Hệ thống kiến thức Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1
Hệ thống kiến thức Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 8 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
[Năm 2023] Hệ thống kiến thức Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1
Phần 1. Cơ học
1. Các khái niệm
Khối lượng | Chỉ lượng chất tạo thành vật chất. | m(kg) |
Khối lượng riêng | Khối lượng của một mét khối một chất. | |
Trọng lượng riêng | Trọng lượng của một mét khối một chất. | |
Vận tốc | Cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. |
v = hằng số: chuyển động đều v thay đổi: chuyển động không đều: |
2. Lực
Lực | Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. |
- Là đại lượng vectơ. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. - Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của nó hoặc làm nó biến dạng. |
Hai lực cân bằng - Cùng cường độ. - Cùng phương. - Ngược chiều. |
Trọng lực | Là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. | Phương thẳng đứng, chiều hướng về Trái Đất. | Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng: P = 10m |
Lực đàn hồi | Là lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào vật. | Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. | |
Lực ma sát |
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật khác. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị tác dụng của các lực khác. |
Ma sát có thể có hại hoặc có ích. | |
Áp lực | Là lực ép vuông góc với mặt bị ép. | Áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép gọi là áp suất. | |
Lực đẩy Ác - si - mét | Lực tác dụng của chất lỏng hướng thẳng đứng từ dưới lên vào một vật nhúng trong chất lỏng. |
Có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. FA= d.V |
FA < P: vật chìm FA > P: vật nổi FA = P: vật lơ lửng trong chất lượng. |
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lý lớp 8 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm
Câu 1: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang trái, khi đó ô tô
A. tiếp tục đi thẳng.
B. rẽ sang phải.
C. rẽ sang trái.
D. đang dừng lại.
Câu 2: Có mấy loại lực ma sát?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3: Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn các yếu tố
A. phương và chiều của lực
B. điểm đặt của lực
C. độ lớn của lực
D. cả ba đáp án trên
Câu 4: Một vật chuyển động với vận tốc trung bình 54 km/h nghĩa là vật chuyển động với vận tốc
A. 54 m/s.
B. 54000 m/s.
C. 15 m/s.
D. 25 m/s.
Câu 5: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 6: Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại, người ta dùng phanh để:
A. tăng ma sát trượt
B. tăng ma sát lăn
C. tăng ma sát nghỉ
D. tăng quán tính
Câu 7: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
Câu 8: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Tại sao nói “chuyển động và đứng yên có tính tương đối”? Lấy ví dụ làm sáng tỏ câu nói trên?
Bài 2. (2 điểm) Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của người đó theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km.
Bài 3. (2 điểm) Hãy kể tên lực ma sát xuất hiện trong các trường hợp sau:
a. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc.
b. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
c. Bánh xe đạp chạy trên đường.
d. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. D
Câu 4. C
Câu 5. C
Câu 6. C
Câu 7. A
Câu 8. B
II. Phần tự luận
Bài 1.
chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác, tùy vào vật chọn làm mốc.
Ví dụ: Mọt người ngồi trên xe đạp đang chuyển động so với cây bên đường
Vật mốc |
Cây |
Xe đạp |
Người |
Cây |
|
Chuyển động |
Chuyển động |
Người |
Chuyển động |
Đứng yên |
|
Xe đạp |
Chuyển động |
|
Đứng yên |
Bài 2. Thời gian người đó đi từ A đến B là:
t = 8h5’ – 7h20’ = 45’ = 2700s
Quãng đường từ A đến B dài: s = 24,3 km = 24300 m
Vận tốc của người đó:
Bài 3.
a. xuất hiện lực ma sát nghỉ b. xuất hiện lực ma sát trượt
c. xuất hiện lực ma sát lăn d. xuất hiện lực ma sát lăn
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
I, TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật
D. Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật
Câu 2: Có 3 vật chuyển động với các vận tốc tương ứng: v1 = 54km/h; v2 = 10m/s; v3 = 0,02km/s. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với thứ tự tăng dần của vận tốc.
A. v1 < v2 < v3
B. v2 < v1 < v3
C. v3 < v2 < v1
D. v2 < v3 < v1
Câu 3: Điều nào sau đây là đúng và đủ nhất khi nói về tác dụng của lực?
A. Lực làm cho vật chuyển động
B. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc
C. Lực làm cho vật biến dạng
D. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật biến dạng hoặc cả hai
Câu 4: Trong các phương án sau đây, phương án nào hiệu quả nhất có thể tăng được ma sát giữa phấn và bảng viết?
A. Tì mạnh viên phấn vào bảng
B. Tăng độ nhám của mặt bảng
C. Tăng độ nhẵn của mặt bảng
D. Tất cả phương án trên đều được
Câu 5: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị vận tốc?
A. km/ph
B. m/h
C. N/m
D. km/h
Câu 6: Một vật đang chuyển động, chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì:
A. sẽ chuyển động nhanh hơn
B. sẽ tiếp tục đứng yên
C. sẽ chuyển động chậm dần
D. sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
Câu 7: Khi đi trên mặt sàn trơn, ta bám chặt ngón chân xuống nền là để:
A. Tăng áp lực của chân lên mặt đất
B. Giảm áp lực của chân trên nền đất
C. Tăng ma sát giữa chân với nền đất
D. Giảm ma sát giữa chân với nền đất
Câu 8: Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương,
A. cùng chiều,cùng độ lớn
B. ngược chiều,cùng độ lớn,cùng tác dụng lên 1 vật
C. ngược chiều, cùng độ lớn
D. cùng chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng lên 1 vật
II, TỰ LUẬN: (6điểm)
Câu 1: (3 điểm) Biểu diễn các lực sau:
a, Trọng lực của một vật có khối lượng 2kg (tỉ xích 1cm ứng với 5N)
b,Vật chịu tác dụng của lực kéo Fk có phương nghiêng 30o so với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên, cường độ 20N (tỉ xích 1cm ứng với 5N)
Câu 2: (3 điểm) Một người đạp xe trên hai quãng đường, quãng đường một dài 300m hết 1 phút; quãng đường hai dài 3,6km hết 0,5 giờ.
a,Tính vận tốc của người đó trên từng quãng đường.
b, Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
GIẢI
I, TRẮC NGHIỆM(4 điểm):
Câu 1. B
Câu 2. B
Câu 3. D
Câu 4. B
Câu 5. C
Câu 6. D
Câu 7. C
Câu 8. B
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1
a. Trọng lượng của vật là P = 10.m = 10 . 2 = 20 (N)
- Điểm đặt: mép vật hoặc trọng tâm của vật
- Phương: thẳng đứng
- Chiều: từ trên xuống
- Độ dài: 1 cm ứng với 5 N => 20 N ứng với 4 cm
Biểu diễn:
b.
- Điểm đặt: mép vật hoặc trọng tâm của vật
- Phương: hợp với phương ngang góc 300
- Chiều: hướng lên trên
- Độ dài: 1 cm ứng với 5 N => 20 N ứng với 4 cm
Câu 2:
Tóm tắt: s1 =300m ; t1 = 6 phút = 60s
Giải:
Vận tốc xe đi được trên quãng đường 1 là
Vận tốc xe đi được trên quãng đường 1 là
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Kết luận nào sau đây không đúng.
A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động.
C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.
D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động.
A. Gió thổi cành lá đung đưa
B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tenis bị bật ngược trở lại
C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống
D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.
Câu 3:Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực.
A. Xe đi trên đường
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống
C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung
D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất
Câu 4: Hãy chọn câu trả lời đúng
Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố.
A. Phương, chiều
B. Điểm đặt, phương, chiều
C. Điểm đặt, phương, độ lớn
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn
Câu 5: Một vật chịu tác dụng của hai lực và đang chuyển động thẳng đều. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai lực tác dụng là hai lực cân bằng
B. Hai lực tác dụng có độ lớn khác nhau
C. Hai lực tác dụng có phương khác nhau
D. Hai lực tác dụng có cùng chiều
Câu 6: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg được treo vào đầu một sợi dây, phải giữ đầu dây với một lực bằng bao nhiêu để quả bóng nằm cân bằng.
A. 0,5 N
B. Nhỏ hơn 0,5 N
C. 5N
D. Nhỏ hơn 5N
Câu 7: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô tả nào là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
Câu 8: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. Đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. Đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
D. Đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian
Phần II. Tự luận
Bài 1. Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng và chỉ rõ đó là những lực nào ?
Bài 2: (2.5đ) Một người đi môtô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 10km với vận tốc 40km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 48km trong 45 phút. Hãy tính:
a) Thời gian để người đó đi hết đoạn đường thứ nhất.
b) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường.
Bài 3. Em hãy cho một ví dụ ứng dụng quán tính có lợi trong cuộc sống và một ví dụ quán tính cổ hại.
Đáp án:
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. B
Câu 4. D
Câu 5. A
Câu 6. C
Câu 7. C
Câu 8. A
Phần II. Tự luận
Bài 1.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,có cường độ bằng nhau,phương nằm trên một đường thẳng,chiều ngược nhau.
VD: Hai bạn kéo co, sợi dây đứng yên thì lực kéo của hai bạn tác dụng vào sợi dây là như nhau.
Bài 2
Tóm tắt
s1 = 10km
v1 = 40km/h
s2 = 48km
t2 = 45 phút =
Tính : a. t1 = ?
b. vtb = ?
a. Thời gian để người đó đi hết đoạn đường thứ nhất là:
b. vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
Bài 3.
Ví dụ ứng dụng quán tính:
Để giũ bụi trên quần áo, ta thường giũ mạnh quần áo, do quán tính hạt bụi sẽ tiếp tục chuyển động và bị trượt trên quần áo nên bị tách khỏi quần áo.
Tác dụng có hại của quán tính: Khi xe chạy nhanh, nếu xe phanh gấp bánh trước, phần đầu xe dừng lại nhưng thân xe có xu hướng giữ vận tốc cũ. Kết quả là xe dễ bị lật nhào ra phía trước, tài xế và hành khách trên xe sẽ bị va đầu vào phía trước rất nguy hiểm. Vì vậy khi ngồi trên ô tô (hoặc trên máy bay khi cất cánh hoặc hạ cánh) cần phải thắt dây an toàn
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lý 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không chuyển động.
B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
Câu 2: Thế nào là chuyển động không đều?
A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe.
C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yên.
D. Ma sát khi đánh diêm.
Câu 4: Một người đang lái ca nô đang chạy trên dòng sông, câu nào sau đây là Sai?
A. Người lái ca nô đứng yên so với bờ sông
B. Người lái ca nô chuyển động so với bờ sông
C. Ca nô chuyển động so với bờ sông.
D. .Người lái ca nô đứng yên so với ca nô
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là SAI ?
A. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
B. độ lớn vận tốc được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động
C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h
D. Tốc kế là dụng cụ đo độ dài quãng đường
Câu 6: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. ma sát trượt
B. ma sát nghỉ
C. ma sát lăn
D. lực quán tính
Câu 7. Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 8. Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát
B. trọng lực
C. quán tính
D. đàn hồi
Phần II. Tự luận
Bài 1. (2 điểm) Đặt một chén nước trên 1 tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó?
Bài 2. (2 điểm) Nêu đặc điểm của các lực tác dụng vào vật
ĐS :
a) 800N
b) Khi Fk > Fms thì ô tô chuyển động nhanh dần
c) Khi Fk < Fms thì ô tô chuyển động chậm dần
Bài 3: (2 điểm) Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N
a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản không khí)
b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không đổi ?
c) Khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát không đổi ?
Đáp án:
I. Trắc nghiệm
Câu 1. D
Câu 2. A
Câu 3. B
Câu 4. A
Câu 5. D
Câu 6. C
Câu 7. C
Câu 8. C
II. Tự luận
Bài 1.
Cách làm: Giật nhanh tờ giấy
Giải thích: Do quán tính chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên sẽ không bị dịch chuyển
Bài 2.
Hình a: lực có đặc điểm:
- Điểm đặt: tại mép vật
- Phương nằm ngang
- Chiều: Từ trái sang phải
- Độ lớn: F = 100 N
Hình b: lực có đặc điểm:
- Điểm đặt: tại trọng tâm vật
- Phương: thẳng đứng
- Chiều: Từ trên xuống dưới
- Độ lớn: P = 8 N
Bài 3:
a. Vì vật chuyển động thẳng đều nên khi đó các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau. Xét theo phương ngang thì lực ma sát và lực kéo cân bằng. Nên lực kéo bằng 800N thì lực ma sát bằng 800 N
b. Khi Fk > Fms thì ô tô chuyển động nhanh dần
c. Khi Fk < Fms thì ô tô chuyển động chậm dần
Xem thêm các bộ đề thi Vật lý lớp 8 chọn lọc, hay khác:
Bài tập Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1 có đáp án
Các dạng bài tập Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 1
TOP 30 Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 8 năm 2023 có đáp án