Giải SBT Toán 10 trang 65 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Toán 10 trang 65 Tập 2 trong Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Toán lớp 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 65.
Giải SBT Toán 10 trang 65 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Các bài toán sau đây được xét trong mặt phẳng Oxy.
Bài 1 trang 65 SBT Toán 10 tập 2: Tìm các giá trị của tham số a, b, c để phương trình ax + by + c = 0 có thể biểu diễn được các đường thẳng trong hình đưới đây.
Lời giải:
a) Giả sử đường thẳng cần tìm có dạng y = a’x + b’
Đường thẳng đi qua điểm ; B(0; 3)
Ta có hệ
Suy ra đường thẳng có dạng y = 2x + 3 2x – y + 3 = 0
Vì vậy a = 2; b = – 1; c = 3.
b) Giả sử đường thẳng cần tìm có dạng y = a’x + b’
Đường thẳng đi qua điểm A(1; 0) ; B(0; 1)
Ta có hệ
Suy ra đường thẳng có dạng y = – x + 1 x + y – 1 = 0
Vì vậy a = 1; b = 1; c = – 1.
c) Giả sử đường thẳng cần tìm có dạng y = a’x + b’
Đường thẳng đi qua điểm A(0; 3) và song song với trục hoành nên đường thẳng có dạng y c 3 = 0
Vì vậy a = 0; b = 1; c = – 3.
d) Giả sử đường thẳng cần tìm có dạng y = a’x + b’
Đường thẳng đi qua điểm A(– 2; 0) và song song với trục Oy nên đường thẳng có dạng x + 2 = 0.
Vì vậy a = 1; b = 0; c = 2.
Bài 2 trang 65 SBT Toán 10 tập 2: Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:
a) d đi qua điểm M(2; 2) và có vectơ chỉ phương = (4; 7);
b) d đi qua điểm N(0; 1) và có vectơ pháp tuyến là = (-5; 3);
c) d đi qua A(-2; -3) và có hệ số góc k = 3,
d) d đi qua hai điểm P(1; 1) và Q(3; 4).
Lời giải:
a) Đường thẳng d đi qua điểm M(2; 2) và có vectơ chỉ phương = (4; 7) nên ta có phương trình tham số của đường thẳng d là:
Đường thẳng d đi qua điểm M(2; 2) và có vectơ chỉ phương = (4; 7) nên vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là (7; –4) phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 7(x – 2) – 4(y – 2) = 0 7x – 4y – 6 = 0
b) Đường thẳng d đi qua điểm N(0; 1) và có vectơ pháp tuyến là = (– 5; 3) nên ta có phương trình tổng quát của đường thẳng d là: – 5(x – 0) + 3(y – 1) = 0 ⇔ – 5x + 3y – 3 = 0.
Đường thẳng d đi qua điểm N(0; 1) và có vectơ pháp tuyến là = (–5 ; 3) nên ta có vectơ chỉ của đường thẳng d là (3; 5) phương trình tham số của đường thẳng d là: .
c) Đường thẳng d đi qua A(–2; –3) và có hệ số góc k = 3 nên phương trình tổng quát của đường thẳng d là: y = 3(x + 2) – 3 ⇔ 3x – y + 3 = 0.
Khi đó vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là suy ra vectơ chỉ phương . Vì vậy phương trình tham số của đường thẳng d là: .
d) Đường thẳng d đi qua hai điểm P(1; 1) và Q(3; 4) nên vectơ chỉ phương = (2; 3) và có vectơ pháp tuyến là vectơ (3; – 2).
Phương trình tham số của đường thẳng d là: .
Phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 3(x – 1) – 2(y – 1) = 0 3x – 2y – 1 = 0.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 10 trang 66 Tập 2
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo