Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 25

  • 17479 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Giải thích: Đáp án A có “a” phát âm là  /ɑː/, các từ còn lại phát âm là  /ə/.


Câu 2:

Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Giải thích: Đáp án C có “ed” phát âm là  /d/, các từ còn lại phát âm là  /t/.


Câu 3:

Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C có “g” phát âm là  /g/, các từ còn lại phát âm là  /dʒ/.


Câu 4:

Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others
Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Giải thích: Đáp án B có “b” là âm câm (những chữ cái xuất hiện trong từ nhưng lại không được đọc ra), các từ còn lại phát âm là  /b/.


Câu 5:

Choose the correct answer for each sentence

I’m learning English _______I want to get  a good job after school.

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Dịch: Tôi đang học tiếng Anh bởi vì tôi muốn có một công việc tốt sau khi ra trường.

although: mặc dù

so: cho nên

but: nhưng

because: bởi vì


Câu 6:

Let’s                about my problem.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Giải thích: Let’s + do something (đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó, hoặc xin phép làm một điều gì đó. Let’s là hình thức ngắn gọn của “Let us”, mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó)

Dịch: Hãy nói về vấn đề của tôi nào.


Câu 7:

If we go                    throwing trast , the environment will be polluted.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Giải thích: Go on + V-ing: tiếp tục làm việc nào đó.

Dịch: Nếu chúng ta cứ tiếp tục thải rác thì môi trường sẽ bị ô nhiễm.


Câu 8:

He laughed __________ when he was watching “Tom and Jerry” on TV.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Giải thích: Dùng trạng từ “happily” để bổ sung nghĩa cho động từ “laughed”

Dịch: Anh ấy đã cười một cách hạnh phúc/vui vẻ khi anh ấy xem “Tom và Jerry” trên TV.


Câu 9:

She was sick yesterday, _________she was absent from school .

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Dịch: Hôm qua cô ấy bị ốm, cho nên cô ấy đã vắng mặt ở trường.

since: bởi vì

because: bởi vì

but: nhưng


Câu 10:

That's wonderful . I’m pleased _________you are working hard.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Dịch: Điều đó thật tuyệt vời. Tôi rất vui vì bạn đang làm việc chăm chỉ.


Câu 11:

What are you looking ____________? My picture book. I’ve lost it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

Giải thích: “looking for” là một collocation (sự kết hợp các từ theo tập quán, quy ước, hay gọi cách khác là sự kết hợp từ tự nhiên.)

Dịch: Bạn đang tìm cái gì vậy? Cuốn truyện tranh của tôi. Tôi đã làm mất nó.


Câu 12:

If you want to save money, you should ________the amount of water your family uses.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dịch: Nếu muốn tiết kiệm, bạn nên giảm lượng nước sử dụng của gia đình.

increase (v): tăng

adapt (v): thích nghi, sửa đổi

repair (v): sửa chữa 


Câu 13:

Give the correct form of the verbs in brackets.

Unless you study harder, you ( not pass ) the final exam. .............................................

Xem đáp án

Unless you study harder, you will not pass the final exam.

Giải thích: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V (Unless dùng trong câu điều kiện loại 1)

Dịch: Trừ khi bạn học chăm chỉ hơn, nếu không bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.


Câu 14:

He suggests (take) the bus to school.                                   .............................................

Xem đáp án

He suggests taking the bus to school.   

Giải thích: suggest + V_ing (để đưa ra một lời gợi ý, đề nghị)

Dịch: Anh ấy gợi ý đi xe buýt đến trường.


Câu 15:

She never (eat) this kind of this food before.                       .............................................

Xem đáp án

She has never eaten this kind of this food before.

Giải thích: Trong trường hợp này, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả để diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm về một vấn đề của một người cho đến thời điểm hiện tại (đã làm gì hay chưa). 

Dịch: Cô ấy chưa từng ăn loại thức ăn này bao giờ.  


Câu 16:

We are looking forward to ( hear) from you.                       .............................................

Xem đáp án

We are looking forward to hear from you.

Giải thích: looking forward to + V_infinitive (diễn tả cảm xúc, sự chờ đợi của bản thân trước một sự việc, hành động nào đó).

Dịch: Chúng tôi muốn lắng nghe (ý kiến) từ bạn.


Câu 17:

Give the correct form of these words

We must learn about keeping our environment ( POLLUTE).    ......................................

Xem đáp án

We must learn about keeping our environment unpolluted.

Giải thích: cấu trúc keep st + tính từ

Dịch: Chúng ta phải học cách giữ cho môi trường của chúng ta không bị ô nhiễm.


Câu 18:

I am very ( WORRY ) because they use electricity to catch fish.  .....................................

Xem đáp án

I am very worry because they use electricity to catch fish.

Giải thích: S + am/is/are + adj (giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá sự vật, sự việc, con người)

Dịch: Tôi rất lo lắng vì họ dùng điện để đánh bắt cá.


Câu 19:

The gas from chemical factory is extremely  (HARM).      ..........................................

Xem đáp án

The gas from chemical factory is extremely harmful.

Giải thích: to be + adv / adj

Dịch: Khí từ nhà máy hóa chất là cực kỳ nguy hại.


Câu 20:

(FOREST ) is now a serious problem in Viet Nam.           ..........................................

Xem đáp án

Deforestation is now a serious problem in Viet Nam. 

Dịch: Phá rừng hiện đang là một vấn đề nghiêm trọng ở Việt Nam.


Câu 22:

What is the most common use of electricity?

Xem đáp án

The most common use of electricity is providing artificial lighting.

Giải thích: “... . The most common use of electricity is providing artificial lighting. In factories, …”

Dịch: Việc sử dụng điện phổ biến nhất là gì? => Việc sử dụng điện phổ biến nhất là cung cấp ánh sáng nhân tạo.


Câu 23:

What do people use electricity for at home?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải: Electricity is used to power the many appliances that we have in our homes such as appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. 

Giải thích: “ … . Electricity is also used to power the many appliances that we have in our homes such as appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. The list is …”

Dịch: Ở nhà, mọi người dùng điện để làm gì? => Điện được sử dụng để cung cấp năng lượng cho nhiều thiết bị mà chúng ta có trong nhà như các thiết bị bao gồm tivi, máy tính, quạt điện, bàn là và nhiều thiết bị khác.


Câu 24:

How would our life be if there were no electricity?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải: We will most probably be lost without electricity.

Giải thích: “... . Modern man will most probably be lost without electricity.”

Dịch: Cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu không có điện? => Chúng ta rất có thể sẽ bị mất phương hướng nếu không có điện.


Câu 25:

Rewrite these sentences

 Let’s meet inside the center, at the cafe’s corner.

I suggest..................................................  

Xem đáp án

Hướng dẫn giải: I suggest meeting inside the center, at the cafe’s corner.

Giải thích:  suggest + V_ing (để đưa ra một lời gợi ý, đề nghị)

Dịch: Tôi đề nghị gặp mặt ở trong trung tâm, chỗ góc quán cà phê.


Câu 26:

Keeping the environment clean is very important.

It’s ............................................................

Xem đáp án

Hướng dẫn giải: It’s very important to keep the environment clean

Giải thích: It + be + adj + to V chỉ cảm giác khi làm một việc gì đó 

Dịch: Điều rất quan trọng là phải giữ cho môi trường sạch sẽ.


Câu 27:

If someone doesn’t put the coal in, the fire will go out.  

Unless ......................................................

Xem đáp án

Unless someone put the coal in, the fire will go out.  

Giải thích: Unless = if not

Dịch: Trừ khi có người cho than vào, nếu không thì lửa sẽ tắt.


Câu 28:

Why don’t you plant some trees around your house to get more fresh air?

How about................................................

Xem đáp án

Hướng dẫn giải: How about planting some trees around your house to get more fresh air?

Giải thích: How about + V_ing (gợi ý làm một việc gì đó)

Dịch: Bạn nghĩ sao về việc trồng một số cây xanh xung quanh nhà để có thêm không khí trong lành?

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương