Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 1

  • 21847 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

You have to take that French course, …………..…….you?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Vì vế trước ở thì hiện tại đơn và dùng động từ thường ở thể khẳng định, nên vế sau của câu hỏi đuôi sẽ dùng trợ động từ của thì hiện tại đơn ở thể phụ định.

Dịch: Bạn phải học khóa học tiếng Pháp đó, đúng không?


Câu 2:

21/07/2024

Take this road and you will…………..…….at the school in five minutes.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: arrive + at: đến địa điểm nào đó

Dịch: Đi con đường này và bạn sẽ đến trường trong vòng 5 phút.3. I wish I…………..…….have to get up early.


Câu 3:

27/11/2024
I wish I…………..…….have to get up early.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa, diễn tả mong ước không có thật ở hiện tại

=> sử dụng cấu trúc “S + wish + S + V-ed/V2”

Ta thấy: “have to” - là một dạng của thì hiện tại => sau "wish" động từ phải được lùi về quá khứ là didn’t have to.

Dịch nghĩa: “Tôi ước rằng tôi không phải dậy sớm."


Câu 4:

17/07/2024
It’s wonderful…………..…….the weekend in the mountain.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Adj + to V

Dịch: Thật tuyệt vời khi dành cuối tuần ở trên núi.


Câu 5:

19/07/2024
“The Times” …………..…….first printed two hundred years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: dấu hiệu “ago” => thì quá khứ đơn, “ The Times” là tên riêng được coi là số ít => đi với “was”

Dịch: “ The Times” được in lần đầu tiên vào 200 năm trước.


Câu 6:

17/07/2024
Please stop…………..…….that film; it’s very violent.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: stop + V_ing: Dừng làm việc gì.

Dịch: Làm ơn dừng ngay việc xem bộ phim đó; nó quá bạo lực.


Câu 7:

18/07/2024
I have never…………..…….any experience of living in the city.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: have + experience of doing sth : có kinh nghiệm trong việc gì

Dịch: Tôi chưa bao giờ có kinh nghiệm sống ở thành phố này. ( Nghĩa là tôi chưa bao giờ sống ở thành phố này)


Câu 8:

23/07/2024
It is a…………..…….that you weren’t concerned much about the environment around us.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: a pity: một điều thật đáng tiếc

Dịch: Thật là đáng tiếc khi bạn đã không quan tâm nhiều về môi trường sống xung quanh chúng ta.


Câu 9:

17/07/2024
I suggest…………..…….showers because they can save water.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: suggest + V_ing: gợi ý làm việc gì

Dịch: Tôi gợi ý nên lấy vòi hoa sen vì chúng có thể tiết kiệm nước.


Câu 10:

23/07/2024
Hoa advised Mai…………..…….that man any more money.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: advise sb NOT to V: Khuyên ai đó không nên làm gì.
Dịch:
Hoa khuyên Mai không nên cho người đàn ông đó mượn nhiều tiền.


Câu 11:

17/07/2024
Finish the second one with the same meaning as the first: 
There will be a lot of sunshine in the north-east.
-> It will…………………………………………………………….……………
Xem đáp án

Đáp án đúng là: It will be sunny in the north-east.

Giải thích: câu gốc dùng danh từ là “ a lot of sunshine”, thì câu chuyển sẽ dùng tính từ “ sunny” mà nghĩa vẫn không thay đổi.

Dịch: Trời sẽ nhiều nắng ở phía Đông Nam.


Câu 12:

17/07/2024
Peter is sometimes a dangerous driver.
-> Peter sometimes ...………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Peter sometimes drives dagerously.

Giải thích: S+ sometimes + V => chuyển driver thành drive , chuyển dangerous thành dangerously để bổ nghĩa cho động từ drive.

Dịch: Peter thỉnh thoảng lái xe một cách nguy hiểm.


Câu 13:

22/07/2024
You forgot to turn off the TV last night, didn’t you?
-> You didn’t remember ……...….……………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng là: You didn’t remember to turn off the TV last night, did you?

Giải thích: đề cho vế trước phủ định => vế sau khẳng định

Dịch: Bạn không nhớ tắt TV vào tối hôm qua, đúng không?


Câu 14:

16/07/2024

I suggest putting a waste paper bin here.
-> Let’s ….…………….……………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Let’s put a waste paper bin here.

Giải thích: Let’s + V

Dịch: Hãy đặt túi rác ở đây.


Câu 15:

17/12/2024

The storm destroyed the village completely.

=> The village…………………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án: The village was destroyed completely by the storm.

Cấu trúc câu bị động:

Câu chủ động:  S + V + O

Chuyển sang câu bị động: O + be + PII + (by + S)

Dịch nghĩa: Cơn bão đã phá hủy hoàn toàn ngôi làng.

→ Ngôi làng đã bị phá hủy hoàn toàn bởi cơn bão.


Câu 16:

20/07/2024
She last wore that coat two weeks ago.
-> She hasn’t ……..…...……………………………………………..
Xem đáp án

Đáp án đúng là: She hasn’t worn that coat for two weeks.

Giải thích: chuyến từ quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành

Has/have + PII + for + khoảng thời gian

Has/have + PII + since+ mốc thời gian

 Dịch: Cô ấy đã không mặc chiếc áo khoác này 2 tuần rồi.



Câu 17:

22/07/2024

Complete each of the following sentences, using the words given:

We / not used / wear / jeans / when / studied / primary school.
-> ……………………………………………………………...

Xem đáp án

Đáp án đúng là: We did not use to wear jeans when we studied at primary school.

Giải thích: thì quá khứ đơn => did not +V

Dịch: Chúng tôi đã không mặc quần bò khi chúng tôi học tiểu học.


Câu 18:

23/07/2024
Internet / provide / great benefits / millions of people / all over / world.
-> …………………………………………………………………………...
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Internet has provided/provides great benefits for millions of people all over the world.

Giải thích: Ở đây có thể dùng cả thì hiện tại đơn hoặc là thì hiện tại hoàn thành đều được.

Provide benefit for sb: mang lại lợi ích cho ai

Dịch: Mạng Internet đã mang lại những lợi ích to lớn cho hàng triệu người dân trên toàn thế giới.


Câu 19:

18/07/2024
The boys / like / play / games / but / hate / do / lessons.
-> ………………………………………………………………………...
Xem đáp án

Đáp án đúng là: The boys like playing games but hate doing lessons.

Giải thích: Like + V_ing

Dịch: Các cậu bé thích chơi các trò chơi nhưng lại ghét học bài.


Câu 20:

20/07/2024
lot / new styles of clothes / design / by his shop / every week.
-> …………………………………………………………………………………...
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A lot of new styles of clothes are designed by his shop every week.

Giải thích: Đồ vật làm chủ ngữ => dùng câu bị động

Cấu trúc câu bị động: S + TOBE + PII (+ by …)

Dịch: Nhiều kiểu quần áo mới được thiết kế bởi cửa hàng của ông ấy hàng tuần.




Câu 21:

06/01/2025

Read the letter, then answer the questions below:

Dear Mai,

I’m very pleased that we’re going to be pen pals. I’ll tell you a little about myself, and you can do the same when you write to me.

I live in an area of London called Maida Vale. It’s quite near the centre, but there are parks nearby where I often take my dog, Mickey, for a walk. I live with my parents and my younger brother, Paul. My father works for the post office and my mother has a part-time job as a nurse.

I go to the local comprehensive school, where I have a lot of friends. I like most subjects, but not all of them! In the evening I sometimes visit friends or stay at home and listen to music, and at the weekends I like going swimming or horse-riding. At the moment I’m working very hard because I have exams soon, so I’m spending a lot of time in the library.

I’m looking forward to hearing from you. Write soon!

Best wishes,

Mary

Questions: What is Mai’s pen pal’s name?

=> ………………………………………………

 
Xem đáp án

Đáp án “Mai's pen pal's name is Mary.”

Theo thông tin cung cấp trong bài, ta thấy:

-        "I’m very pleased that we’re going to be pen pals."

-        "I live in an area of London called Maida Vale..."

-        "I’m looking forward to hearing from you. Write soon! Best wishes, Mary"

Dịch nghĩa:

“Thân gửi Mai,

Mình rất vui vì chúng ta sẽ là bạn qua thư. Mình sẽ kể cho bạn một chút về bản thân, và bạn cũng có thể làm điều tương tự khi viết thư cho mình.

Mình sống ở một khu vực ở London gọi là Maida Vale. Nó khá gần trung tâm thành phố, nhưng có những công viên gần đó mà mình thường dắt chó của mình, Mickey, đi dạo. Mình sống cùng với bố mẹ và em trai, Paul. Bố mình làm việc cho bưu điện và mẹ mình có một công việc bán thời gian là y tá.

Mình học ở một trường phổ thông gần nhà, nơi mình có rất nhiều bạn bè. Mình thích hầu hết các môn học, nhưng không phải tất cả! Vào buổi tối, đôi khi mình đến thăm bạn bè hoặc ở nhà và nghe nhạc, và vào cuối tuần, mình thích đi bơi hoặc cưỡi ngựa. Hiện tại, mình đang làm việc rất chăm chỉ vì sắp có kỳ thi, nên mình dành nhiều thời gian ở thư viện.

Mình rất mong được nghe tin từ bạn. Viết thư cho mình sớm nhé!

Chúc bạn những điều tốt đẹp,

Mary”


Câu 22:

22/07/2024
Where does she live? -> ………………………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng là: She lives in an area of London called Maida Vale.

Giải thích:
Dựa vào câu: I live in an area of London called Maida Vale.

Dịch: Tôi sống ở một khu vực của Luân Đôn được gọi là Maida Vale.


Câu 23:

22/07/2024
Who does she live with? -> ……..……………………………………………
Xem đáp án

Đáp án đúng là: She lives with her parents and her younger brother , Paul.

Giải thích:
Dựa vào câu: I live with my parents and my younger
brother, Paul.

Dịch: Tôi sống cùng với bố mẹ và em trai tôi, Paul.


Câu 24:

23/07/2024
What are her hobbies? -> …………………………….…………………
Xem đáp án

Đáp án đúng là: Her hobbies are swimming and horse-riding.

Giải thích:
Dựa vào câu: […] and at the weekends I like going swimming or horse-riding.

Dịch: […] và vào cuối tuần tôi thích đi bơi và cưỡi ngựa.


Câu 25:

23/07/2024
Why does she have to work very hard now? -> ………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là:  Because she is going to have exams./ Because she has exams soon.

Giải thích:
Dựa vào câu: At the moment I’m working very hard because I have exams soon, […]

Dịch: Hiện tại, tôi đang làm việc rất chăm chỉ vì tôi sắp có bài kiểm tra, […]



Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương