Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 15

  • 21396 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm /ʃ/, còn các đáp án còn lại phát âm /k/ 


Câu 2:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:  Đáp án D phát âm là /i/, các đáp án còn lại phát âm /ai/.


Câu 3:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 4:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích:Đáp án A phát âm là /s/, còn các đáp án còn lại phát âm là /iz/.


Câu 5:

23/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mary often drinks coffee in the evening, ________?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu hỏi đuôi (tag question) dùng trợ động từ của động từ chính ở mệnh mệnh đề đứng trước ở thể ngược lại. Trợ động từ ở mệnh đề trước là “does”. Chủ ngữ là “Mary”, vậy câu hỏi đuôi phải là “doesn’t she”. Và không dùng tên riêng ở câu hỏi đuôi. 

Dịch: Mary thường uống cà phê vào buổi tối, phải không?


Câu 6:

19/07/2024

Tourists often ………… a lot of photos during their trip.

 

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: take a lot of doing dùng để yêu cầu rằng rất nhiều thời gian cần phải trôi qua trước khi xảy ra hoặc kết thúc.

Dịch: Khách du lịch thường chụp rất nhiều ảnh trong chuyến đi của họ.


Câu 7:

20/07/2024

John never comes to class on time and ………………….. .

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: 

Đồng tình phủ định:

  • Neither + tobe/trợ động từ + S
  • S + tobe/trợ động từ + not, either

Dịch:  John chưa bao giờ đi học đúng giờ và Peter cũng không.


Câu 8:

23/07/2024

If you eat too quickly, you may not  ________ attention to whether your hunger is satisfied.

Xem đáp án

Đáp án A

pay attention to something: chú ý vào cái gì, điều gì

Dịch nghĩa: Nếu bạn ăn quá nhanh, bạn có thể không chú ý đến việc liệu bạn đã cảm thấy no chưa.


Câu 9:

23/07/2024

You ________ to eat candy at night.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

should + V: nên

ought to + V: nên 

Dựa vào nghĩa câu, ta chọn ought not.

Dịch: Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối


Câu 10:

19/07/2024

_______the film begins with a terrible disaster, it has a happy ending.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: In spite of the fact that + clause, clause.

Dịch: Mặc dù bộ phim bắt đầu với một thảm họa khủng khiếp, nó có một kết thúc có hậu.


Câu 11:

19/07/2024

No house in the village is ________than mine.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài âm: S1 + tobe + more + adji + than + S2

Dịch: Không ngôi nhà nào trong làng đẹp hơn nhà tôi. 


Câu 12:

15/08/2024

Paul was______ about his exam results that he didn’t smile all week.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cấu trúc “S + tobe + so + adj + that + Clause: quá ….đến nỗi mà”

Dịch nghĩa: “Paul quá buồn về kết quả kỳ thi của mình đến nỗi anh ấy đã không mỉm cười cả tuần.”


Câu 13:

21/07/2024

I need to ______. It is very dirty

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Have something + past participle = thu xếp cho cái gì của mình được ai đó làm giúp

Dịch: Tôi cần rửa xe. Nó rất bẩn


Câu 14:

20/07/2024

Mrs. Hoa has ____________________

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đây là trật tự tính từ Size (Kích cỡ) → Shape (Hình dáng) →  Color (Màu sắc)

long → straight → black

Dịch: Bà Hoa có mái tóc đen dài thẳng mượt.


Câu 15:

23/07/2024

She can’t ______ by heart all the Spanish words.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: learn by heart: học thuộc lòng

Dịch: Cô ấy không thể học thuộc lòng tất cả các từ tiếng Tây Ban Nha.


Câu 16:

31/10/2024

You are old enough. I think it is high time you applied _______ a job.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.

Ta có: cấu trúc “apply for + something: nộp đơn cho cái gì đó”

Dịch nghĩa: “Bạn đã đủ tuổi rồi. Tôi nghĩ đã đến lúc bạn nên nộp đơn xin việc.”


Câu 17:

19/07/2024

Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ/cụm từ đồng nghĩa với phần được gạch chân.

 I’ll take a new job whose salary is fantastic
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: fantastic = wonderful = tuyệt vời

Expensive: đắt tiền

Cheap: rẻ

Interesting: hấp dẫn

Dịch: Tôi sẽ đảm nhận công việc mới với mức lương hấp dẫn.


Câu 18:

23/07/2024

There are some drawbacks in the city life nowadays.

Xem đáp án

Đáp án D

improvements (n) sự cải thiện, sự tiến bộ

advantages (n) sự thuận lợi, thế lợi >< drawbacks (n) những trở ngại, mặt hạn chế

changes (n) sự thay đổi, sự biến đổi

disadvantages (n) sự bất lợi, khó khăn = drawbacks (n) những trở ngại, mặt hạn chế

Dịch nghĩa: Cuộc sống thành thị ngày nay cũng có một số hạn chế.


Câu 19:

19/07/2024

Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với câu đáp lại phù hợp trong các tình huống giao tiếp sau:

 Hung: “Thank you very much for a lovely party” 

– Hoa: “___________.”

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: You are welcome” được dùng để đáp lại lời cảm ơn vì đã làm giúp việc gì đó trong tiếng Anh. 

Dịch: Hùng: "Cảm ơn rất nhiều vì một bữa tiệc đáng yêu."

Hoa: “___________


Câu 20:

23/07/2024

Tom invites Susan to go to the cinema.

Tom: “Would you like to go to the cinema with me this weekend?”

Susan: “__________.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cách trả lời “Would you like” đểể đáp lại lời đề nghị hay lời mời một cách lịch sự, chúng ta không thể chỉ trả lời ngắn gọn Yes hay No được mà nên trả lời theo cách sau đây:

Chấp nhận lời mời/ đề nghị: 

+ Yes, I would. 

+ Yes, please. 

+ Yes, I'd love to.

Dịch: Tom mời Susan đi xem phim.

 Tom: "Bạn có muốn đi xem phim với tôi vào cuối tuần này không?"

 Susan: “__________.”


Câu 21:

19/07/2024

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

We live (A) at a (B) third house (C) from (D) the church.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: third: thứ ba => chỉ thứ tự

Dùng mạo từ “the” trước các từ chỉ thứ tự.

Dịch: Chúng tôi sống ở ngôi nhà thứ ba tính từ nhà thờ.


Câu 22:

19/07/2024

We’re really looking (A) forward to taking (B) to Dao Ngoc Xanh (C) this Sunday by our parents (D).

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: taking --> being taken 

look forward + to Ving . có by our parents nên phải dùng bị động

Dịch: Chúng tôi rất mong được bố mẹ đưa đến Đảo Ngọc Xanh vào Chủ nhật tuần này.


Câu 23:

19/07/2024

It was (A) so (B) a difficult test that we couldn’t (C) do it (D).

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: so -> such

be so adj that mệnh đề = se such a/an adj N that mệnh đề: quá...đến nỗi mà…

Dịch: Đây là một bài kiểm tra khó đến nỗi chúng tôi không thể làm được.


Câu 24:

22/07/2024

It’s by far (A) more expensive if you hire (B) car for (C) discovering (D) Kuala Lumpur.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: much (much + so sánh hơn)

Dịch: Sẽ đắt hơn nhiều nếu bạn thuê xe hơi để khám phá Kuala Lumpur.


Câu 25:

18/07/2024

Writing   

 Mary always (leave) _________ her dirty socks on the floor for me to pick up!

Xem đáp án

Đáp án: leaves

Giải thích: Hiện tại đơn : Always -> số ít + Vs/es

Dịch: Mary luôn để lại đôi tất bẩn của mình trên sàn để tôi nhặt!


Câu 26:

20/07/2024

Two swimming pools (build) _______in this area since 2018.

Xem đáp án

Đáp án: have been built 

Giải thích: sử dụng cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + Ved/PII+...+ by O(s).

Dịch: Hai bể bơi đã được xây dựng tại khu vực này từ năm 2018.


Câu 27:

12/10/2024

Our teacher asked us (prepare) ________ our lessons carefully.

Xem đáp án

Đáp án “to prepare”

Ta có: cấu trúc “S + ask + somebody + to + V: yêu cầu ai đó làm gì”

Dịch nghĩa: “Cô giáo yêu cầu chúng tôi chuẩn bị bài học một cách cẩn thận.”


Câu 28:

19/07/2024

Do you think that (chat) ___________ on the Internet is a waste of time?

Xem đáp án

Đáp án: chatting

Giải thích: Ta thêm –ing vào động từ để làm chủ ngữ vì câu đã có động từ chính là “ is” ( a waste of time)

Dịch: Anh nghĩ rằng tán gẫu trên mạng thì tốn thời gian.


Câu 29:

22/07/2024

Peter is a fine ___________. He has composed a lot of beautiful songs. (music)

Xem đáp án

Đáp án: musician

Giải thích: musician = a performer, composer, etc,...: người biểu diễn, người sáng tác.

 

Dịch: Peter là một nhạc sĩ giỏi. Anh ấy đã sáng tác rất nhiều bài hát hay.


Câu 30:

19/07/2024

English is fun, so we are ________________ in learning it. (interest)

Xem đáp án

Đáp án: interested

Giải thích: dùng để chỉ cảm xúc, cảm giác của ai đó về một người hoặc điều gì đó thì dùng tính từ đuôi “ed”.

Dịch: Tiếng Anh là niềm vui, vì vậy chúng tôi quan tâm đến việc học nó.


Câu 31:

23/07/2024

The ocean is polluted because raw sewage is pumped __________ into the sea. (direct)

Xem đáp án

Đáp án: directly

Giải thích: Directly dùng khi nói về sự di chuyển và có nghĩa là theo đường thẳng, con đường ngắn nhất có thể.

Dịch: Đại dương bị ô nhiễm vì nước thải thô được bơm trực tiếp ra biển.


Câu 32:

19/07/2024

Mary has made a good _______ on this matter. (decide)

Xem đáp án

Đáp án: decision

Giải thích: decision đi với giới từ “on” mang nghĩa đưa ra quyết định về một vấn đề nào đó

Dịch: Mary đã làm tốt vấn đề này


Câu 34:

19/07/2024
Tokyo today is a very welcoming metropolis. Tourists roam about the street, (2)_________ in Japanese culture.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: to V: để làm việc gì đó

Dịch: Du khách dạo chơi trên phố, để hòa mình vào văn hóa Nhật Bản


Câu 35:

21/07/2024

You can choose from noodle shops, sushi bars, (3)_________ even McDonald’s with special Japan-inspired items found only in Japan.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: câu này mang tính lựa chọn nên dụng từ nối or.

Dịch: Bạn có thể chọn từ các cửa hàng mì, quán sushi, hay thậm chí là McDonald’s với những món đặc biệt lấy cảm hứng từ Nhật Bản chỉ có ở Nhật Bản.


Câu 36:

19/07/2024

If you ever have the chance to visit Japan, (4) _________ sure you stop in Tokyo for at least a few days.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: trước sure dùng make, make sure có nghĩa là để làm gì đó để chắc chắn rằng việc khác sẽ xảy ra.

Dịch: Nếu bạn có cơ hội đến thăm Nhật Bản, hãy nhớ dừng lại ở Tokyo ít nhất vài ngày.


Câu 38:

19/07/2024

Where is the Statue of Liberty located?

Xem đáp án

Đáp án:  It is located on an island in New York Harbor

Giải thích: Dựa vào câu hỏi đang hỏi là nó nằm ở đâu, ta thấy in + địa điểm

Dịch: Đâu là bức tượng của tự do nằm ở đâu?

Nó nằm trên một hòn đảo ở cảng New York


Câu 39:

19/07/2024

Why was the Statue of Liberty a gift to American people from French?

Xem đáp án

Đáp án: The Statue of Libery was a gift to American people from French to show the friendship between the two nations.

Giải thích: Dựa vào bài đọc, ta có câu American people from French…

Dịch: Tại sao Tượng Nữ thần Tự do lại là một món quà từ người Pháp đến Mỹ?

Tượng Nữ thần Tự do là một món quà cho những người Mỹ đến từ Pháp để thể hiện tình hữu nghị giữa hai quốc gia.


Câu 40:

19/07/2024

What was written on a tablet that is on the Statue’s left hand?

Xem đáp án

Đáp án: The date July, 4th was written on a tablet that is on the Statue’s left hand.

Giải thích: dựa vào câu and her left hand holds a tablet with the date July, 4th 1776 on it,...

Dịch: Điều gì đã được viết trên một bảng ở bên tay trái của Tượng?

Ngày tháng 7, ngày 4 được viết trên một bảng ở bên tay trái của Tượng.


Câu 41:

23/07/2024

Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi. 

More than two hundred years ago, the term “environmental pollution” was quite strange to people. They lived healthy, drank pure water, and breathed fresh air. Nowadays, the situation is quite different. People all over the world are worried about things that are happening to the environment. Actually it is man that is destroying the surroundings with many kinds of wastes. Everybody knows that motorbikes and cars emit dangerous gases that cause poisonous air and cancer, but no one wants to travel on foot or by bicycle. Manufactures know that wastes from factories make water and soil polluted, but they do not want to spend a lot of their money on treating the wastes safely. Scattering rubbish is bad for our health, but no one wants to spend time burying it. Is it worth talking a lot about pollution?

More than two hundred years ago …
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Hơn hai trăm năm về trước ...

A. môi trường bị ô nhiễm nặng như ngày nay

B. con người chẳng biết gì về ô nhiễm môi trường

C. không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng

D. con người đối mặt với ô nhiễm

 Thông tin: More than two hundred years ago, the term “environmental pollution” was quite strange to people. They lived healthy, drank pure water, and breathed fresh air.

(Hơn hai trăm năm về trước, khái niệm “ô nhiễm môi trường” khá xa lạ đối với con người. Họ sống mạnh khỏe, uống nước sạch và hít thở bầu không khí trong lành.)


Câu 42:

20/07/2024

Nowadays, many people are concerned about the …. 

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: People all around the world are worried about things that are happening to the environment

Dịch: Người dân trên khắp thế giới đều lo lắng những điều sắp xảy ra với môi trường.


Câu 43:

19/07/2024

According to the passage, people know that mortorbikes and cars emit dangerous gases 

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: dựa vào câu:  Everybody knows that motorbikes and cars emit dangerous gases that cause poisonous air and cancer, but no one wants to travel on foot or by bicycle.

Dịch: Ai cũng biết xe máy, ô tô thải ra khí độc nguy hiểm gây ung thư, nhưng không ai muốn đi bộ, đi xe đạp.


Câu 44:

19/07/2024

Factory owners 

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: dựa vào câu Manufactures know that…, but they do not want to spend a lot of their money on treating the wastes safely

Dịch: Các nhà sản xuất biết rằng […], nhưng họ không muốn dành quá nhiều tiền vào việc xử lí rác thải một cách an toàn.


Câu 45:

19/07/2024

Which of the followings is not true? 

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: dựa vào câu Scattering rubbish is bad for our health, but no one wants to spend time burying it.

Dịch: Sự vứt rác bừa bãi có hại cho sức khỏe của chúng ta, nhưng không ai muốn tốn thời gian chôn lấp.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương