động vật hoang dã và những bí ẩn của tự nhiên.

 


Câu 6:

15/08/2024

Mr. Thach who sing English songs very well is my teacher of English.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là "Mr. Thach" (ngôi số ít), nên động từ phải là "sings" (ngôi số ít). Do đó, đúng là “who sings” thay vì “who sing”.

Dịch nghĩa: “Thầy Thạch hát những bài hát tiếng Anh rất hay là giáo viên dạy tiếng Anh của tôi.”


Câu 7:

31/07/2024

The boy was so boring with the film that he couldn’t sleep last night.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.

Ta có: “adj + _ing” – thể hiện tính chất, đặc điểm; “adj + _ed” – thể hiện cảm xúc.

Dịch nghĩa: “Cậu bé xem phim chán đến nỗi đêm qua không ngủ được.”


Câu 8:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following question

The organization has the authority to manage and regulate new and existing free trade agreements, to supervise world trade practices and to settle trade disputes among member states.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: settle (v): dàn xếp, hòa giải; reconcile (v): hòa giải

Dịch: Tổ chức có quyền quản lý và điều chỉnh các thỏa thuận thương mại tự do mới và có sẵn, để giám sát các hoạt động trao đổi trên thế giới và dàn xếp các tranh luận giữa các thành viên.


Câu 9:

20/07/2024

With its various activities, the Camp has set up a stronger regional identity by raising youth’s awareness of Southeast Asia’s history and heritage.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: heritage (n): di sản; tradition (n): truyền thống

Dịch: Với những hoạt động đa dạng, hội trại đã thiết lập một danh tính vùng miền mạnh mẽ hơn thông qua việc nâng cao nhận thức của giới trẻ về lịch sử và di sản của Đông Nam Á.


Câu 10:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following question

Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: identical (a): tương đồng

Dịch: Trừ khi 2 chữ kí là đồng nhất, ngân hàng không công nhận hóa đơn.


Câu 11:

19/07/2024

Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: advocate (v): ủng hộ >< impugn (v): chỉ trích

Dịch: Ủng hộ mạnh mẽ thực phẩm lành mạnh, Jane không ăn chút chocolate nào.


Câu 12:

19/07/2024

Mark the letter to indicate the correct answer.

Louis is virtually bilingual ____________ Dutch and German.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: cấu trúc “bilingual in ….: nói được 2 ngôn ngữ”

Dịch nghĩa: “Louis gần như nói được hai thứ tiếng Hà Lan và tiếng Đức.”


Câu 13:

25/07/2024

You should  _______ the shoes when coming into the Japanese houses

Xem đáp án

Đáp án A

take off (v) cởi ra

put on (v) đi vào

get off (v) xuống (phương tiện), ra khỏi

take on (v) đảm nhận, chấp nhận

Dịch nghĩa: Bạn nên cởi giày ra khi đến thăm nhà người Nhật.


Câu 14:

09/08/2024
This is called a Chuong conical hat _____ it was made in Chuong village
Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy sự việc phía sau giải thích cho sự việc phía trước => phải dùng “since”

A. but: nhưng

B. so: vì vậy

C. since: kể từ khi

D. because of + V_ing/N: bởi vì

Dịch nghĩa: “Chiếc nón này được gọi là nón Chuông vì nó được làm ở làng Chuông.”


Câu 15:

22/07/2024

I look forward to _____ you soon.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: look forward to V-ing: trông mong được làm gì

Dịch: Tôi mong được gặp bạn sớm.


Câu 16:

19/07/2024

Did I really tell you I was unhappy? I don’t remember _______ that.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: remember + V-ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ. Remember + to V: nhớ cần phải làm gì

Dịch: Tôi đã bảo bạn là tôi hạnh phúc à? Tôi không nhớ đã nói vậy.


Câu 17:

30/07/2024

I congratulated Ann ________ passing the exam. She spent a lot of time studying.

Xem đáp án

Đáp án D

congratulate somebody on something/Ving: chúc mừng ai đã làm được/đạt được điều gì

Dịch nghĩa: Tôi chúc mừng Ann đã vượt qua kỳ thi. Cô ấy đã dành rất nhiều thời gian để học tập.


Câu 18:

20/09/2024

“Do you mind if I take a seat?” “________”

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:

A. No I mind: Không, tôi phiền.

B. Yes, I don’t mind: Có, tôi không phiền.

C. No, do as you please: Không, bạn cứ tự nhiên ngồi.

D. Yes, do as you please: Có, cứ làm theo ý bạn

Dịch nghĩa: “Bạn có phiền không nếu tôi ngồi ở đây? – Không đâu, bạn cứ ngồi tự nhiên.”


Câu 19:

21/07/2024

It’s high time you _______ to study harder since last year, you had a very bad result.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: It’s (high) time you + V-ed: đã đến lúc bạn làm gì

Dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu học chăm hơn vì năm ngoái bạn có kết quả rất tệ.


Câu 20:

25/07/2024

Your teacher writes poems or stories, ______ she?

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng khẳng định ở thì HTD → Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định của HTD,  dùng trợ động từ dạng phủ định thì HTD với chủ ngữ thứ ba số ít ‘your teacher’ là “doesn’t” → Chọn A.

Dịch nghĩa: Cô giáo của bạn viết thơ hoặc truyện, phải không?


Câu 21:

21/07/2024

If Phuong comes to England, it _______ a good opportunity for her to improve her English.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: mệnh đề đầu là thì hiện tại đơn -> câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn

Dịch:  Nếu Phương đến Anh, đó sẽ là cơ hội tốt cho cô ấy để cải thiện vốn tiếng Anh của mình.


Câu 22:

19/07/2024

When I worked in Canada, I could communicate with people there in French but now I am a ________ rusty.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: a bit: một chút

Dịch: Khi tôi còn làm việc ở Canada, tôi có thể giao tiếp với mọi người ở đây bằng tiếng Pháp nhưng bây giờ tôi hơi kém đi một chút.


Câu 24:

23/07/2024
Medicine has little help to offer, however, to persons (24)______ can not get rid
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đại từ quan hệ làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người, chọn who

Dịch: Tuy nhiên, thuốc chỉ giúp được một ít đối với những người không thể từ bỏ thói quen có hại cho sức khỏe của họ.


Câu 25:

19/07/2024
can not get rid (25)______ habits harmful to their health.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: get rid of something: vứt bỏ, từ bỏ, làm biến mất

Dịch: Tuy nhiên, thuốc chỉ giúp được một ít đối với những người không thể từ bỏ thói quen có hại cho sức khỏe của họ.


Câu 26:

22/07/2024
Surgery is the only (26)______ to offer any chance of s
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: means (n): phương pháp

Dịch: Phẫu thuật là phương pháp duy nhất để tạo cơ hội sống sót cho bệnh nhân ung thư phổi.


Câu 27:

19/07/2024

survival for people (27) ______ lung cancer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: people with + tên bệnh: người mắc bệnh…

Dịch: Phẫu thuật là phương pháp duy nhất để tạo cơ hội sống sót cho bệnh nhân ung thư phổi.


Câu 28:

20/07/2024

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 45

After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.

Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30.000 dollars to 125.000 dollars.

Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death , the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners. Sometimes politics plays an important roles in  the judges’ decision.  American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.

No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of  World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; other have shares their prizes.

When did the first award ceremony take place?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”

Dịch: Kinh tế được thêm vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiên

Câu 29:

19/07/2024

Why was the Nobel’s prize established?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind.”

Dịch: Nobel không muốn được nhớ tới như là nhà phát minh thuốc nổ, nên vào năm 1895, chỉ 2 tuần trước cái chết, ông ấy đã tạo nên một quỹ được sử dụng để trao thưởng cho những người có đóng góp tầm cỡ quốc tế cho nhân loại.


Câu 30:

19/07/2024

In which field have American received the most awards?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu: “American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.”

Dịch: Mỹ đã giành nhiều giải thưởng khoa học, nhưng tương đối ít giải văn học.


Câu 31:

22/07/2024

In how many field are the prizes given?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”

Dịch: Đầu tiên có 5 giải: văn học, vật lý, hóa học, y học và hòa bình. Kinh tế được thêm vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiên.


Câu 32:

19/07/2024

Which of the following statements is NOT true.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death , the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners.”

Dịch: Hàng năm vào ngày 10 tháng 12, kỉ niệm ngày mất của Nobel, giải thưởng (huy chương vàng, chứng nhận và tiền mặt) được trao cho những người thắng giải.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương