TOP 10 Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí 8 năm 2023 có đáp án

Bộ 10 Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 8 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1,925 16/03/2023
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Vật lí 8 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2022 - 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 1

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Thác nước đang chảy từ trên cao xuống, có những dạng năng lượng nào?

A. Động năng và thế năng.                 

B. Động năng

C. Thế năng                                        

D. Động năng và nhiệt năng

Câu 2: Hai cần cẩu cùng nâng một vật nặng 2000N lên cao 2m. Cần cẩu thứ nhất làm trong 3 phút, cần cẩu thứ hai làm trong vòng 120 giây. So sánh công suất của 2 cần cẩu:

A. P1>P2

B. P1 < P2

C. P1>P2

D. Không đủ dữ kiện

Câu 3: Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm.

A. Thể tích              

B. Trọng lượng               

C. Môi trường          

D. Nhiệt độ.

Câu 4: Vật có cơ năng khi:

A. Vật có khối lượng lớn.                   

B. Vật có khả năng sinh công.

C. Vật có tính ì lớn.                            

D. Vật đứng yên.

Câu 5: Đơn vị của cơ năng là:

A. W                     

B. J/s                     

C. kW                   

D. J

Câu 6: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.                 

B. Chiếc lá đang rơi.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.     

D. Quả bóng đang bay trên cao.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Hãy lấy 50 cm3 cát đổ vào 50 cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100 cm3 hỗn hợp giữa ngô và cát không? Giải thích?

Bài 2: (2 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy nhưng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?

Bài 3: (3 điểm) Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5kW kéo một vật có trọng lượng 12kN lên cao 30m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Tính hiệu suất của động cơ?

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Thác nước đang chảy từ trên cao xuống có động năng và thế năng.

Chọn đáp án A

Câu 2:

- Công để nâng vật lên cao là: A = F.s = P.h = 2000.2 = 4000(N)

- Công suất của cần cẩu 1 là:

P1=At1=40003.6022,22(w)

- Công suất của cần cẩu 2 là:

P2=At1=400012033,33

P1>P2 nên cần cẩu 2 có công suất lớn cần cầu 1

Chọn đáp án B

Câu 3:

Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm là nhiệt độ.

- Nhiệt độ càng cao các phân tử chuyển động càng nhanh, quá trình khuyếch tán xảy ra càng nhanh.

- Nhiệt độ càng thấp các phân tử chuyển động càng chậm, quá trình khuyếch tán xảy ra càng chậm.

Chọn đáp án D

Câu 4:

Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công.

Chọn đáp án B

Câu 5:

Đơn vị của cơ năng là: Jun. Kí hiệu là J

Chọn đáp án D

Câu 6:

Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà có độ cao so với mặt đất bằng 0 nên thế năng trọng trường của nó bằng 0.

Chọn đáp án A

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1:

- Không.

- Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này, làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngô và cát.

Bài 2:

- Do các phân tử mực và các phân tử nước luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. Giữa các phân tử nước và phân tử mực đều có khoảng cách nên chúng đã khuếch tán vào nhau từ đó làm cho nước có trong cốc có màu mực.

- Khi tăng nhiệt độ thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hơn vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn.

Bài 3:

Tóm tắt:

= 5kW = 5000W

P = 12kN = 12000N

h = 30m

t = 90s

H = ?

Giải:

- Công có ích để đưa vật lên cao là:

Ai=F.s=P.h=12000.30=360000(J)

- Công toàn phần để đưa vật lên cao là

P=AtptAtp=P.t=5000.90=450000(J)    

- Hiệu suất của động cơ là:

H=AiAtp.100%=360000450000.100%=80%

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 2

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?

A. P = v.t

B. P=A.t 

C. P=At

D. P=st

Câu 2: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

A. Độ cao, khối lượng.

B. Độ cao, thể tích.

C. Độ cao, khối lượng riêng.

D. Độ cao, vận tốc.

Câu 3: Một người sử dụng công 1200J để kéo một gầu nước lên trong 20s. Công suất của người đó là:

A. 600W

B. 18,75W 

C. 160W

D. 60W

Câu 4: Tại sao quả bóng bay được bơm căng, dù dược buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

B. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

C. Vì cao su là chất đàn hồi, nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

D. Vì không khí nhẹ, nên nó có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

Câu 5: Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào?

A. Càng nhanh.

B. Càng chậm.

C. Lúc nhanh, lúc chậm.

D. Không thay đổi.

Câu 6: Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

A. Khối lượng của vật

B. Cả khối lượng và nhiệt độ của vật  

C. Nhiệt độ của vật 

D. Hình dạng bề mặt của vật

PHẦN II:  TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Nêu hai cách làm biến đổi nhiệt năng? Mỗi cách tìm một ví dụ minh họa?

Bài 2: (3 điểm) Trên một xe chở hàng có ghi 3000W. Người ta sử dụng xe để chở một khúc gỗ nặng 340kg trên quãng đường 100m.

a) Chỉ số 3000W trên máy kéo có ý nghĩa gì?

b) Xe chở khúc gỗ trên quãng đường đó hết bao lâu?

Bài 3: (2 điểm) Giải thích tại sao khi trộn lẫn rượu với nước, thể tích của hỗn hợp nước và rượu nhỏ hơn tổng thể tích của nước và rượu?

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian P=At

Chọn đáp án C

Câu 2:

Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào độ cao và khối lượng của vật.

Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường của một vật càng lớn.

Chọn đáp án A

Câu 3:

Công suất của người đó là:

P=At=120020=60(W)

Chọn đáp án D

Câu 4:

Quả bóng bay được bơm căng, dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Chọn đáp án A

Câu 5:

Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Chọn đáp án A

Câu 6:

Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.                                

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1:

- Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng:

+ Thực hiện công.

+ Truyền nhiệt.

- Ví dụ minh hoạ:

+ Thực hiện công: Ta cọ xát đồng xu xuống sàn nhà thì đồng xu sẽ nóng lên.

+ Truyền nhiệt: Thả đồng xu vào cốc nước nóng thì đồng xu cũng nóng lên.

Bài 2:

Tóm tắt:

P = 3000W

m = 340kg P = 3400N

s = 100m

t = ?

Giải:

a) Chỉ số 3000W chỉ công suất của xe, có nghĩa là trong một giây xe đó thực hiện một công là 3000J.

b) Xe đó đã thực hiện một công là:

    A = F.s = P.s = 3400.100 = 340000J

Từ công thức P=At t=AP=3400003000113(s)

Vậy xe đó chở khúc gỗ trên quãng đường 100m hết 113 giây

Bài 3:

Cũng như mọi chất khác, rượu và nước đều cấu tạo từ những phân tử riêng biệt, rất nhỏ và giữa chúng có khoảng cách.

Khi trộn lẫn, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế mà thể tích của hỗn hợp rượu - nước giảm đi.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 3

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật

A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 2: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

A. 600J

B. 200J

C. 100J

D. Một giá trị khác.

Câu 3: Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn?

A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn

B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn

C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn

D. Các phương án trên đều không đúng

Câu 4: Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng

B. Vận tốc của vật

C. Khối lượng và chất làm vật

D. Khối lượng và vận tốc của vật

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán là:

A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau

B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau

C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc

D. Hiện tượng cầu vồng

Câu 6: Khi đổ 200cm3 giấm ăn vào 250cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

A. 450cm3

B. > 450cm3

C. 425cm3

D. < 450cm3

Câu 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay

D. Viên đạn đang bay

Câu 8: Chọn phương án đúng trong các phát biểu sau:

A. Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng

b. Một vật chỉ có thể có động năng hoặc thế năng

C. Cơ năng của vật bằng hiệu thế năng và động năng của vật

D. Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật

PHẦN II:  TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Tại sao đun nóng chất khí đựng trong một bình kín thì thể tích của chất khí có thể coi như không đổi, còn áp suất chất khí tác dụng lên thành bình lại tăng?

Bài 2: (2 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?

Bài 3: (2 điểm) Để kéo vật lên cao 5m người ta dùng một lực tối thiểu 850N. Cũng để thực hiện việc này người ta dùng một máy nâng có công suất 1450W và có hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên?

 Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

A, C, D – sai

B – đúng

Vì:

+ Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng

+ Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

=> Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

Chọn đáp án B

Câu 2:

Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

=> Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng 400−200 = 200J

Chọn đáp án B

Câu 3:

Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn (năng suất hơn hay thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một đơn vị thời gian

Chọn đáp án C

Câu 4:

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.

=> Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

Chọn đáp án D

Câu 5:

Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.

Chọn đáp án A

Câu 6:

Do hiện tượng khuếch tán nên khi đổ 200cm3 giấm ăn vào 250cm3 nước thì sẽ thu được hỗn hợp có thể tích < 450cm3

Chọn đáp án D

Câu 7:

Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng.

Chọn đáp án A

Câu 8:

A – đúng

B – sai vì: Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng.

C, D – sai vì: Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

Chọn đáp án A

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1:

- Khi đun nóng, thể tích của bình đựng khí tăng lên không đáng kể nên thể tích khí cũng tăng lên không đáng kể.

=> Ta có thể coi như thể tích khí không đổi.

- Khi đun nóng các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình nhiều hơn và mạnh hơn.

=> Áp suất chất khí tác dụng lên thành bình tăng.

Bài 2:

Vì giữa các phân tử nước hoa và phân tử không khí có khoảng cách. Chúng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía nên các phân tử nước hoa xen lẫn vào khoảng cách giữa các phân tử không khí và ngược lại khiến cho mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng học.

Bài 3:

- Công cần để kéo vật lên độ cao đó là: Ai = F.s = 850.5 = 4250J

- Khi dùng máy nâng, với hiệu suất 75% thì công toàn phần mà máy nâng dùng để nâng vật là:

H =AiAtpAtp=AiH=42500,75=5666,67J

- Thời gian máy thực hiện công việc đó là: 

P=Atptt=AtpP=5666,6714503,91s

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 4

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 2: Một vật có cơ năng khi

A. trọng lượng của vật lớn.                                

B. khối lượng của vật lớn.

C. thể tích của vật lớn.                                       

D. vật có khả năng thực hiện công cơ học.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?

A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 4: Chọn phát biểu sai?

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

B. Nguyên tử là hạt vật chất nhỏ nhất.

C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

Câu 5: Chọn câu đúng

A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.

B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng.

C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.

D. Vì thể tích bảo toàn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ bằng tổng thể tích của hai chất lỏng.

Câu 6: Nhiệt năng của một vật là

A. tổng thế năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

B. thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

 D. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 7: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi……

A. giảm nhiệt độ của khối khí.

B. tăng nhiệt độ của khối khí.

C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

D. cho khối khí dãn nở

Câu 8: Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Tại sao các chất nhìn có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ các phân tử riêng biệt?

Bài 2: (1,5 điểm) Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

Bài 3: (3 điểm) Một thang máy có khối lượng 200kg, chứa 8 người. Thang máy lên đều, sau 20s lên cao được 50m. Công suất của động cơ thang máy là bao nhiêu (Coi khối lượng trung bình mỗi người là 50kg)

 Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Chọn đáp án D

Câu 2:

Một vật có cơ năng khi vật có khả năng thực hiện công cơ học.

Chọn đáp án D

Câu 3:

Câu A, B sai vì các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu C sai vì khi nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Chỉ có D đúng

Chọn đáp án D

Câu 4:

Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách nên câu D sai

Chọn đáp án D

Câu 5:

Câu A sai vì nguyên tử mới là hạt nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

Câu B sai vì ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử lớn hơn ở thể lỏng.

Câu D sai vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách nên khi trộn 2 chất lỏng với nhau các nguyên tử, phân tử của chất lỏng này sẽ xen vào khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử của chất lỏng kia  thể tích của hỗn hợp sẽ nhỏ hơn tổng thể tích của 2 chất lỏng.

Chỉ có câu C đúng

Chọn đáp án C

Câu 6:

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Chọn đáp án D

Câu 7:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi tăng nhiệt độ của khối khí, vì khi nhiệt độ tăng các nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh hơn.

Chọn đáp án B

Câu 8:

Khi đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nước nóng trong cốc truyền nhiệt cho thìa nhôm => nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

Chọn đáp án A

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1:

Vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên chất có kích thước rất nhỏ. Nên khi nhìn vào chất bằng mắt thường ta không thể nhận thấy và phân biệt được các nguyên tử, phân tử. Vì vậy ta thấy chúng như liền một khối.

Bài 2:

Vì nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh nên quá trình khuếch tán diễn ra nhanh hơn. Do đó hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh.

Bài 3:

Tóm tắt:

mt = 200kg

mn = 50kg ; 8 người

t = 20s

h = 50m

P = ?

Giải:

- Trọng lượng thang máy là Pt = 10mt = 10.200 = 2000N

- Trọng lượng người trong thang máy là: Pn = 10mn = 10.8.50 = 4000N

- Muốn thang máy chuyển động đều thì lực kéo thang máy phải có độ lớn: 

F = Pt + Pn = 2000 + 4000 = 6000N

- Công của động cơ thang máy thực hiện là: A = F.h = 6000.50 = 300000J

- Công suất của động cơ thang máy: 

P=At=30000020=15000W=15kW

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 5

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng trong đó các nguyên tử, phân tử của các chất:

A. Tự chuyển động xen lẫn vào nhau                     

B. Dính liền vào nhau

C. Tương tác mạnh với nhau                                  

D. Hoà nhập vào nhau.

Câu 2: Cho nước đá vào ly cà phê đen còn nóng thì nhiệt năng của đá và cà phê trong ly thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của đá tăng, cà phê tăng.

B. Nhiệt năng của nước đá giảm và cà phê tăng.

C. Nhiệt năng của nước đá tăng còn nhiệt năng của cà phê giảm.

D. Nhiệt năng của nước đá và nhiệt năng của cà phê không thay đổi

Câu 3: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

A. xảy ra nhanh hơn

B. xảy ra chậm hơn

C. không thay đổi

D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn

Câu 4: Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?

A. Chất khí        

B. Chất lỏng        

C. Chất rắn        

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Câu 5: Trong các câu phát biểu về cơ năng sau câu phát biểu nào sai ?

A. Đơn vị của cơ năng là Jun.

B. Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

C. Động năng của vật có thể bằng không.

D. Lò xo bị nén có thế năng trọng trường.

Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cơ năng của các vật bằng nhau? Chọn phương án đúng.

A. Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất

B. Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất

C. Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau

D. Hai vật chuyển động cùng một vận tốc,cùng một độ cao và có cùng khối lượng

Câu 7: Công suất là:

A. Công thực hiện được trong một giây.

B. Công thực hiện được trong một ngày.

C. Công thực hiện được trong một giờ.

D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Câu 8: Chọn câu sai trong những câu sau:

A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.

C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.

D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Câu 9: Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Câu 10: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công?

A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.

B. Cho tấm nhôm cọ xát trên nền nhà.

C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.

D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lên

PHẦN II:  TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Người ta mài thật nhẵn bề mặt của một miếng đồng và một miếng nhôm rồi ép chặt chúng vào nhau. Sau một thời gian, quan sát thấy ở bề mặt của miếng nhôm có đồng, ở bề mặt của miếng đồng có nhôm. Hãy giải thích tại sao

Bài 2: (3 điểm): Một máy bơm chạy bằng động cơ điện tiêu thụ công suất 7,5kW. Trong 1 giây máy hút 60 lít nước lên cao 7,5m. Hiệu suất của máy bơm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng trong đó các nguyên tử, phân tử của các chất tự chuyển động xen lẫn vào nhau                     

Chọn đáp án A

Câu 2:

Khi cho đá vào ly cà phê đen còn nóng nhiệt năng của nước đá tăng còn nhiệt năng của cà phê giảm.

Chọn đáp án C

Câu 3:

Khi nhiệt độ giảm đi, các nguyên tử chuyển động chậm lại dẫn đến hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm hơn.

Chọn đáp án B

Câu 4:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra với cả ba chất rắn, lỏng, khí.

Chọn đáp án D

Câu 5:

 D sai vì lò xo bị nén có thế năng đàn hồi, không phải thế năng trọng trường.

Chọn đáp án D

Câu 6:

- Thế năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và chiều cao của vật ấy so với mốc. Còn động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. Vì vậy cơ năng của một vật phụ thuộc vào chiều cao, khối lượng, vận tốc của vật.

=> Hai vật chuyển động với cùng một vận tốc, ở cùng một độ cao và có cùng khối lượng sẽ có cơ năng bằng nhau.

Chọn đáp án D

Câu 7:

Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Chọn đáp án D

Câu 8:

D sai vì chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách thực hiện công để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Chọn đáp án D

Câu 9:

Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm tăng và của nước giảm.

Chọn đáp án A

Câu 10:

Khi cọ xát tấm nhôm trên nền nhà thì nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công.

Chọn đáp án B

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1:

Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách. Các phân tử đồng đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nhôm và ngược lại nên ở bề mặt của miếng nhôm có đồng, ở bề mặt của miếng đồng có nhôm.

Bài 2:

Ta có 60 lít = 0,06m3 ; 7,5kW = 7500W

- Trọng lượng của 60 lít nước là: P = d.V = 10000.0,06 = 600N

- Công có ích để máy bơm bơm nước lên là: 

Ai = F.s = P.h = 600.7,5 = 4500J

- Công máy bơm thực hiện được trong một giây là: 

P=AtptAtp=P.t=7500.1=7500J

- Hiệu suất của máy bơm là: 

H=AiAtp.100%=45007500.100%=60%

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 6

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Đơn vị  nào sau đây không phải của công suất?

A. kW                         

B. J/s                           

C. m/s                      

D. W

Câu 2: Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì

A. thế năng trọng trường của vật càng lớn.       

B. động năng vật càng lớn.

C. thế năng vật càng nhỏ.                                  

D. động năng vật càng nhỏ.

Câu 3: Trong các vật sau vật nào có động năng?

A. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng.    

B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

C. Quả cầu treo cân bằng trên dây.                     

D. Chiếc xe đạp đậu trong bãi xe.

Câu 4: Các chất được cấu tạo từ

A. tế bào          

B. các nguyên tử, phân tử           

C. hợp chất            

D. các mô

Câu 5: Chọn phát biểu đúng?

A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được.

B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được.

C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách.

D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau.

Câu 6: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ

A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.

B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.

C. Các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.

D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

Câu 7: Tính chất nào sau đây là của nguyên tử, phân tử?

A. Đứng yên không chuyển động.

B. Chuyển động hỗn độn không ngừng.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây xảy ra do hiện tượng khuếch tán?

A. Bỏ đường và nước khuấy đều lên đường tan         

B. Gió thổi làm quay cánh quạt.

C. Muối tự ngấm vào dưa.                                           

D. Nước chảy từ trên cao xuống.

Câu 9: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.

B. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.

C. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.

D. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm

Câu 10: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Chọn câu trả lời đúng:

A. Khối lượng của vật.

B. Nhiệt năng.

C. Nhiệt độ của vật.

D. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1: (1 điểm) Thế năng có những dạng nào? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Đơn vị đo cơ năng là gì ?

Bài 2: (1,5 điểm) Nhiệt năng của vật là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Mỗi cách cho một ví dụ minh họa?

Bài 3: (2,5 điểm) Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó đi được 750 bước, mỗi bước cần một công 45J.

 Đáp án

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Công suất được tính bằng đơn vị J/s

1 J/s = 1W

1 kW = 1000W

Chỉ có m/s không phải là đơn vị của công suất

Chọn đáp án C

Câu 2:

Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng trọng trường của vật càng lớn.       

Chọn đáp án A

Câu 3:

Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng đang chuyển động nên nó có động năng

Chọn đáp án A

Câu 4:

Các chất được cấu tạo từ các hạt rất nhỏ gọi là các nguyên tử, phân tử.

Chọn đáp án B

Câu 5:

A – đúng.

B – sai vì kích thước của các nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé, bằng mắt thường ta không thể quan sát được.

C – sai vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách

D – sai vì mỗi chất sẽ được tạo nên từ các nguyên tử, phân tử khác nhau.

Chọn đáp án A

Câu 6:

Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

Chọn đáp án D

Câu 7:

Vì:

- Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.

- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng

- Các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

=> B đúng

Chọn đáp án B

Câu 8:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau.

=> A, B, D không phải là hiện tượng khuếch tán

C xảy ra do hiện tượng khuếch tán vì các phân tử muối đã tự xen vào giữa các phân tử dưa khiến cho dưa có vị mặn.

Chọn đáp án C

Câu 9:

- Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh

+ Nước nóng lên => nhiệt năng của nước tăng.

+ Cục sắt nguội đi => nhiệt năng của cục sắt giảm.

Chọn đáp án C

Câu 10:

Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên:

+ Nhiệt độ của vật tăng lên.

+ Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng => nhiệt năng tăng.

Chọn đáp án D

PHẦN II: TỰ LUẬN

Bài 1:

- Thế năng có 2 dạng: Thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi.

- Thế năng trọng trường phụ thuộc vào: độ cao và khối lượng của vật.

- Đơn vị đo cơ năng là: Jun (J )

Bài 2:

- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật.

- Có 2 cách thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền nhiệt

- Ví dụ:

+ Cọ xát thước nhựa lên mặt bàn, một lúc sau thấy cây thước nóng lên.

+ Rót nước nóng vào ly thủy tinh, nước nóng truyền nhiệt cho ly thủy tinh làm cho ly thủy tinh cũng nóng lên.

Bài 3:

- Thời gian người đó đi bộ: t = 1 giờ 30 phút = 5400s

- Tổng công mà người đó thực hiện trong khoảng thời gian trên là:

A = 750.45 = 33750J

- Công suất của người đi bộ đó là: 

P=At=337505400=6,25W

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 7

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Chọn đáp án đúng:

Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Một hòn bi đang lăn.

C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất.

D. Một quả cầu bị đá lên cao.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được khi đang chuyển động.

B. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi.

C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng trọng trường.

D. Một vật không thể có cả động năng và thế năng.

Câu 3: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây:

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ.

C. Không có khoảng cách giữa chúng.

D. Giữa chúng có khoảng cách.

Câu 4: Hiện tượng khuếch tán xảy ra vì:

A. Giữa các hạt phân tử có khoảng cách.

B. Các hạt phân tử chuyển động không ngừng.

C. Cả 2 đáp án trên đều sai.

D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Nhiệt năng của vật tăng khi:

A. Vật truyền nhiệt cho vật khác.

B. Làm nóng vật.

C. Vật thực hiện công lên vật khác

D. Chuyển động nhiệt của các hạt phân tử cấu tạo lên vật chậm đi.

Câu 6: Vật rắn có hình dạng xác định và các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn:

A. Không chuyển động.

B. Đứng sát nhau.

C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể.

D. Chuyển động quanh 1 vị trí xác định.

Câu 7: Trường hợp nào sau đây có công cơ học?

A. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống.

B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.

C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát.

D. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được.

Câu 8: Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là.

A. 1500W.               

B. 750W.

C. 600W.                 

C. 300W.

Câu 9: Một vật có khối lượng m được nâng lên độ cao h rồi thả rơi tự do. Công mà vật thực hiện được cho đến khi chạm đất là:

A. mh.                          

B. 5mh.

C. 10mh.                      

D. 100mh.

Câu 10: Khi đổ 20cm3 nước vào 70cm3 rượu, ta thu được một hỗn hợp gồm rượu và nước có thể tích:

A. Bằng 90cm3.

B. Nhỏ hơn 90cm3.

C. Lớn hơn 90cm3.

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 90cm3.

Câu 11: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên.

A. Khối lượng của vât.

B. Trọng lương của vật.

C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.

D. Nhiệt độ của vật.

Câu 12: Câu nào sau đây khi nói về nhiệt năng là không đúng?

A. Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.

C. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật lúc nào cũng có.

D. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 1 giờ người đó đi được 9000 bước, và mỗi bước cần một công là 40J.

Câu 2: ( 2 điểm) Một cái máy hoạt động với công suất P=1600W thì nâng được một vật nặng 70kg lên độ cao 10m trong 36s.

a. Tính công máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật.

b. Tìm hiệu suất của máy trong qua trình làm việc (Biết hiệu suất tính theo công thức H=AichAtp.100%)

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. C

4. D

5. B

6. D

7. A

8. C

9. C

10. B

11. D

12. B

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp:

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng

Cách giải:

Vật có động năng khi có có vận tốc tương đối so với mặt đất

→ Vật không có động năng là: viên đạn đang bay

Chọn A.

Câu 2:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết cơ năng

Cách giải:

Động năng là cơ năng của vật có được khi đang chuyển động → A đúng

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi → B đúng

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng trọng trường → C đúng

Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó → D sai

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tính chất của nguyên tử, phân tử

Cách giải:

Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng → A đúng

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh → B đúng

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách → C sai, D đúng

Chọn C.

Câu 4:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết hiện tượng khuếch tán

Cách giải:

Hiện tượng khuếch tán xảy ra vì: giữa các hạt phân tử có khoảng cách và các hạt phân tử chuyển động không ngừng

Chọn D.

Câu 5:

Phương pháp:

Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt

Cách giải:

Nhiệt năng của vật tăng khi làm nóng vật

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết tính chất chuyển động không ngừng của nguyên tử, phân tử

Cách giải:

Các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn chuyển động quanh 1 vị trí xác định

Chọn D.

Câu 7:

Phương pháp:

Vật thực hiện công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động

Cách giải:

Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống: có trọng lực tác dụng lên vật làm vật chuyển động → có công cơ học → A đúng

Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ: có lực tác dụng lên vật nhưng vật không chuyển động → không có công cơ học → B sai

Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát: vật chuyển động nhưng không có lực theo phương chuyển động tác dụng lên vật → không có công cơ học → C sai

Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được: có lực tác dụng lên vật nhưng vật không chuyển động → không có công cơ học → D sai

Chọn A.

Câu 8:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Công suất: P=At

Cách giải:

Cần trục thực hiện công cơ học là:

A=F.s=P.h=1500.2=3000(J)

Công suất của cần trục là:

P=At=30005=600(W)

Chọn C.

Câu 9:

Phương pháp:

Công cơ học vật thực hiện: A=F.s

Cách giải:

Công mà vật thực hiện là:

A=F.s=P.h=10m.h

Chọn C.

Câu 10:

Phương pháp:

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

Cách giải:

Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.

Chọn B.

Câu 11:

Phương pháp:

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Cách giải:

Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên → động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng → nhiệt năng của vật tăng → nhiệt độ của vật tăng

Chọn D.

Câu 12:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết nhiệt năng

Cách giải:

Nhiệt năng của một vật là một dạng năng lượng → A đúng

Cơ năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật → B sai

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật → D đúng

Phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng → vật luôn có nhiệt năng → C đúng

Chọn B.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp:

Công suất: P=At

Cách giải:

Đổi: 1h=3600s

Trong 1 giờ, công cơ học người đó thực hiện là:

A=n.A0=9000.40=360000(J)

Công suất của người đó là:

P=At=3600003600=100(W)

Câu 2:

Phương pháp:

Công cơ học của máy thực hiện: A=P.t

Công có ích: Aich=P.h

Hiệu suất: H=AichAtp.100%

Cách giải:

a. Công máy đã thực hiện là:

A=P.t=1600.36=57600(J)

b. Công có ích nâng vật lên là:

Aich=P.h=10m.h=10.70.10=7000(J)

Hiệu suất của máy là:

H=AichAtp.100%=700057600.100%12%

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 8

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?

A. Cậu bé đang ngồi học bài.

B. Cô bé đang chơi đàn pianô.

C. Nước ép lên thành bình chứa.

D. Con bò đang kéo xe.

Câu 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:

A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.

C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.

D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.

Câu 3: Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 4Đơn vị của công suất là:

A. Jun.                               

B. Oát.

C. km/h.                             

D. Niu ton.

Câu 5Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu?

A. 1200J.                  

B. 600J.

C. 300J.                    

D. 2400J.

Câu 6: Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Không lực nào.

C. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.

B. Lực đẩy Ác-si-mét.

D. Trọng lực.

Câu 7: Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi:

A. Hai vật có nhiệt năng khác nhau.

B. Hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau.

C. Hai vật có nhiệt độ khác nhau.

D. Hai vật có nhiệt độ khác nhau, không tiếp xúc nhau.

Câu 8: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng:

A. Dẫn nhiệt.

B. Bức xạ nhiệt.

C. Đối lưu.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây vừa có động năng vừa có thế năng?

A. Một ô tô đang leo dốc.

B. Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang.

C. Nước được ngăn trên đập cao.

D. Hòn đá nằm yên bên đường.

Câu 10: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại .

B. Vì cao su là chấn đàn hồi nên sau khi bị thổi nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng nhất. Đứng gần một lò lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta bằng cách nào?

A. Sự dẫn nhiệt của không khí.

B. Sự đối lưu.

C. Sự bức xạ nhiệt.

D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.

Câu 12: Một lực F=500N tác dụng vào một vật làm vật di chuyển quãng đường 20m. Công thực hiện là:

A. 500J.

B. 10000J.

C. 100kJ.

D. 5000J.

Câu 13: Một máy kéo trong thời gian 1 phút thực hiện một công là 30000J. Công suất của máy kéo đó là:

A. 30000W.

B. 1800000W.

C. 500W.

D. 500kW.

Câu 14: Khi đun một ấm nước, nhiệt độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do:

A. Sự dẫn nhiệt.

B. Sự đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 15: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

A. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

D. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm) Một con ngựa kéo xe đi được  với lực kéo là  trong thời gian  giây.

a. Tính công của con ngựa đã thực hiện?

b. Tính công suất làm việc của con ngựa?

Câu 2: (2,5 điểm) Đưa một vật có trọng lượng  từ mặt đất lên độ cao .

a. Tính công đưa vật lên theo phương thẳng đứng?

b. Dùng ván nghiêng dài  để đưa vật lên thì cần lực kéo nhỏ nhất bằng bao nhiêu? Bỏ qua ma sát giữa vật và ván nghiêng.

c. Dùng tấm ván khác cũng có độ dài . Nhưng do có ma sát nên lực kéo vật bằng ván nghiêng này là . Hãy tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và độ lớn của lực ma sát? 

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. B

4. B

5. A

6. C

7. B

8. C

9. A

10. D

11. D

12. B

13. C

14. A

15. A

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Phương pháp:

Vật có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động

Cách giải:

Cậu bé đang ngồi học bài: có trọng lực và phản lực của ghế tác dụng vào cậu bé nhưng cậu bé không chuyển động → không có công cơ học → A sai

Cô bé đang chơi đàn pianô: có trọng lực và phản lực của ghế tác dụng vào cô bé nhưng cô bé không chuyển động → không có công cơ học → B sai

Nước ép lên thành bình chứa: có lực ép nhưng nước không chuyển động → không có công cơ học → C sai

Con bò đang kéo xe: có lực tác dụng vào xe làm xe chuyển động → có công cơ học → D đúng

Chọn D.

Câu 2:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết định luật về công

Cách giải:

Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

Chọn A.

Câu 3:

Phương pháp:

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi

Cách giải:

Viên đạn đang bay: có động năng và thế năng hấp dẫn → A đúng

Hòn bi đang lăn trên mặt đất: có động năng → B sai

Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định: có thế năng hấp dẫn → C đúng

Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất: có thế năng đàn hồi → D đúng

Chọn B.

Câu 4:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết công suất

Cách giải:

Đơn vị của công suất là Oát

Chọn B.

Câu 5:

Phương pháp:

Ròng rọc động cho ta lợi  lần về lực nhưng thiệt  lần về đường đi

 

Công cơ học: 

Cách giải:

Ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực nhưng thiệt 2 lần về đường đi

→ Chiều dài dây phải kéo là:

s=2h=2.6=12(m)

Công cơ học người đó thực hiện là:

A=F.s=100.12=1200(J)

Chọn A.

Câu 6:

Phương pháp:

Vật đặt trên Trái Đất luôn chịu tác dụng của trọng lực

Nhúng vật trong nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét

Cách giải:

Vật nhúng trong nước, có trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật

Chọn C.

Câu 7:

Phương pháp:

Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt

Cách giải:

Sự dẫn nhiệt chỉ có thể xảy ra giữa hai vật rắn khi hai vật có nhiệt năng khác nhau, tiếp xúc nhau

Chọn B.

Câu 8:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt

Cách giải:

Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng đối lưu

Chọn C.

Câu 9:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết động năng và thế năng

Cách giải:

Một ô tô đang leo dốc: có động năng và thế năng hấp dẫn → A đúng

Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang: có động năng → B sai

Nước được ngăn trên đập cao: có thế năng hấp dẫn → C sai

Hòn đá nằm yên bên đường: không có động năng và thế năng → D sai

Chọn A.

Câu 10:

Phương pháp:

Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

Cách giải:

Quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài

Chọn D.

Câu 11:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt

Cách giải:

Đứng gần một lò lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt của không khí

Chọn D.

Câu 12:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Cách giải:

Công của lực thực hiện là:

A=F.s=500.20=10000(J)=10(kJ)

Chọn B.

Câu 13:

Phương pháp:

Công suất: P=At

Cách giải:

Đổi: 1phut=60s

Công suất của máy kéo là:

P=At=3000060=500(W)

Chọn C.

Câu 14:

Phương pháp:

Sử dụng lý thuyết các hình thức truyền nhiệt

Cách giải:

Khi đun một ấm nước, nhiệt độ của nước tăng nhanh chủ yếu là do sự dẫn nhiệt

Chọn A.

Câu 15:

Phương pháp:

Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều

Cách giải:

Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu

Chọn A.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Công suất: P=At

Cách giải:

a. Công của con ngựa thực hiện là:

A=F.s=200.120=24000(J)

b. Công suất làm việc của con ngựa là:

P=At=2400060=400(W)

Câu 2:

Phương pháp:

Công cơ học: A=F.s

Hiệu suất: H=AiAtp.100%

Cách giải:

a. Đổi: 50cm=0,5m

Công đưa vật lên theo phương thẳng đứng là:

Ai=P.h=500.0,5=250(J)

b. Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng không có ma sát

Công của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là:

A=Ai=F.sF=Ais=2502=125(N)

c. Công của lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là:

Atp=F.s=150.2=300(J)

Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:

H=AiAtp.100%=250300.100%83,3%

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 9

Câu 1. (2 điểm)

a) Khi nào thì có công cơ học?

b) Nêu định luật về công.

Câu 2. (2 điểm)

a) Khi nào vật có cơ năng? Thế năng, động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

b) Lấy ví dụ về vật có thế năng đàn hồi? Lấy ví dụ về vật có động năng?

Câu 3. (2 điểm)

a) Viết công thức tính lực đẩy Ác – si – mét, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị của chúng.

b) Nêu điều kiện để vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?

Câu 4. (4 điểm)

a) Một vật có dạng hình hộp chữ nhật kích thước 30cm x 20cm x 10cm. Tính lực đẩy Ác–si–mét tác dụng lên vật khi thả nó chìm hoàn toàn vào một chất lỏng có trọng lượng riêng 12 000N/m3.

b) Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000N làm toa xe di chuyển một quãng đường 1000m. Tính công của lực kéo của đầu tàu.

ĐÁP ÁN

Câu

Lời giải

Điểm

Câu 1

(điểm)

a) Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời

1

 

b) Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

1

Câu 2

(điểm)

a) Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.

- Thế năng phụ thuộc vào độ cao của vật so với vị trí khác hoặc phụ thuộc vào độ biến dạng của vật.

- Động năng của vật phụ thuộc vào chuyển động của vật.

1

 

b) Ví dụ về vật có thế năng đàn hồi: khi dây cao su bị kéo dãn

Ví dụ về vật có động năng: Chiếc xe đạp đang trên dốc.

1

Câu 3

(2 điểm)

a) Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac si met: FA = d.V

Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)

1

 

b) Khi một vật bị nhúng ngập hoàn toàn trong chất lỏng thì bao giờ cũng có hai lực tác dụng lên vật, đó là:

- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. (P)

- Lực đẩy Ácsimet có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. (FA)

* Vật chìm xuống dưới đáy khi: P >FA.

* Vật nổi lên khi: P < FA.

* Vật lơ lửng trong lòng chất lỏng khi: P = FA

1

Câu 4

(4 điểm)

a) Cho biết

d = 12 000N/m3

FA = ?

Thể tích của vật hình hộp chữ nhật là:

V = 30.20.10 = 6000(cm3) = 0,006 (m3)

Lực đẩy Ác–si–mét tác dụng lên vật là:

FA = d.V = 12 000.0,006 = 72 (N)

 

 

b) Cho biết

F = 5000N

S = 1000m

A = ?

Công của lực kéo của đầu tàu là:

A = F.s = 5000.1000 = 5 000 000 (J)

1,5

 Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 có đáp án đề số 10

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Câu 1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì

A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.

B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.

C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.

D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.

Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích:

A. bằng 100cm3

B. nhỏ hơn 100cm3

C. lớn hơn 100cm3

D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3

Câu 3. Đơn vị của công suất là

A. Oát (W)

B. Kilôoát (kW)

C. Jun trên giây (J/s)

D. Cả ba đơn vị trên

Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ?

A. Xe ô tô đang đỗ bên đường

B. Trái bóng đang lăn trên sân.

C. Hạt mưa đang rơi xuống.

D. Em bé đang đọc sách.

Câu 5. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

A. 81,33 %

B. 83,33 %

C. 71,43 %

D. 77,33%

Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.

C. Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.

D. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.

Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên

B. chuyển động không ngừng.

C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 8. Một lực sĩ nâng quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu?

A. 0,01J

B. 100J.

C. 200J

D. 400J

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 9: (1,0 điểm)

a) Công suất là gì?

b) Khi nói công suất của xe tải là 30000W cho ta biết điều gì?

Câu 10: (1,5 điểm)

a) Nhiệt năng là gì?

b) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, đó là cách nào?

c) Nhiệt lượng là gì?

Câu 11: (1,5 điểm)

Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực.Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?

Câu 12: (2,0 điểm)

Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:

a) Công của lực kéo người công nhân đó?

b) Công suất của người công nhân đó?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

- Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

D

C

C

D

A

D

II. Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

9

a. Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian (trong 1 giây)

0,5

b. Khi nói công suất của xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000J.

0,5

10

a. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

0,5

b. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.

0,5

c. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

0,5

11

- Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước và phân tử mực xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có màu của mực.

0,5

- Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.

0,5

- Do nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.

0,5

12

a. Công của lực kéo người công nhân

A = F.S = 2500.6 = 15000 (J)

1,0

b. Công suất của người công nhân là:

P\ =\ \frac{A}{t}=\frac{15000}{30}=\ 500\ \left(w\right)

1,0

Lưu ý : Không viết công thức, viết công thức sai không chấm các phần còn lại.

- Sai đơn vị trừ 0,25 điểm/đơn vị sai

- Đúng công thức được 0,25 điểm/công thức đúng.

- Thay số vào công thức 0,25 điểm

- Tính toán đúng 0,25 điểm, tính sai không chấm điểm đơn vị.

Để xem trọn bộ Đề thi Vật lí 8 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm các bộ đề thi Vật lí lớp 8 chọn lọc, hay khác:

Bài tập Vật Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 8 học kì 1

Hệ thống kiến thức Vật Lí lớp 8 Học kì 1

Đề cương Giữa học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất

Bài tập Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 2 có đáp án

1 1,925 16/03/2023
Mua tài liệu