Giải Vật lí 10 Bài 19 (Kết nối tri thức): Lực cản và lực nâng
Với giải bài tập Vật lí 10 Bài 19: Lực cản và lực nâng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 10 Bài 19.
Giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 19: Lực cản và lực nâng
Tại sao lại có sự khác biệt như vậy?
Lời giải:
Có sự khác biệt như vậy là do 2 ô tô này có thiết kế khác nhau nên chịu lực cản của không khí là khác nhau. Ô tô A chịu lực cản nhỏ hơn nên tiêu thụ ít nhiên liệu hơn so với ô tô B.
I. Lực cản của chất lưu
b) Em hãy tìm những thí nghiệm để chứng minh cho những dự đoán của em.
Lời giải:
a) Theo em, độ lớn của lực cản phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật.
b) Thí nghiệm 1: Thả rơi 2 tờ giấy giống nhau ở cùng độ cao, 1 tờ được vo tròn còn 1 tờ để phẳng thì thấy tờ vo tròn rơi nhanh hơn. Điều này chứng tỏ tờ được vo tròn chịu lực cản ít hơn tờ để phẳng. Suy ra lực cản phụ thuộc vào hình dạng của vật.
Thí nghiệm 2: Nếu chạy xe máy với tốc độ 60km/h thì bị gió tạt vào mặt làm rát mặt, còn nếu chạy 10 km/h thì không có cảm giác gió tạt vào mặt. Điều này chứng tỏ xe chạy với tốc độ lớn chịu lực cản của gió lớn hơn. Suy ra lực cản phụ thuộc vào tốc độ của vật.
Câu hỏi 1 trang 77 Vật Lí 10: Trong hình ở phần mở đầu bài học, ô tô nào chịu lực cản nhỏ hơn?
Lời giải:
Trong hình ở phần mở đầu bài học, ô tô A chịu lực cản nhỏ hơn ô tô B. Vì
- Xe A có hình dạng thuôn ở đầu hơn so với xe B
- Với cùng một loại động cơ, đi cùng quãng đường và cùng một tốc độ thì ô tô A tiêu thụ ít nhiên liệu hơn so với ô tô B.
Lời giải:
VD1: Những vận động viên khi đua xe thường cúi gập người xuống để giảm tối đa lực cản của không khí.
VD2: Nếu chạy xe máy với tốc độ cao thì bị gió tạt vào mặt làm rát mặt, còn nếu chạy chậm thì không có cảm giác gió tạt vào mặt.
Lời giải:
Những vật có hình dạng thuôn, nhỏ, nhọn ở đầu sẽ chịu lực cản của nước nhỏ hơn.
II. Lực nâng của chất lưu
Lời giải:
Chuồn chuồn có thể bay lượn trong không trung mà không bị rơi xuống đất do trọng lực bởi vì khi bay, ngoài trọng lực chuồn chuồn còn chịu tác dụng của lực nâng không khí hướng từ dưới lên.
Lời giải:
Các lực tác dụng lên một khí cầu đang lơ lửng trong không khí được biểu diễn như sau:
Lời giải:
Do máy bay đang bay ngang, tốc độ không đổi nên:
Lực nâng có độ lớn bằng trọng lực: Fn = P = 9,8.500.1000 = 49.105 (N).
Câu hỏi 4 trang 79 Vật Lí 10: Nêu những điểm khác biệt giữa lực cản và lực nâng.
Lời giải:
Những điểm khác biệt giữa lực cản và lực nâng:
Lực cản có tác dụng như lực ma sát, ngược hướng chuyển động và cản trở chuyển động. Còn lực nâng giúp vật trong chất lưu chuyển động dễ dàng hơn.
Lời giải:
- Do lực cản phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật.
- Khi xe chạy với tốc độ lớn sẽ chịu tác dụng của lực cản không khí lớn hơn, để giảm được lực cản đó thì người ta sẽ thiết kế đầu xe ô tô có dạng thuôn, nhỏ để giảm thiểu lực cản.
Em có thể 2 trang 79 Vật Lí 10: Chỉ ra được lực nâng và lực cản khi máy bay hạ cánh hoặc cất cánh.
Lời giải:
Khi máy bay hạ cánh hoặc cất cánh thì phương chuyển động của máy bay thay đổi liên tục nên phương của lực nâng và lực cản cũng thay đổi theo nhưng luôn đảm bảo theo nguyên tắc: lực nâng máy bay luôn vuông góc với phương chuyển động còn lực cản cùng phương, ngược chiều với chiều chuyển động.
Lý thuyết Lực cản và lực nâng
I. Lực cản của chất lưu
- Chất lưu là chất lỏng và chất khí.
- Mọi vật chuyển động trong chất lưu luôn chịu tác dụng bởi lực cản của chất lưu. Lực này ngược hướng chuyển động và cản trở chuyển động.
- Lực cản của chất lưu (không khí, nước) phụ thuộc vào hình dạng và vận tốc của vật.
Chim đại bàng giang rộng cánh để bay lượn dễ dàng hơn
II. Lực nâng của chất lưu
- Khi vật chuyển động trong nước hay trong không khí thì ngoài lực cản của chất lưu ( nước nước, của không khí), vật còn chịu tác dụng của lực nâng.
Máy bay nghiêng đi một chút, chếch theo luồng gió thì tăng thêm lực nâng tác dụng vuông góc với mặt dưới của cánh để nâng máy bay lên cao.
Lực đẩy Archimedes là trường hợp riêng của lực nâng vật đứng yên trong chất lưu
Người nhảy dù lơ lửng trong không trung.
- Khi một vật rơi trong chất lưu dưới tác dụng của lực cản của chất lưu và trọng lực thì đến một lúc nào đó, vật sẽ đạt vận tốc giới hạn và chuyển động đều với vận tốc này.
Khi lực nâng và trọng lực tác dụng lên hệ người + dù cân bằng thì chuyển động của người nhảy dù sẽ là chuyển động đều
Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 20: Một số ví dụ về cách giải các bài toán thuộc phần động lực học
Bài 21: Moment lực. Cân bằng của vật rắn
Bài 22: Thực hành: Tổng hợp lực
Bài 23: Năng lượng. Công cơ học
Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức