Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 36

  • 21390 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɛː/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/


Câu 2:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm


Câu 3:

19/07/2024
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3


Câu 4:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correct in each of the following questions.

Why didn’t you  came to my party last night?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C -> come

Giải thích: thì quá khứ đơn ở dạng phủ định, đã chia ở didn’t rồi thì động từ chính phải để ở nguyên mẫu

Dịch: Tại sao bạn không đến bữa tiệc của tôi đêm qua?


Câu 6:

19/11/2024

Furniture makers use glue to hold joints together and sometimes to reinforce it.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ ‘it’ chiếu cho danh từ đếm được số nhiều ‘joints’ trước đó → Sửa ‘it’ thành ‘them’.

Dịch nghĩa: Người thợ làm đồ gỗ sử dụng keo để giữ các mối nối với nhau và đôi khi để gia cố chúng.


Câu 7:

05/08/2024

When did you go last to the theatre?

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu thì QKĐ: When + did + S + last + Vpast +O? → Sửa ‘go last’ thành ‘last go’.

Dịch nghĩa: Lần cuối bạn đến nhà hát là khi nào?


Câu 8:

25/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following question.

You should have a dictionary to…..the words that you don’t know their meanings.

Xem đáp án

Đáp án B

look for (v) tìm kiếm

look up (v) tra cứu (từ điển)

look into (v) xem xét, nghiên cứu một vấn đề một cách chi tiết

look after (v) chăm sóc, trông nom ai đó

Dịch nghĩa: Bạn nên có một cuốn từ điển để tra cứu các từ mà bạn không biết nghĩa của chúng.


Câu 9:

23/07/2024
Mrs. McCarthy lives in a small flat…..having a lot of money in the bank
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: despite + V-ing = in spite of + V-ing: mặc dù…

Dịch: Bà McCarthy sống trong một căn hộ nhỏ dù có nhiều tiền trong ngân hàng

Câu 10:

13/08/2024

His car……when he was only half way home.

Xem đáp án

Đáp án A

broke down – break down (v) hỏng hóc (xe cộ)

got down – get down (v) đi xuống, bắt đầu công việc

got over – get over (v) vượt qua

Dịch nghĩa: Xe của anh ấy chết máy khi anh ấy mới đi được nửa chặng đường về nhà.


Câu 11:

23/07/2024
……to the Internet, we can get the latest information around the world.
Xem đáp án

Đáp án D

together (+ with): cùng nhau

apart (+ from): tách biệt với

in addition: thêm vào đó

thanks (+ to): nhờ vào

Dịch nghĩa: Nhờ vào Internet, chúng ta có thể lấy thông tin mới nhất trên toàn thế giới.


Câu 12:

20/07/2024

……., the chess players began the game.

Xem đáp án

Đáp án A

Để thể hiện hành động đã xảy ra trước khi hành động chính (bắt đầu trận đấu của người chơi cờ) trong quá khứ, ta sử dụng cụm động từ phân từ hoàn thành ‘Having taken the seats’ → Chọn A.

Dịch nghĩa: Sau khi đã ngồi xuống, người chơi cờ bắt đầu trận đấu.


Câu 13:

22/07/2024

My mother always keeps candles in the room……the lights go out.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: in case + mệnh đề: trong trường hợp…

Dịch: Mẹ tôi luôn giữ nến trong phòng để phòng trường hợp mất điện.


Câu 14:

21/07/2024

He works for a car factory…….main office is in Chicago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: something of something: diễn tả quan hệ sở hữu giữa các vật không phải con người. Khi chuyển thành mệnh đề quan hệ cần sử dụng which

Dịch: Anh ấy làm cho một công ty xe hơi mà trụ sở chính của nó ở Chicago.


Câu 15:

13/09/2024

The new shopping plaza is advertised as a place……you can find anything you want to buy.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ cần điền là một đại từ quan hệ chiếu cho danh từ chỉ địa điểm ‘a place’ đứng trước nó → Dùng ‘which’ → Chọn A.

Dịch nghĩa: Trung tâm thương mại mới được quảng cáo là một nơi mà bạn có thể tìm thấy bất cứ thứ gì bạn muốn mua.


Câu 16:

01/08/2024

The plane was half an hour late. …….I managed to come to the meeting in time.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: cấu trúc “Despite/In spite of + N/ N phrase/ V_ing + …. = Mặc dù ….”

Dịch nghĩa: “ Máy bay bị trễ nửa tiếng mặc dù vậy tôi vẫn cố gắng đến cuộc họp kịp thời.”


Câu 17:

22/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges

“When’s your birthday, Ann?”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Sử dụng số thứ tự chứ không phải số đếm để chỉ ngày, và đi với giới từ on

Dịch: Sinh nhật bạn khi nào, Ann? - Ngày 31 tháng 7


Câu 18:

19/07/2024

Mal: “Could you please do me a favor.”

Hanh: ” ____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: B là hợp nghĩa khi trả lời cho lời nhờ vả đề nghị

Dịch: Bạn có thể giúp tôi không? - Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?


Câu 19:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species will be extinct.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: extinct (v): tuyệt chủng = die out

Dịch: Nếu rừng nhiệt đới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện tại, nhiều loài động vật sẽ bị tuyệt chủng.


Câu 20:

23/07/2024

Didn’t they notice the “No Camping” sign?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: notice (v): để ý tới, chú ý tới

Dịch: Họ không để ý cái biển “Cấm cắm trại” à?


Câu 21:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Are they happy with their lives or not? Why?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: happy: vui vẻ; sad: buồn

Dịch: Họ có vui với cuộc sống không? Vì sao?


Câu 22:

19/07/2024

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: contented (a): hài lòng, dissatisfied (a): không thỏa mãn

Dịch: Dù đó là một ngày dài cho chúng tôi, chúng tôi vẫn hài lòng với những thứ mình làm.


Câu 24:

12/07/2024
that is understood by both sender and (24)_______, and an agreed convention about signaling the beginning and end of the message.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: announcer (n): người gửi -> đáp án phải là receiver (n): người nhận

Dịch: Sự giao tiếp hai chiều phụ thuộc vào việc có một hệ thống mã hóa được hiểu bởi cả người gửi và người nhận.


Câu 25:

23/07/2024
In fact, the signals (25)_______ in conversation and meetings
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Câu trên đang thiếu một phần của mệnh đề quan hệ. Chọn A

Dịch: Thực tế thì các tín hiệu mà mọi người sử dụng trong các cuộc nói chuyện và cuộc họp thường là bằng lời nói.


Câu 26:

19/07/2024
in conversation and meetings are often (26)_______.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: verbal (a): thuộc về lời nói (bằng miệng)

Dịch: Thực tế thì các tín hiệu mà mọi người sử dụng trong các cuộc nói chuyện và cuộc họp thường là bằng lời nói.


Câu 27:

21/07/2024

When (27)_______ visual signals are not possible, more formal signals may be needed.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: signals là danh từ đếm được số nhiều, hơn nữa lại không có chủ thể sở hữu nào được đề cập đến nên không thể sử dụng their.

Dịch: Khi những tín hiệu thị giác này không khả thi, nhiều tín hiệu lịch sự khác có thể được cần đến.


Câu 29:

23/07/2024

Which of the following should be the title of the reading passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đoạn văn đề cập đến lịch sử và các địa điểm thú vị tại Sydney, nên có thể nói đây là một bài giới thiệu về thành phố.

Dịch: Tiêu đề - Một bài giới thiệu về Sydney


Câu 30:

19/07/2024

Which of the following statement is NOT true about Sydney?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu “It is the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world.”

Dịch: Đó là thành phố lớn nhất Australia, cảng nhộn nhịp nhất Nam Thái Bình Dương và một trong những thành phố đẹp nhất thế giới.


Câu 31:

22/07/2024

How many beaches are there close to Sydney?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu “There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made it a favorite city for immigrants from overseas.”

Dịch: Có hơn 20 bãi biển xuất sắc gần Sydney và khí hậu ấm cùng mùa đông mát của nó đã làm nơi này trở thành một thành phố được ưa chuộng cho những người di cư từ nước ngoài.


Câu 32:

11/07/2024

When was the Sydney Harbor Bridge built?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu “There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.”

Dịch: Có 2 thứ làm Sydney nổi tiếng: Bến cảng đẹp đẽ của nó, Cầu Cảng Sydney, được xây vào năm 1932, và nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương