Giáo án Ngữ văn 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo 2024): Hành trình tri thức

Với Giáo án Bài 6: Hành trình tri thức Ngữ văn lớp 7 sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Ngữ văn 7 Bài 6.

1 516 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt (Chỉ 50k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Ngữ văn 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Tiếng nói của vạn vật (12 tiết)

CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN

Đọc và thực hành tiếng Việt

- Đọc – hiểu các văn bản: Tự học – một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiến Lê); Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm)

- Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi học (Thanh Tịnh)

- Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng (Theo Trần Thị Cẩm Quyên)

- Thực hành Tiếng Việt: Liên kết trong văn bản: Đặc điểm và chức năng.

Viết: Viết bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống

Nói và nghe. Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống

Ôn tập

THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 12 tiết

1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết

2. Viết: 2 tiết

3. Nói và nghe: 1 tiết

4. Ôn tập: 1 tiết

Bài học

Số tiết

Thời điểm

Ngày dạy

Tiết

Tuần

Bài 6:

HÀNH TRÌNH TRI THỨC

Tri thức đọc hiểu + Đọc: VB Tự học – Một thú vui bổ ích

12

…../ … / 2022

Đọc: VB Bàn về đọc sách

…../ … / 2022

Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi học

Tri thức tiếng Việt + Thực hành Tiếng Việt

…../ … / 2022

Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng

Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống

…../ …/ 2022

Nói và nghe: Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống

…../ …/ 2022

Ôn tập

…../ …/ 2022

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Nhận biết và chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.

- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.

- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.

- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.

- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.

2. Về năng lực

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt

+ Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

+ Năng lực giao tiếp tiếng Việt

3. Về phẩm chất

- Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học.

- Thiết kể bài giảng điện tử.

- Phương tiện và học liệu:

+ Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu đa năng...

+ Học liệu: GV sử dụng ảnh, tranh ảnh hoặc clip về tự học, các hiện tượng xã hội.

+ Phiếu học tập: sử dụng phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe.

2. Học sinh

- Đọc phần Kiến thức ngữ văn và hướng dẫn Chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản trong sách giáo khoa; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.

- Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và nghe và thực hành bài tập SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (CẢ CHỦ ĐỀ)

1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc học tập. Khắc sâu tri thức chung cho bài học nhằm giới thiệu chủ đề của bài học 6 là Hành trình tri thức gắn với thể loại văn bản nghị luận.

2. Nội dung hoạt động: HS chia sẻ suy nghĩ

3. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.

4. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV chiếu cho HS xem video Đác-uyn Nhà bác học không ngừng học

Link: https://www.youtube.com/watch?v=hm6jfG9PJhM .

Yêu cầu: HS xem video và trả lời các câu hỏi: ? Tại sao Đác-uyn dù đã lớn tuổi nhưng vẫn tiếp tục học? Theo em việc học của mỗi người có lúc nào dừng lại không? Vậy việc học có ý nghĩa gì với chúng ta?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ cá nhân thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS chia sẻ cá nhân, trả lời câu hỏi của GV

HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

Giới thiệu bài học 6:

Học là một hoạt động không thể thiếu đối với tất cả mọi người từ khi sinh ra cho đến suốt cuộc đời. Mỗi người muốn tồn tại phát triển và thích ứng được với XH thì cần phải học tập ở mọi hình thức bởi cuộc sống luôn vận động và phát triển không ngừng .Lê nin từng nói: “Học, học nữa, học mãi”. Câu nói đó luôn có giá trị ở mọi thời đại, đặc biệt trong xã hội ngày nay đang hướng tới nền kinh tế tri thức, nó đòi hỏi mọi người phải vận động để theo kịp sự phát triển của xã hội. Chính vì vậy mà tinh thần tự học có vai trò vô cùng quan trọng.

2. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC

(CẢ CHỦ ĐỀ)

NỘI DUNG 1: ĐỌC VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (8 tiết)

Thao tác 1:

Tiết :

TRI THỨC NGỮ VĂN

ĐỌC VB 1: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH

1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống

- Chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống trong văn bản; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.

- Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.

1.2. Năng lực

a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

- Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. V phẩm chất:

- Chăm chỉ, có trách nhiệm với việc học, có ý thức tự học.

2. Thiết bị dạy học và học liệu

2.1. Giáo viên:

- Giáo án;

- Máy chiếu, máy tính

- Phiếu bài tập.

- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

2.2. Học sinh:

SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

3.Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.

b. Nội dung hoạt động: HS trả lời cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài học mới.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS xem một clip về việc tự học (có thể gửi cho HS xem trước ở nhà – vì clip khá dài)

Link: https://www.youtube.com/watch?v=fPGym2U0iPY

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

? Thế nào là tự học?

? Theo em, việc tự học có gì thú vị?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- GV động viên, khuyến khích HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, trả lời.

Bước 4: Đánh giá, kết luận:

Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới.

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

A. TRI THỨC NGỮ VĂN

a. Mục tiêu:

- Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống

b. Nội dung hoạt động:

- Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống (nghị luận xã hội).

- HS trả lời, hoạt động cá nhân

c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Làm việc cá nhân.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Đọc nhanh mục Tri thức ngữ văn – Nghị luận xã hội (SGK/Tr 5) và cho biết:

? VB nghị luận về một vấn đề đời sống viết ra để làm gì?

Hoàn thành bài tập điền từ còn thiếu và chỗ trống

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.

Hs trao đổi theo cặp trong bàn, nhớ lại kiến thức, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS trả lời câu hỏi và hoàn thành bài tập

HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá, kết luận

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức

1. Khái niệm

Văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống (nghị luận xã hội) được viết ra để bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, hay một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.

2. Đặc điểm

Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống có những đặc điểm sau:

- Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận.

- Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận.

- Ý kiến lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.

Hoạt động 3.2.2: Trải nghiệm cùng văn bản

B. VB: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH

I. Trải nghiệm cùng văn bản

a. Mục tiêu:

- Biết được một số nét khái quát về tác giả, xuất xứ của tác phẩm.

- Biết được những nét chung của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt.

b. Nội dung hoạt động:

- Tiến hành đọc văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích”.

- Nêu được các nét chung về tác giả, xác định được xuất xứ, thể loại....

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 62 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Ngữ văn 7 Bài 6 Chân trời sáng tạo.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm giáo án Ngữ văn 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 2: Bài học cuộc sống

Giáo án Bài 3: Những góc nhìn văn chương

Giáo án Bài 4: Quà tặng của thiên nhiên

Giáo án Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân

Giáo án Bài 7: Trí tuệ dân gian

1 516 lượt xem
Mua tài liệu