Đề cương Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất

Đề cương Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 8 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 670 lượt xem
Tải về


[Năm 2023] Đề cương Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 chi tiết nhất

I. TRỌNG TÂM ÔN TẬP

- Chủ đề: Chất

- Chủ đề: Các hình thức truyền nhiệt

- Công thức tính nhiệt lượng

II. CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?

Câu 2. Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Phân biệt các hình thức truyền nhiệt.

Câu 3. Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng và giải thích các đại lượng có trong công thức.

Câu 4. Cho biết ý nghĩa của nhiệt dung riêng? Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K cho biết điều gì?

III. BÀI TẬP MINH HỌA

1. Trắc nghiệm: Bài tập trong sách bài tập Vật lí 8: Bài 20, Bài 21, Bài 22, Bài 23, Bài 24.

2. Tự luận:

Câu 1. Giải thích các hiện tượng sau:

a. Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?

b. Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu sáng mà không mặc áo sẫm màu?

c. Tại sao khi sờ vào kim loại để ngoài trời, trong những ngày rét thì ta cảm thấy lạnh, còn trong những ngày nắng thì  ta lại thấy nóng?

Câu 2. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg sắt để tăng nhiệt độ từ 350C lên 800C.

Câu 3. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,6kg chứa 1,8 lít nước ở 320C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

Câu 4. Người ta thả một miếng sắt 2kg vào 1200g nước. Miếng sắt nguội đi từ 1500C xuống 400C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Câu 5.

a. Người ta cung cấp cho 5 lít nước một nhiệt lượng là 630kJ. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu nhiệt độ?

b. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp cho 2,5kg kim loại này ở 40oC một nhiệt lượng khoảng 66kJ để nó nóng lên đến 70oC. Từ đó hãy cho biết tên của kim loại nói trên.

Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K; nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 có ma trận

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: Vật lý – LỚP: 8  – TIẾT: 35

Thời gian làm bài: 45 phút

 

Nội Dung

Các Mức Độ Nhận Thức

 

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

 

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cơ năng

Trình bày được điều kiện có thế năng, động năng, cơ năng.

Câu 1

(I)

0,5đ

 

Nêu được sự phụ thuộc của cơ năng vào khối lượng, độ cao và vận tốc chuyển động của vật.

Câu 2

(I)

0,5đ

So sánh được thế năng và động năng của các vật.

Câu 1

(II)

 

 

3đ

Điểm – tỉ lệ

0,5đ - 5%

0đ –0%

0,5đ- 5%

2đ- 20%

0đ – 0%

0đ - 0%

30%

Các chất được cấu tạo như thế nào. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên.

- Trình bày được mối liên hệ giữa chuyển động và nhiệt độ của các nguyên tử, phân tử.

Câu 3

(I)

0.5đ

 

 

 

 

 

Giải thích được một số hiện tượng thực tế xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách và do chuyển động nhiệt.

Câu 2

(II)

2đ

2,5đ

Điểm – tỉ lệ

0,5đ - 5%

0đ –0%

0đ -0%

0đ –0%

0đ – 0%

2đ - 20%

25%

Nhiệt năng. Dẫn nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt.

- Nêu được bức xạ nhiệt là gì, khả năng hấp thụ tia nhiệt phụ thuộc vào tính chất bề mặt của vật.  

 Câu 4

(I)

0,5đ

- Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí là đối lưu.

Câu 5

(I)

0,5đ

 

Lấy ví dụ, giải thích được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ của vật.

Câu 6

(I)

0,5đ 

 

 

 

1,5đ

Điểm – tỉ lệ

1đ - 10%

0đ – 0%

0,5đ – 5%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ - 0%

15%

Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt

 

 

 

 

 

Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt và công thức Q = m.c.t để giải bài tập.

Câu 3

(II)

Điểm – tỉ lệ

0đ - 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

0đ – 0%

3đ - 30%

30%

Tổng

2đ

0đ

2đ

0đ

5đ

10đ

Tỉ lệ

20%

30%

50%

100%

 

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Vật có cơ năng khi

A. vật có khối lượng lớn.

B. vật có khả năng sinh công.

C. vật có tính ì lớn.

D. vật đứng yên.

Câu 2: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Vận tốc của vật.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Khối lượng và vận tốc của vật

Câu 3: Có thể nhận ra được sự thay đổi nhiệt năng của một vật rắn dựa vào sự thay đổi

A. khối lượng của vật.

B. khối lượng riêng của vật.

C. nhiệt độ của vật.

D. vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 4: Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?

A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.

D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

Câu 5: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là:

A. Dẫn nhiệt.

B. Đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 6: Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.

A. Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước.

B. Thỏi đồng nhận được một công từ nước.

C. Bình và nước nhận một công từ đồng.

D. t3 > t2.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Từ một độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi viên bi rơi xuống mặt đất.

Bài 2: (2 điểm) Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

Bài 3: (3 điểm) Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 46.106 J/kg, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Một vật cơ năng khi

A. trọng lượng của vật lớn.                                 

B. khối lượng của vật lớn.

C. thể tích của vật lớn.                                        

D. vật có khả năng thực hiện công cơ học.

Câu 2: Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

A. Độ cao, khối lượng.                              

B. Độ cao, thể tích.

C. Độ cao, khối lượng riêng.        

D. Độ cao, vận tốc.

Câu 3: Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào?

A. Càng nhanh.                                                          

B. Càng chậm.

C. Lúc nhanh, lúc chậm.                                            

D. Không thay đổi.

Câu 4: Bức xạ nhiệt là

A. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.

B. sự truyền nhiệt qua không khí.

C. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.

D. sự truyền nhiệt qua chất rắn.

Câu 5: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là:

A. Dẫn nhiệt.

B. Đối lưu.

C. Bức xạ nhiệt.

D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 6: Kết luận nào sau đây về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt lượng của vật càng lớn.

B. Khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật càng lớn.

C. Vận tốc chuyển động nhiệt càng lớn thì nhiệt lượng vật càng lớn.

D. Cả ba câu trên đều sai.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?

Bài 2: (2 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy nhưng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?

Bài 3: (3 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2 kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30oC.

a) Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra và nhiệt lượng nước thu vào?

b) Tính khối lượng của nước?

Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 3

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

A. Là sự thay đổi thế năng.

B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau.

C. Là sự thay đổi nhiệt độ.

D. Là sự thực hiện công.

Câu 2: Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật?

A. Nung nóng một vật.

B. Cọ xát với vật khác.

C. Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn.

D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng.

A. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến trọng lượng riêng của vật.

B. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật.

C. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến thể tích của vật.

D. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến khối lượng của vật.

Câu 4. Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.

B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.

C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.

D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Câu 5: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.

A. Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 6: Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì có hiện tượng gì xảy ra?

A. Thìa nhôm truyền nhiệt cho nước làm nước lạnh đi.

B. Thìa nhôm nhận nhiệt từ cốc nước nóng và nóng lên.

C. Cả thìa nhôm và nước nóng cùng truyền nhiệt cho nhau.

D. Cả A và C đúng.

Câu 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

C. Máy bay đang bay.

D. Viên đạn đang bay.

Câu 8: Hiện tượng khuếch tán là

A. hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.

B. hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.

C. hiện tượng khi đổ nước vào cốc.

D. hiện tượng cầu vồng.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?

Bài 2: (2 điểm) Bạn Hùng thực hiện được một công 36 kJ trong 10 phút.

a) Tính công suất của bạn Hùng?

b) Với kết quả của câu a, nếu bạn Hùng thực hiện trong thời gian 5 phút thì công sinh ra của bạn Hùng là bao nhiêu Jun?

Bài 3: (2,5 điểm) Thả một thỏi sắt có m1 = 2 kg ở nhiệt độ 1400C vào một xô nước chứa m2 = 4,5 kg nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 270C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của sắt, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Tính nhiệt độ ban đầu của nước?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 4

PHẦN I:TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Khi nói năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg, điều đó có nghĩ là gì?

A. Khi đốt cháy 1 kg xăng  tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

B. Khi đốt cháy 1 lít xăng đá tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng tỏa ra nhiệt lượng là 46.106 J.

Câu 2: Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

A. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V = V1 + V2 

B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V > V1 + V2 

C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V < V1 + V2 

D. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: m < m1 + m2

Câu 3: Chọn phát biểu đúng.

A. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến trọng lượng riêng của vật.

B. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật.

C. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến thể tích của vật.

D. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến khối lượng của vật.

Câu 4: Tại sao 1 kg hơi nước có thể tích lớn hơn 1 kg nước? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Vì phân tử nước trong hơi nước có thể tích lớn hơn phân tử nước trong nước.

B. Vì khối lượng riêng của hơi nước nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

C. Vì phân tử nước trong nước có khối lượng lớn hơn phân tử nước trong hơi nước.

D. Vì khoảng cách giữa các phân tử nước trong hơi nước lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử nước trong nước.

Câu 5: Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm 10C. Hãy cho biết 1 calo bằng bao nhiêu jun?

A. 1 calo = 4200 J.

B. 1 calo = 4,2 J.

C. 1 calo = 42 J.

D. 1 calo = 42 kJ.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hoá cơ năng?

A. Động năng có thể chuyến hóa thành cơ năng.

B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.

D. Động năng chỉ có thể chuyển hóa thành thế năng.

Câu 7: Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ gắn trên ô tô.

B. Động cơ gắn trên xe máy.

C. Động cơ gắn trên máy bay phản lực.

D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.

Câu 8: Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì

A. quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.

B. quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0oC.

C. quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.

D. quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.

PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)

i 1: (1,5 điểm) Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200 N. Tính công suất của ngựa?

Bài 2: (2 điểm) Lấy 1 cốc nước đầy  và một thìa muối tinh. Cho muối  từ từ vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao?

Bài 3: (2,5 điểm) Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500 g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368 J/kg.K, của nước là 4186 J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 có ma trận đề số 5

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1: Chọn phát biểu đúng.

A. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

B. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.

C. Nguyên tử là một nhóm các phân tử kết hợp lại.

D. Các chất được cấu tạo bởi các hạt nhỏ riêng biệt gọi là phân tử.

Câu 2: Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì:

A. Kỳ thứ nhất.

B. Kỳ thứ hai.

C. Kỳ thứ ba.

D. Kỳ thứ tư.

Câu 3: Trong các hiện tượng nào sau đây, hiện tượng liên quan đến dẫn nhiệt là:

A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn lại ta thấy nóng tay.

B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi tay ta có cảm giác nóng lên.

C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm lên.

D. Các trường hợp nêu trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt.

Câu 4: Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Vận tốc của vật.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 5: Trong các động cơ sau đây, động cơ nào là động cơ nhiệt?

A. Động cơ máy quạt.

B. Động cơ của máy xay sinh tố.

C. Động cơ của chiếc xe máy.

D. Động cơ của máy giặt.

Câu 6: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra

A. chỉ trong chất lỏng.

B. chỉ trong chất khí.

C. chỉ trong chất lỏng và chất khí.

D. trong cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?

Bài 2: (2 điểm) Thả một thỏi sắt có khối lượng m1 = 1 kg ở nhiệt độ t1 = 1400C vào một xô nước chứa m2 = 4,5 kg nước ở nhiệt độ t2 = 240C. Cho nhiệt dung riêng của sắt c1 = 460 J/kg.K; của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt?

Bài 3: (3 điểm) Một ô tô có công suất 5000 W chuyển động với vận tốc 72 km/h chạy quãng đường 450 km thì động cơ có và tiêu thụ 9 lít xăng. Biết năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Tính hiệu suất của động cơ ô tô?

Xem thêm các bộ đề thi Vật lí lớp 8 chọn lọc, hay khác:

Hệ thống kiến thức Vật Lí lớp 8 Giữa học kì 2

TOP 30 Đề thi Học kì 2 Vật Lí lớp 8 năm 2023 có đáp án

Bài tập Vật Lí lớp 8 Học kì 2 có đáp án

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 8 học kì 2

Hệ thống kiến thức Vật Lí lớp 8 Học kì 2

1 670 lượt xem
Tải về