Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 18

  • 21385 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Choose the word that has underlined part pronounced different from the others:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /juː/, các từ còn lại phát âm là /ʌ/.


Câu 2:

19/07/2024

Choose the word that has underlined part pronounced different from the others:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪ/, các từ còn lại phát âm là /e/.


Câu 3:

21/07/2024

Choose the word that has underlined part pronounced different from the others:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /əʊ/, các từ còn lại phát âm là /ə/.


Câu 4:

19/07/2024

Choose the word that has underlined part pronounced different from the others:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪə/, các từ còn lại phát âm là /iː

Câu 5:

20/07/2024

Choose the word that has underlined part pronounced different from the others:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là  /s/, các từ còn lại phát âm là  /z/.


Câu 6:

23/07/2024

Choose the best answer:

They are going to ....... the anniversary of their 50th wedding.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: going to + V: sắp làm gì trong tương lai gần

Dịch: Họ đang chuẩn bị mừng kỷ niệm ngày cưới lần thứ 50.


Câu 7:

19/07/2024

We think that mother’s day should be celebrated ............ 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: nationwide (a, adv): khắp đất nước. Câu trên thiếu một trạng từ, nationwide vừa là tính từ vừa là trạng từ.

Dịch: Chúng tôi nghĩ ngày của mẹ nên được kỉ niệm trên khắp đất nước.


Câu 8:

23/07/2024

There used to be a military ............... in red square on 1th May.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: parade (n): diễu hành. Từ này hợp nghĩa khi đi với military

Dịch: Đã từng có một lễ diễu hành quân đội ở quảng trường Đỏ vào ngày 1 tháng 5.


Câu 9:

21/07/2024

She cried with ...... when she heard the news. It was her ….. time

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: sau with cần danh từ bổ nghĩa, chỗ trống thứ 2 cần một tính từ bổ nghĩa cho time.

Dịch: Cô ấy cười với sự vui mừng. Đó là khoảng thời gian vui vẻ của cô ấy.


Câu 10:

12/09/2024

Can you tell me the reasons for ..... the mother’s day?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: giới từ “for” => sau giới từ cần chia động từ ở dạng “V_ing”

Dịch nghĩa: “Bạn có thể cho tôi biết lý do tổ chức Ngày của Mẹ không?”


Câu 11:

19/09/2024

Passover is celebrated in Israel and by all …. people.

Xem đáp án

Đáp án A

Jewish (n) người Do Thái

English (n) người Anh

Vietnamese (n) người Việt Nam

Japanese (n) người Nhật Bản

Dịch nghĩa: Lễ Vượt Qua (lễ Quá Hải) được tổ chức ở Israel bởi tất cả người Do Thái.


Câu 12:

23/07/2024

He’s a generous man He's ……-known for his generosity.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: well known: nổi tiếng

Dịch: Anh ấy là một người rộng lượng. Anh ấy nổi tiếng vì sự hào phóng của mình.


Câu 13:

23/07/2024

What activities do you want to …… after school ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: want to V: muốn làm gì

Dịch: Hoạt động nào mà bạn muốn tham gia sau giờ học?


Câu 14:

22/07/2024

The …… man gave his son a hug before they said goodbye.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu trên thiếu tính từ bổ nghĩa cho man

Dịch:  Người đàn ông hiền hậu ôm lấy người con trai trước khi họ chào tạm biệt.


Câu 15:

19/07/2024

It's very nice …… you to say so!

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: It’s very + adj + of somebody

Dịch: Bạn thật tốt bụng khi nói vậy!


Câu 16:

22/07/2024
I lived in Dalat, ................... is one of the most beautiful cities of Vietnam.
Xem đáp án

Đáp án C

Dalat là danh từ chỉ địa danh → Dùng ‘which’ → Chọn C.

Dịch nghĩa: Tôi từng sống ở Đà Lạt, một trong những thành phố đẹp nhất của Việt Nam.


Câu 17:

19/07/2024

She isn't happy with her …… for Tet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:  B

Giải thích: Câu thiếu 1 danh từ. Preparation (n): sự chuẩn bị

Dịch: Cô ấy không vui với sự chuẩn bị cho Tết của mình.


Câu 18:

19/07/2024
There are many... throughout the year.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: vì có many nên câu cần 1 danh từ số nhiều.

Dịch: Có nhiều lễ kỷ niệm xuyên suốt năm.


Câu 19:

27/11/2024

Last night we came to the show late........ the traffic was terrible.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về nghĩa, nói về lý do họ đến trễ là vì giao thông tồi tệ

=> dùng từ “because: bởi vì”" – để chỉ lý do.

Xét các đáp án khác:

A. although: mặc dù - diễn tả sự nhượng bộ

B. an: một - không liên quan và không đúng ngữ pháp.

D. despite + N/ cụm N

Dịch nghĩa: “Tối qua chúng tôi đến xem chương trình muộn vì giao thông quá tệ."


Câu 20:

31/07/2024

Tet is a festival....occurs in late january or early february.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: “which” – đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó, sau “which” là một động từ hoặc một chủ ngữ.

Dịch nghĩa: “Tết là một lễ hội được diễn ra vào cuối tháng giêng hoặc đầu tháng hai.


Câu 22:

19/07/2024
important(22)...... in Vietnam.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Theo ngữ nghĩa thì câu thiếu “ngày lễ”, để ở số ít do chủ ngữ “Tet”

Dịch: Tết hay còn gọi là lễ năm mới âm lịch là ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam.


Câu 23:

19/07/2024
Tet is a (23)........ festival
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu thiếu tính từ bổ nghĩa cho festival

Dịch: Tết là một ngày lễ đầy niềm vui diễn ra vào cuối tháng 1 hoặc đầu tháng

Câu 24:

23/07/2024
festival(24)................. occurs in late january or early february.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: which cho mệnh đề quan hệ vì Tet là danh từ chỉ vật

Dịch: Tết là một ngày lễ đầy niềm vui diễn ra vào cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2.


Câu 25:

23/07/2024
It (25) .........a time for families to clean and decorate their houses ,
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: câu diễn tả sự thật nên chia ở hiện tại đơn, với động từ to be số ít

Dịch: Tết là thời gian cho gia đình lau dọn và trang trí nhà cửa,...


Câu 26:

19/07/2024
wear new (26) ............. and enjoy
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: clothes (n): quần áo nói chung

Dịch: …, mặc quần áo mới,...


Câu 27:

19/07/2024
enjoy (27)................... meals such
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: thiếu tính từ bổ nghĩa cho meals

Dịch: …, và tận hưởng những bữa ăn đặc biệt…


Câu 28:

19/07/2024
meals such(28)........ sticky rice cakes.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: such as: như là

Dịch: …như là bánh chưng.


Câu 29:

19/07/2024
Family members(29).......... live apar
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: mệnh đề quan hệ với danh từ “family members” chỉ người

Dịch: Các thành viên trong nhà sống xa nhau…


Câu 30:

19/07/2024

live apart try to be together(30)........ tet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: với Tết ta dùng giới từ at.

Dịch: …cố gắng về bên nhau vào Tết.


Câu 31:

22/07/2024

Choose the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting:

If we polluted water we will have no fresh water to use.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:  A -> pollute

Giải thích: câu điều kiện loại 1 diễn tả sự kiện có thể xảy ra ở hiện tại, động tử mệnh đề điều kiện phải chia ở thì hiện tại đơn.

Dịch: Nếu chúng ta làm ô nhiễm nguồn nước chúng ta sẽ không còn nước sạch để dùng.


Câu 32:

26/11/2024

John has a broke leg because he fell over while he was playing basketball.

Xem đáp án

Đáp án A

Xét về nghĩa, ta cần một tính từ để mô tả chân của John bị gãy.

Sửa “broke => broken”

Dịch nghĩa: “John bị gãy chân vì anh ấy ngã khi đang chơi bóng rổ.”


Câu 33:

03/08/2024

Solar panels are installed on the roof of a house receive the energy from the sun.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu có lỗi sai ngữ pháp do thiếu từ nối hoặc mệnh đề quan hệ giữa hai phần của câu → Thêm ‘that/which/to’ trước động từ ‘receive’.

Dịch nghĩa: Tấm pin mặt trời được lắp đặt trên mái nhà để nhận năng lượng từ mặt trời.


Câu 34:

29/07/2024

My daughter has just won the first prize for the english speaking contest.

Xem đáp án

Đáp án C

Xét về ngữ nghĩa và bối cảnh trong câu.

Ta có: cụm từ “the first prize of …..: giải nhất của cái gì” – diễn tả quan hệ sở hữu của sự vật.

Sửa “for => of”

Dịch nghĩa: “Con gái tôi đã đạt giải nhất của cuộc thi nói tiếng anh.”


Câu 35:

22/07/2024

Tornadoes are funnel shaped storms which passes over land below a thunderstorm. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C -> pass

Giải thích: pass phải chia theo chủ ngữ của câu tornadoes là ngôi thứ 3 số nhiều.

Dịch: Lốc xoáy là những cơn bão hình phễu quét qua đất liền bên dưới một cơn giông


Câu 36:

23/07/2024

Choose the best sentences (A,B,C or D) that is the same meaning with the given sentence.

She is the woman. I met her last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: chủ ngữ của câu thứ nhất làm tân ngữ của câu thứ 2, vì thế khi nối câu bằng mệnh đề quan hệ phải sử dụng whom

Dịch: Cô ấy là người phụ nữ. Tôi gặp cô ấy tuần trước. -> Cô ấy là người phụ nữ mà tôi gặp tuần trước.


Câu 37:

22/07/2024

This is the dictionary. I saw it at that bookstore.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: danh từ chỉ vật nên chuyển thành mệnh đề quan hệ dùng which

Dịch: Đây là quyển từ điển. Tôi thấy nó ở cửa hàng sách kia. -> Đây là quyển từ điển mà tôi thấy ở cửa hàng sách kia.


Câu 38:

18/07/2024

I’m not rich, so I can’t buy that house. ,

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: mệnh đề điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở hiện tại, vế điều kiện chia quá khứ đơn, vế còn lại could/would/should  + V

Dịch: Tôi không giàu nên tôi không thể mua ngôi nhà đó -> Nếu tôi giàu thì tôi đã có thể mua ngôi nhà đó


Câu 39:

05/09/2024

Water these plants or they will die.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc câu điều kiện loại I với Unless: Unless (If not) + S + Vs/es, S + will/can/may/might + Vo

Dịch nghĩa: Tưới nước cho những cây này hoặc chúng sẽ chết.

= Nếu bạn không tưới nước cho những cây này, chúng sẽ chết.


Câu 40:

22/07/2024

It rains heavily, so we can’t finish our work.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Câu điều kiện loại 2, could và would đều có nghĩa chấp nhận được

Dịch: Trời mưa to, nên chúng tôi không thể hoàn thành công việc. -> Nếu trời không mưa to, chúng tôi đã (có thể) hoàn thành công việc.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương