Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 3

  • 17495 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Put the verbs in brackets in to the correct forms:

If he (eat)......................................... all that, he will be ill.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: eats

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + hiện tại đơn, S+ will + V

Dịch: Nếu anh ấy ăn tất cả mọi thứ, anh ấy sẽ ốm.


Câu 2:

She could give us some advice if she (be)............................................ here now.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: was

Giải thích: could V => dấu hiệu câu điều kiện loại 2

If + quá khứ đơn => S+could/would + V

Dịch: Cô ấy sẽ đưa ra cho chúng tôi vài lời khuyên nếu cô ấy ở đây ngay lúc này.


Câu 3:

What (happen)........................................... if my parachute does not open?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: will happen

Giải thích: does => dấu hiệu câu điều kiện loại 1

If + hiện tại đơn, S+ will + V

Dịch: Sẽ ra sao nếu chiếc dù của tôi không mở được?


Câu 4:

The baby (wake) ....................................... up if you spoke louder.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: would wake

Giải thích: spoke => quá khứ đơn => dấu hiệu câu điều kiện loại 2

If + quá khứ đơn => S+could/would + V

Dịch: Em bé sẽ thức giấc nếu bạn nói lớn tiếng hơn.


Câu 5:

If he had gotten one more mark, he (pass)....................................the exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: would have passed

Giải thích: had gotten => quá khứ hoàn thành => dấu hiệu câu điều kiện loại 3

If + quá khứ hoàn thành, S+ would/could + have + PII

Dịch: Nếu anh ấy đạt thêm 1 điểm nữa, anh ấy sẽ qua bài kiểm tra.


Câu 6:

Choose the best answer to complete these following sentences.

____________ for work early, he could have caught the bus.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đảo câu điều kiện loại 3: Had + S + PII

Dịch: Nếu Peter rời chỗ làm sớm hơn, anh ấy sẽ bắt được xe bus.


Câu 7:

Jane ____________ in such a trouble if she had been more carefully when typing the contract.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: had been => quá khứ hoàn thành=> điều kiện loại 3

If + quá khứ hoàn thành, S+ would/could + have + PII

Dịch: Jane sẽ không vướng vào rắc rối như vậy nếu cô ấy cẩn thận hơn khi gõ bản hợp đồng.


Câu 8:

If I____________ his address, I would give it to you.

A know

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: would + V => điều kiện loại 2

If + quá khứ đơn => S+could/would + V

Dịch: Nếu tôi biết địa chỉ của anh ấy, tôi sẽ gửi nó đến cho bạn.


Câu 9:

Tom got to the station in time to catch his train.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Tom đã đến nhà ga kịp lúc để bắt chuyến tàu => việc lỡ tàu là việc không xảy ra trong quá khứ => điều kiện loại 3

If + quá khứ hoàn thành, S+ would/could + have + PII

Dịch: Nếu anh ấy lỡ nó, anh ấy sẽ bị muộn buổi phỏng vấn.


Câu 10:

He stepped on the mine, and it exploded.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: stepped => đã xảy ra => mệnh đề ngược lại dùng điều kiện loại 3

If + quá khứ hoàn thành, S+ would/could + have + PII

Dịch: Nếu anh ấy không giẫm vào quả mìn, thì nó sẽ không nổ.


Câu 11:

It may rain this afternoon. I hope it doesn’t because I don’t want the match to be cancelled

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: hope => chưa xảy ra => điều kiện loại 1

If + hiện tại đơn, S+ will + V

Dịch: Nếu trời mưa, trận đấu sẽ bị hủy.


Câu 12:

Unfortunately, I don’t know Philosophy, so I can’t answer your question.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: don’t know, can’t answer => việc xảy ra ở hiện tại => câu điều kiện loại 2

If + quá khứ đơn => S+could/would + V

Dịch: Nếu tôi biết về triết học, tôi đã có thể trả lời được câu hỏi của bạn.


Câu 13:

Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence

They don’t understand the problem. They won’t find a solution

.............................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If they understood the problem, they would find a solution.

Giải thích: câu gốc dùng don’t=> hiện tại => dùng điều kiện loại 2

If + quá khứ đơn => S+could/would + V

Dịch: Nếu họ hiểu được vấn đề thì họ sẽ tìm được giải pháp.


Câu 14:

Go right now or you’ll be late for the train

...................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If you don’t go right now, you will be late for the train.

Giải thích: you’ll => tương lai => câu điều kiện loại 1

If + hiện tại đơn, S+ will + V

Dịch: Nếu bạn không đi ngay bây giờ, bạn sẽ muộn chuyến tàu.


Câu 15:

Because you speak English unnaturally, they do not understand you.

................................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If you spoke English naturally, they would understand you.

Giải thích: câu gốc thì hiện tại đơn => câu điều kiện loại 2

If + quá khứ đơn => S+could/would + V

Dịch: Nếu bạn nói được Tiếng Anh một cách tự nhiên, họ sẽ hiểu được bạn.


Câu 16:

We didn’t know your phone number, so we could not contact you.

.............................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If we had known your phone number, we could have contacted you.

Giải thích: didn’t => quá khứ đơn => câu điều kiện loại 3

If + quá khứ hoàn thành, S+ would/could + have + PII

Dịch: Nếu chúng tôi có số điện thoại của bạn, chúng tôi đã liên lạc với bạn rồi.


Câu 17:

Because Simon doesn’t live near his mother, he can’t visit her often.

.......................................................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If Simon lived near his mother, he could visit her often.

Giải thích: câu gốc thì hiện tại đơn => câu điều kiện loại 2

If + quá khứ đơn => S+could/would + V

Dịch: Nếu Simon sống gần mẹ anh ấy, anh ấy có thể thăm mẹ thường xuyên.


Câu 18:

Read the following passage and choose the best answer for each question.

Where will you go on your next vacation? Disneyland? Sea World? Outer space?

That’s right; tourists are now paying big bucks to travel into space with astronauts! The first space tourist was Dennis Tito, an American businessman. In 2001, he paid about $20 million to ride on a Russian rocket to the International Space Station. The Space Station circles 220 miles above Earth. Tito stayed on the station for a week, hanging out with astronauts and eating space food. The latest space tourist was Anousheh Ansari, an Iranian-born woman from the United States who went to the Space Station in mid-September 2006.

How safe is space travel? Apart from the risk of crashing, space tourists have some special things to worry about. Earth’s atmosphere protects us from dangerous radiation from the sun. Space travelers are exposed to more of the sun’s rays. But for tourists spending only a few days or weeks in space, the radiation probably isn’t harmful.

A bigger problem might be space sickness. Without Earth’s gravity to hold them down, visitors to the Space Station float around inside the craft. It may look like fun on TV, but it can make first-time space travelers dizzy and sick. Luckily, the sickness usually wears off quickly. Then space tourists can enjoy their trip and the amazing view of Earth.

Traveling to space _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu: tourists are now paying big bucks to travel into space with astronauts!

Dịch: Các khách du lịch hiện đang phải trả một khoản lớn để du lịch trong không gian cùng với phi hành gia.


Câu 19:

While in outer space it is likely that people will _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu : It may look like fun on TV, but it can make first-time space travelers dizzy and sick.

Dịch: Nó trông có vẻ vui khi chiếu lên TV, nhưng nó có thế khiến những người lần đầu du hành vũ trụ chóng mặt và ốm .


Câu 20:

It is probably so expensive to travel to space because____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu : In 2001, he paid about $20 million to ride on a Russian rocket to the International Space Station

Dịch: Vào năm 2001, anh ấy đã trả 20 triệu đô la để phóng một con tên lửa Nga vào trạm không gian quốc tế.


Câu 21:

This passage is ____.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Vì đây nói về những điều có thật, không phải giả tưởng.


Câu 22:

Why are space travelers exposed to more radiation?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu: Earth’s atmosphere protects us from dangerous radiation from the sun.

Dịch: Không khí ở trái đất bảo vệ chúng ta khỏi tia phóng xạ nguy hiểm từ mặt trời.


Câu 24:

Cai Rang Floating Market is (2) ______________ all day but it is busiest from sunrise to about 9 a.m

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: chỗ trống cần PII vì đây là câu bị động

Dịch: Chợ nổi Cái Răng mở cửa cả ngày nhưng nhộn nhịp nhất từ lúc mặt trời mọc đến khoảng 9 giờ sáng.


Câu 25:

The main items (3)______________ there are farm produce and specialties of neighboring areas.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Chỗ cần điền là một PII, vì đây là chỗ rút gọn mệnh đề quan hệ

Dịch: Các mặt hàng chính được bán ở đó là nông sản và đặc sản của các vùng lân cận


Câu 26:

During the early morning market hours, larger sized boats anchor and create lanes so that (4)______________boats can move into and out of

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dịch: Trong giờ họp buổi sáng sớm, những chiếc thuyền có kích thước lớn hơn neo đậu và tạo ra những làn đường để những chiếc thuyền nhỏ hơn có thể di chuyển ra vào.


Câu 27:

Sellers do not have to (5)______________their goods because their

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: cry the goods: giao bán bằng miệng


Câu 28:

because their goods can be seen (6)______________and their cries would not be heard in the vastness of the river and the noise of boat engines.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: seen in the distance: được nhìn thấy từ xa

Dịch: Người bán không cần phải giao bán hàng hóa của họ bằng miệng vì hàng hóa của họ có thể được nhìn thấy từ xa và tiếng kêu của họ sẽ không được nghe thấy trong mênh mông của dòng sông và tiếng ồn của động cơ thuyền.


Câu 29:

Sellers tie their goods to a tall pole (7)______________buyers

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Sellers tie their goods to a tall pole so that buyers can see from a distance: Người bán buộc hàng hóa của họ vào một chiếc sào cao để người mua có thể thấy từ xa


Câu 30:

buyers can see from a distance (8)______________they are selling

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: what they are selling: những gì họ đang bán


Câu 31:

Activities at the market are also a(n) (9)______________for tourists to study the cultural

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Activities at the market are also an occasion for tourists to study the cultural aspects of southerners: Hoạt động tại chợ cũng là dịp để du khách tìm hiểu những nét văn hóa của người miền Nam.


Câu 32:

tourists to study the cultural (10)______________of southerners.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Activities at the market are also an occasion for tourists to study the cultural aspects of southerners: Hoạt động tại chợ cũng là dịp để du khách tìm hiểu những nét văn hóa của người miền Nam.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương