Giải Vật lí 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Chuyển động thẳng biến đổi đều
Với giải bài tập Vật lí 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10 Bài 9.
Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Lời giải:
Hai chuyển động này đều có sự thay đổi vận tốc đều đặn, tức là vận tốc thay đổi một lượng như nhau sau những khoảng thời gian bằng nhau. Tuy nhiên chuyển động của ô tô có vận tốc tăng dần còn người chạy có vận tốc giảm dần.
I. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu hỏi 1 trang 40 Vật Lí 10: Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài.
Lời giải:
Đổi 10 km/h = m/s
Gia tốc của ô tô:
Gia tốc của người:
Lời giải:
Các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài là chuyển động thẳng biến đổi đều vì độ lớn vận tốc của ô tô tăng đều theo thời gian còn độ lớn vận tốc của người giảm đều theo thời gian.
II. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều
III. Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu hỏi 1 trang 41 Vật Lí 10: Từ các đồ thị trong Hình 9.1:
b) Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều?
Lời giải:
a. Đồ thị a: v = at
Đồ thị b: v = v0 + at với a có giá trị dương (chuyển động nhanh dần)
Đồ thị c: v = v0 + at với a có giá trị âm (chuyển động chậm dần)
b. Chuyển động a và b là chuyển động nhanh dần đều còn chuyển động c là chậm dần đều.
Câu hỏi 2 trang 41 Vật Lí 10: Hình 9.2 là đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động của một bạn đang đi trong siêu thị. Hãy dựa vào đồ thị để mô tả bằng lời chuyển động của bạn đó (khi nào đi đều, đi nhanh lên, đi chậm lại, nghỉ).
Lời giải:
- Trong 4s đầu tiên, đồ thị v-t là đường nằm ngang tức là vận tốc không thay đổi nên người đi thẳng đều với vận tốc 1,5 m/s.
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6 vận tốc giảm dần về 0 nên người đi chậm lại.
- Từ giây thứ 6 đến giây thứ 7 vận tốc bằng 0 tức là người đang nghỉ (đứng yên).
- Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8 người bắt đầu đi nhanh dần theo chiều âm (đi ngược lại) với gia tốc (vận tốc và gia tốc cùng dấu).
- Giây thứ 8 đến giây thứ 9 người đi đều với vận tốc -0,5 m/s (vẫn đi ngược chiều dương ban đầu)
- Giây thứ 9 đến giây thứ 10 người đi chậm dần với gia tốc (vận tốc và gia tốc ngược dấu) đến giây thứ 10 thì dừng lại.
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
Lời giải:
Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s. Từ đồ thị ta xác định được độ dịch chuyển và thời gian.
Độ dịch chuyển của vật trong thời gian có độ lớn bằng diện tích hình thang có các cạnh đáy là v0 = 4 m/s (ứng với 2 ô) và v = 16 m/s (ứng với 8 ô), chiều cao là (ứng với 6 ô)
Ta có:
Lời giải:
Gia tốc của vật:
Từ đồ thị ta có thể đọc được các giá trị vA, vB, tA, tB sau đó áp dụng công thức tính gia tốc để xác định được giá trị này.
Lời giải:
Độ dịch chuyển của vật trong thời gian có độ lớn bằng diện tích hình thang có các cạnh đáy là v0 và v, chiều cao là
Suy ra độ dịch chuyển: (1)
Gia tốc của vật: (2)
Thay biểu thức (2) vào (1) ta được:
Câu hỏi 2 trang 42 Vật Lí 10: Từ công thức (9.2) và (9.4) chứng minh rằng:
Lời giải:
Ta có:
Từ (1) ta có:
Câu hỏi trang 42 Vật Lí 10: Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.4 để:
b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối;
c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu;
d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.
Kiểm tra kết quả của câu b và câu c bằng cách dùng công thức.
Lời giải:
a. Mô tả chuyển động:
- Trong 4 giây đầu tiên: vật chuyển động thẳng chậm dần đều từ 8 m/s đến 0 m/s.
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6: vật chuyển động nhanh dần theo chiều âm
- Từ giây thứ 6 đến giây thứ 9: vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
b.
Độ dịch chuyển trong 4s đầu:
Độ dịch chuyển trong 2s tiếp theo:
Độ dịch chuyển trong 3s cuối:
c. Gia tốc trong 4s đầu:
d. Gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6:
Kiểm tra bằng công thức:
Xét 4s đầu:
Xét 2s tiếp theo:
Xét 3s cuối:
Bài tập Vận dụng
Bài 1 trang 43 Vật Lí 10: Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong ngõ thẳng và hẹp.
a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó.
Lời giải:
a. Mô tả chuyển động của chú chó:
- Trong 2 giây đầu tiên: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s.
- Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động nhanh dần đều.
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 7: chuyển động chậm dần.
- Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8: đứng yên.
- Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển động nhanh dần theo chiều âm.
- Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 chuyển động thẳng đều với vận tốc -1 m/s theo chiều âm.
b.
Quãng đường đi được và độ dịch chuyển theo đồ thị:
Sau 2s:
Sau 4s:
Sau 7s:
Sau 10s:
Quãng đường đi được và độ dịch chuyển theo công thức:
Sau 2s:
Sau 4s: Gia tốc:
Sau 7s: Gia tốc từ giây thứ 4 đến giây thứ 7:
Sau 10s:
Giây 7 đến 8: Vật đứng yên.
Giây 8 đến 9: Gia tốc:
Độ dịch chuyển: d4 = v3t4 + = - 0,5 (m) => quãng đường s4 = 0,5 m.
Giây 9 đến 10: quãng đường s5 = 1 m.
Suy ra độ dịch chuyển và quãng đường sau 10s lần lượt là:
Quãng đường:
Vậy 2 kết quả bằng hai cách tính toán trùng nhau.
Bài 2 trang 43 Vật Lí 10: Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10 m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20 m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng.
a) Tính gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích.
b) Tính thời gian vận động viên đó cần để dừng lại kể từ khi cán đích.
c) Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe.
Lời giải:
a. Từ công thức gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích:
b. Thời gian vận động viên đó cần để dừng lại kể từ khi cán đích:
c. Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe:
Lời giải:
Mô tả được các chuyển động từ đồ thị theo lí thuyết được học.
Mô tả chuyển động:
- Trong 4 giây đầu tiên: vật chuyển động thẳng chậm dần đều từ 8 m/s đến 0 m/s.
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6: vật chuyển động nhanh dần theo chiều âm
- Từ giây thứ 6 đến giây thứ 9: vật chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
Lý thuyết Chuyển động thẳng biến đổi đều
I. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
- Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Thả viên bi dọc theo máng nghiêng, từ A đến C viên bi
Chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Chuyển động thẳng có độ lớn vận tốc giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.
Tàu lửa sắp về bến là chuyển động chậm dần đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc thay đổi đều theo thời gian nên gia tốc chuyển động này không đổi theo thời gian
= hằng số
II. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều
Gọi là vận tốc tại thời điểm ban đầu , là vận tốc tại thời điểm t
Vì nên
- Nếu thì
- Nếu và thì
III. Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều
Vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là hàm bậc nhất của thời gian t, nên đồ thị vận tốc thời gian của chuyên động này có hình dạng như sau:
Các dạng đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều
IV. Độ dịch chuyển của chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc – thời gian (v - t)
- Trong khoảng thời gian t, nếu vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v, thì độ dịch chuyển trong thời gian này có độ lớn và có đồ thị (v - t) có dạng như sau
+ Diện tích S = 3. 5 = 15m
+ Độ dịch chuyển d = 15m
- Trong khoảng thời gian t, nếu vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu , thì công thức tính vận tốc tức thời , đồ thị (v-t) có dạng như sau
+ Độ lớn độ dịch chuyển trong thời gian t bằng tổng bằng tổng các độ lớn của độ dịch chuyển trong các khoảng thời gian , nên có độ lớn bằng diện tích của các hình thang vuông có đường cao là t và có đay là các độ lớn v và
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức
Độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều là
Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và độ dịch chuyển là
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 11: Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do
Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức