Giải Vật lí 10 Bài 13 (Kết nối tri thức): Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Với giải bài tập Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10 Bài 13.

1 6435 lượt xem
Tải về


Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

Khởi động trang 56 Vật Lí 10: Hai tàu kéo giống nhau dùng dây cáp để kéo một tàu chở hàng bị chết máy vào cảng bằng hai lực F1 F2như hình dưới đây.

- Tàu chở hàng sẽ chuyển động theo hướng nào?

- Làm thế nào để tính được độ lớn của lực kéo tác dụng lên tàu chở hàng?

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

- Tàu chở hàng sẽ chuyển động theo hướng thẳng tiến về phía trước, theo hướng của hợp lực của hai lực thành phần F1 F2.

- Để tính được độ lớn của lực kéo tác dụng lên tàu chở hàng ta cần tổng hợp được hai lực F1 F2.

I. Tổng hợp lực – hợp lực tác dụng

Câu hỏi trang 56 Vật Lí 10: Tại sao lực đẩy của người bố trong Hình 13.1b có tác dụng như lực đẩy của hai anh em?

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Lực đẩy của người bố trong Hình 13.1b có tác dụng như lực đẩy của hai anh em vì đều có tác dụng làm vật chuyển độngcùng hướng và với vận tốc v. 

Câu hỏi 1 trang 57 Vật Lí 10: Dựa vào Hình 13.2, hãy nêu cách xác định độ lớn và chiều của hợp lực trong hai trường hợp.

a) Vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều (Hình 13.2a).

b) Vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều (Hình 13.2b).

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Hợp lực F được xác định bằng phép cộng vecto: F=F1+F2. 

a. Tịnh tiến F2 sao cho điểm đầu của F1 trùng với điểm cuối của F2. Khi đó vecto tổng hợp F có độ dài bằng tổng độ dài của 2 vecto F1 F2. 

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Như vậy Fcó độ lớn: F=F1+F2=5+3=8N và có chiều cùng chiều với F1, F2. 

b. Tịnh tiến F2 sao cho điểm đầu của F1 trùng với điểm cuối của F2. Khi đó vecto tổng hợp F có độ dài bằng hiệu độ dài của 2 vecto F1 F2.

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Như vậy Fcó độ lớn: F=F1F2=53=2N và có chiều cùng chiều với F1.

Câu hỏi 2 trang 57 Vật Lí 10: Nêu quy tắc tổng hợp hai lực cùng phương.

Lời giải:

Hợp lực Fcủa hai lực F1, F2 cùng phương có:

- Phương: trùng với phương của hai lực thành phần F1, F2

- Chiều:

+ Nếu F1, F2 cùng chiều thì F cùng chiều với F1, F2.

+ Nếu F1, F2 ngược chiều thì F cùng chiều với lực nào có độ lớn lớn hơn.

- Độ lớn:

+ Nếu F1, F2 cùng chiều: F=F1+F2

+ Nếu F1, F2 ngược chiều: F=F1F2

Câu hỏi 1 trang 57 Vật Lí 10:

Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 6 N và F2 = 8 N.

Nếu hợp lực có độ lớn F = 10 N thì góc giữa hai lực F1 F2bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa.

Lời giải:

Ta thấy 102=62+82 nên ba vecto F, F1, F2 lập thành tam giác vuông có cạnh huyền là F. Như vậy góc giữa hai vecto F1 F2 bằng 90o.

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu hỏi 2 trang 57 Vật Lí 10: Giả sử lực kéo của mỗi tàu kéo ở đầu bài đều có độ lớn bằng 8000 N và góc giữa hai dây cáp bằng 30o.

a) Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng.

b) Tính độ lớn của hợp lực của hai lực kéo.

c) Xác định phương và chiều của hợp lực.

d) Nếu góc giữa hai dây cáp bằng 90o thì hợp lực của hai dây kéo có phương, chiều và độ lớn như thế nào?

Lời giải:

a. Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Độ lớn hợp lực:

F=F12+F22+2F1F2cosα=80002+80002+2.8000.8000.cos30o=15455N. 

c. F1 F2 có độ lớn bằng nhau nên vecto F có phương là đường phân giác của góc α hợp bởi hai vecto F1 F2. Suy ra F hợp với F1 góc 15o và hướng về phía trước.

d. Nếu góc giữa hai dây cáp bằng 90o thì hợp lực của hai dây kéo có:

Phương: hợp với phương của F1 góc 45o

Chiều: Hướng lên

Độ lớn: F=F12+F22=80002+80002=80002N.

II. Các lực cân bằng và không cân bằng

Câu hỏi trang 58 Vật Lí 10: Quan sát quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn (Hình 13.5).

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Có những lực nào tác dụng lên quyển sách?

b) Các lực này có cân bằng không? Vì sao?

Lời giải:

a. Lực tác dụng lên quyển sách gồm trọng lực P (lực hút của Trái Đất) và phản lực N của mặt bàn tác dụng lên quyển sách.

b. Hai lực này là hai lực cân bằng vì chúng cùng tác dụng vào quyển sách và làm cho quyển sách nằm yên.

Câu hỏi 1 trang 58 Vật Lí 10: Một ô tô chịu một lực F1 = 400 N hướng về phía trước và một lực F2 = 300 N hướng về phía sau (Hình 13.6). Hỏi hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu và hướng về phía nào?

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Hai lực F1  F2 cùng phương, ngược chiều nhau nên hợp lực F có độ lớn:

F=F1F2=100N. 

Lực F có chiều hướng theo chiều của lực có độ lớn lớn hơn là F1 (tức là F hướng sang phải).

Câu hỏi 2 trang 58 Vật Lí 10: Quan sát mỗi cặp tình huống ở Hình 13.7.

a) Tình huống nào có hợp lực khác 0?

b) Mô tả sự thay đổi vận tốc (độ lớn, hướng) của mỗi vật trong hình, nếu có.

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a. Trường hợp b) đẩy bút chì và trường hợp d) quả bóng rơi có hợp lực khác không.

b. Hình a: Bút nằm yên nên v = 0.

Hình b. Bút chuyển động nhanh dần nên vận tốc có độ lớn tăng dần và hướng theo chiều chuyển động về phía trước.

Hình c: Quả  bóng nằm yên nên v = 0.

Hình d: Quả bóng rơi khỏi mép bàn sẽ chuyển động rơi tự do nên vận tốc có độ lớn tăng dần và luôn hướng xuống dưới.

III. Phân tích lực

Câu hỏi trang 59 Vật Lí 10: Một vật được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn bởi một lò xo (Hình 13.10).

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

1. Có những lực nào tác dụng lên vật?

2. Phân tích trọng lực tác dụng lên vật thành hai lực thành phần và nêu rõ tác dụng của hai lực này.

Lời giải:

1. Các lực tác dụng lên vật:

Trọng lực P (lực hút của Trái Đất).

Phản lực của mặt phẳng nghiêng N.

Lực đàn hồi Fdh của lò xo.

2. Phân tích trọng lực P theo hai phương như hình vẽ:

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Thành phần Px có tác dụng kéo vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng.

Thành phần Py  có tác dụng giữ cho vật luôn chuyển động trên mặt phẳng nghiêng mà không bị văng ra.

Em có thể 1 trang 59 Vật Lí 10: Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.

Lời giải:

Hợp lực theo quy tắc hình bình hành theo hình vẽ:

- Vẽ hai vectơ F1 F2 đồng quy tại O.

- Vẽ một hình bình hành có hai cạnh liền kề trùng với hai vectơ F1 F2.

- Vẽ đường chéo hình bình hành có cùng gốc O. Vectơ hợp lực F trùng với đường chéo này.

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em có thể 2 trang 59 Vật Lí 10: Phân tích được một lực thành hai lực thành phần vuông góc.

Lời giải:

Phân tích lực dựa theo kiến thức của bài đã học.

Ví dụ: Phân tích trọng lực P thành 2 thành phần P1 P2

Giải Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 14: Định luật 1 Newton

Bài 15: Định luật 2 Newton

Bài 16: Định luật 3 Newton

Bài 17: Trọng lực và lực căng

Bài 18: Lực ma sát

Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Lý thuyết Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

1 6435 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: