Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 40
-
21383 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part from the other three in pronunciation in the following question
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/
Câu 2:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part from the other three in pronunciation in the following question
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /tʃən/, còn lại phát âm là /ʃən/
Câu 3:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
D. enjoy
Câu 4:
21/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 5:
19/09/2024My sister enjoys read about wild animals and natural mysteries.
Đáp án B
Cấu trúc ‘enjoy + Ving’: yêu thích làm gì → Sửa ‘read’ thành ‘reading’.
Dịch nghĩa: Em gái tôi thích đọc về động vật hoang dã và những bí ẩn của tự nhiên.
Câu 6:
15/08/2024Mr. Thach who sing English songs very well is my teacher of English.
Đáp án B
Ta có: chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ là "Mr. Thach" (ngôi số ít), nên động từ phải là "sings" (ngôi số ít). Do đó, đúng là “who sings” thay vì “who sing”.
Dịch nghĩa: “Thầy Thạch hát những bài hát tiếng Anh rất hay là giáo viên dạy tiếng Anh của tôi.”
Câu 7:
31/07/2024The boy was so boring with the film that he couldn’t sleep last night.
Đáp án B
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu.
Ta có: “adj + _ing” – thể hiện tính chất, đặc điểm; “adj + _ed” – thể hiện cảm xúc.
Dịch nghĩa: “Cậu bé xem phim chán đến nỗi đêm qua không ngủ được.”
Câu 8:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following question
The organization has the authority to manage and regulate new and existing free trade agreements, to supervise world trade practices and to settle trade disputes among member states.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: settle (v): dàn xếp, hòa giải; reconcile (v): hòa giải
Dịch: Tổ chức có quyền quản lý và điều chỉnh các thỏa thuận thương mại tự do mới và có sẵn, để giám sát các hoạt động trao đổi trên thế giới và dàn xếp các tranh luận giữa các thành viên.
Câu 9:
20/07/2024With its various activities, the Camp has set up a stronger regional identity by raising youth’s awareness of Southeast Asia’s history and heritage.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: heritage (n): di sản; tradition (n): truyền thống
Dịch: Với những hoạt động đa dạng, hội trại đã thiết lập một danh tính vùng miền mạnh mẽ hơn thông qua việc nâng cao nhận thức của giới trẻ về lịch sử và di sản của Đông Nam Á.
Câu 10:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following question
Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: identical (a): tương đồng
Dịch: Trừ khi 2 chữ kí là đồng nhất, ngân hàng không công nhận hóa đơn.
Câu 11:
19/07/2024Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: advocate (v): ủng hộ >< impugn (v): chỉ trích
Dịch: Ủng hộ mạnh mẽ thực phẩm lành mạnh, Jane không ăn chút chocolate nào.
Câu 12:
19/07/2024Mark the letter to indicate the correct answer.
Louis is virtually bilingual ____________ Dutch and German.
Đáp án B
Ta có: cấu trúc “bilingual in ….: nói được 2 ngôn ngữ”
Dịch nghĩa: “Louis gần như nói được hai thứ tiếng Hà Lan và tiếng Đức.”
Câu 13:
25/07/2024You should _______ the shoes when coming into the Japanese houses
Đáp án A
take off (v) cởi ra
put on (v) đi vào
get off (v) xuống (phương tiện), ra khỏi
take on (v) đảm nhận, chấp nhận
Dịch nghĩa: Bạn nên cởi giày ra khi đến thăm nhà người Nhật.
Câu 14:
09/08/2024Đáp án C
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy sự việc phía sau giải thích cho sự việc phía trước => phải dùng “since”
A. but: nhưng
B. so: vì vậy
C. since: kể từ khi
D. because of + V_ing/N: bởi vì
Dịch nghĩa: “Chiếc nón này được gọi là nón Chuông vì nó được làm ở làng Chuông.”
Câu 15:
22/07/2024I look forward to _____ you soon.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: look forward to V-ing: trông mong được làm gì
Dịch: Tôi mong được gặp bạn sớm.
Câu 16:
19/07/2024Did I really tell you I was unhappy? I don’t remember _______ that.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: remember + V-ing: nhớ đã làm gì trong quá khứ. Remember + to V: nhớ cần phải làm gì
Dịch: Tôi đã bảo bạn là tôi hạnh phúc à? Tôi không nhớ đã nói vậy.
Câu 17:
30/07/2024I congratulated Ann ________ passing the exam. She spent a lot of time studying.
Đáp án D
congratulate somebody on something/Ving: chúc mừng ai đã làm được/đạt được điều gì
Dịch nghĩa: Tôi chúc mừng Ann đã vượt qua kỳ thi. Cô ấy đã dành rất nhiều thời gian để học tập.
Câu 18:
20/09/2024“Do you mind if I take a seat?” “________”
Đáp án C
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy các đáp án:
A. No I mind: Không, tôi phiền.
B. Yes, I don’t mind: Có, tôi không phiền.
C. No, do as you please: Không, bạn cứ tự nhiên ngồi.
D. Yes, do as you please: Có, cứ làm theo ý bạn
Dịch nghĩa: “Bạn có phiền không nếu tôi ngồi ở đây? – Không đâu, bạn cứ ngồi tự nhiên.”
Câu 19:
21/07/2024It’s high time you _______ to study harder since last year, you had a very bad result.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: It’s (high) time you + V-ed: đã đến lúc bạn làm gì
Dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu học chăm hơn vì năm ngoái bạn có kết quả rất tệ.
Câu 20:
25/07/2024Your teacher writes poems or stories, ______ she?
Đáp án A
Câu hỏi đuôi với vế trước là dạng khẳng định ở thì HTD → Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định của HTD, dùng trợ động từ dạng phủ định thì HTD với chủ ngữ thứ ba số ít ‘your teacher’ là “doesn’t” → Chọn A.
Dịch nghĩa: Cô giáo của bạn viết thơ hoặc truyện, phải không?
Câu 21:
21/07/2024If Phuong comes to England, it _______ a good opportunity for her to improve her English.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: mệnh đề đầu là thì hiện tại đơn -> câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn
Dịch: Nếu Phương đến Anh, đó sẽ là cơ hội tốt cho cô ấy để cải thiện vốn tiếng Anh của mình.
Câu 22:
19/07/2024When I worked in Canada, I could communicate with people there in French but now I am a ________ rusty.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: a bit: một chút
Dịch: Khi tôi còn làm việc ở Canada, tôi có thể giao tiếp với mọi người ở đây bằng tiếng Pháp nhưng bây giờ tôi hơi kém đi một chút.
Câu 23:
21/08/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
The leading causes of (23) ______ in many developing countries are now heart disease, cancer, accident, flu, pneumonia etc. Moreover cigarettes, alcohol, physical inactivity and overeating also add to the causes of several of these killing diseases. Medicine has little help to offer, however, to persons (24)______ can not get rid (25)______ habits harmful to their health. Surgery is the only (26)______ to offer any chance of survival for people (27) ______ lung cancer.
Đáp án C
die (v) chết
death (n) cái chết
dead (adj) chết
Từ cần điền là một danh từ → Chọn C.
Dịch nghĩa: Những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở nhiều quốc gia đang phát triển hiện nay là bệnh tim, ung thư, tai nạn, cúm, viêm phổi, v.v.
Câu 24:
23/07/2024Đáp án đúng là: A
Giải thích: đại từ quan hệ làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người, chọn who
Dịch: Tuy nhiên, thuốc chỉ giúp được một ít đối với những người không thể từ bỏ thói quen có hại cho sức khỏe của họ.
Câu 25:
19/07/2024Đáp án đúng là: C
Giải thích: get rid of something: vứt bỏ, từ bỏ, làm biến mất
Dịch: Tuy nhiên, thuốc chỉ giúp được một ít đối với những người không thể từ bỏ thói quen có hại cho sức khỏe của họ.
Câu 26:
22/07/2024Đáp án đúng là: A
Giải thích: means (n): phương pháp
Dịch: Phẫu thuật là phương pháp duy nhất để tạo cơ hội sống sót cho bệnh nhân ung thư phổi.
Câu 27:
19/07/2024survival for people (27) ______ lung cancer.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: people with + tên bệnh: người mắc bệnh…
Dịch: Phẫu thuật là phương pháp duy nhất để tạo cơ hội sống sót cho bệnh nhân ung thư phổi.
Câu 28:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 45
After inventing dynamite, Swedish-born Alfred Nobel became a very rich man. However, he foresaw its universally destructive powers too late. Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind. Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.
Nobel’s original legacy of nine million dollars was invested, and the interest on this sum is used for the awards which vary from 30.000 dollars to 125.000 dollars.
Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death , the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners. Sometimes politics plays an important roles in the judges’ decision. American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.
No awards were presented from 1940 to 1942 at the beginning of World War II. Some people have won two prizes, but this is rare; other have shares their prizes.
When did the first award ceremony take place?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”
Dịch: Kinh tế được thêm vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiênCâu 29:
19/07/2024Why was the Nobel’s prize established?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Nobel preferred not to be remembered as the inventor of dynamite, so in 1895, just two weeks before his death, he created a fund to be used for awarding prizes to people who had made worldwide contributions to mankind.”
Dịch: Nobel không muốn được nhớ tới như là nhà phát minh thuốc nổ, nên vào năm 1895, chỉ 2 tuần trước cái chết, ông ấy đã tạo nên một quỹ được sử dụng để trao thưởng cho những người có đóng góp tầm cỡ quốc tế cho nhân loại.
Câu 30:
19/07/2024In which field have American received the most awards?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu: “American have won numerous science awards, but relatively few literature prizes.”
Dịch: Mỹ đã giành nhiều giải thưởng khoa học, nhưng tương đối ít giải văn học.
Câu 31:
22/07/2024In how many field are the prizes given?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Originally there were five awards: literature, physics, chemistry, medicine and peace. Economics was added in 1968, just sixty-seven years after the first awarded ceremony.”
Dịch: Đầu tiên có 5 giải: văn học, vật lý, hóa học, y học và hòa bình. Kinh tế được thêm vào năm 1968, chỉ 67 năm sau lễ trao giải đầu tiên.
Câu 32:
19/07/2024Which of the following statements is NOT true.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Every year on December 10, the anniversary of Nobel’s death , the awards (gold medals, illuminated diploma and money) are present to the winners.”
Dịch: Hàng năm vào ngày 10 tháng 12, kỉ niệm ngày mất của Nobel, giải thưởng (huy chương vàng, chứng nhận và tiền mặt) được trao cho những người thắng giải.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 1
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 2
-
47 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 3
-
32 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 4
-
38 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 5
-
50 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 6
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 7
-
30 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 8
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 9
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 10
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (1196 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (1005 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1525 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (3338 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (21382 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (10128 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1184 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (23766 lượt thi)
- 20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 (7519 lượt thi)
- Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án) (7402 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì I có đáp án (2231 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (1957 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (1518 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (879 lượt thi)