Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Healthy living for teens - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Healthy living for teens sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 516 21/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: Healthy living for teens - Global Success

A. Pronunciation trang 20

1 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Find the word having a different sound in the underlined part. Say them aloud. (Tìm từ có âm khác ở phần gạch chân. Đọc to các từ.)

1. A. house B. healthy C. happiness D. honest

2. A. several B. regularly C. iron D. environment

3. A. kangaroo B. word C. range D. aerobic

4. A. horror B. hologram C. honour D. honey

5. A. remind B. agree C. forum D. turn

Đáp án:

1. D

2. C

3. B

4. C

5. D

Giải thích:

1. Đáp án D có phần gạch chân là âm câm, còn lại phát âm là /h/.

2. Đáp án C có phần gạch chân là âm câm, còn lại phát âm là /r/.

3. Đáp án B có phần gạch chân là âm câm, còn lại phát âm là /r/.

4. Đáp án C có phần gạch chân là âm câm, còn lại phát âm là /h/.

5. Đáp án D có phần gạch chân là âm câm, còn lại phát âm là /r/.

2 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write the words under the pictures, starting with the given letters. Then read the words aloud, paying attention to /h/ and /r/ sounds. (Viết các từ dưới các bức tranh, bắt đầu bằng các chữ cái cho sẵn. Sau đó đọc to các từ, chú ý đến âm /h/ và /r/.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 20 Unit 3 Pronunciation | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. bakery (tiệm bánh)

2. lighthouse (hải đăng)

3. orange (quả cam)

4. seahorse (cá ngựa)

5. helicopter (trực thăng)

6. dictionary (từ điển)

B. Vocabulary & Grammar trang 20, 21, 22

1 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Match the following words/phrases with their definitions. (Nối những từ/cụm từ sau với nghĩa của chúng.)

1. well-balanced

a. the date by which something has to be done or paid

2. priority

b. something that prevents someone from giving their attention to something else

3. due date

c. expecting good things to happen or something to be successful

4. optimistic

d. so worried and tired that you cannot relax

5. distraction

e. made up of various things that form a satisfactory or healthy combination

6. stressed out

f. something that is the most important and must be dealt with before other things

Đáp án:

1. e

2. f

3. a

4. c

5. b

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. well-balanced: được tạo thành từ nhiều thứ khác nhau tạo thành một sự kết hợp thỏa đáng hoặc lành mạnh

2. priority: điều gì đó quan trọng nhất và phải được giải quyết trước những việc khác

3. due date: ngày mà một cái gì đó phải được thực hiện hoặc thanh toán

4. optimistic: mong đợi những điều tốt đẹp sẽ xảy ra hoặc một cái gì đó để thành công

5. distraction: cái gì đó ngăn cản ai đó chú ý đến cái gì khác

6. stressed out: lo lắng và mệt mỏi đến mức bạn không thể thư giãn

2 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Use the words / phrases in 1 to complete the following sentences. (Sử dụng các từ/cụm từ ở phần 1 để hoàn thành các câu sau.)

1. I've got too much to do, and I'm completely ______.

2. You have to pay in full by the ______ every month if you don't want to pay interest.

3. This book has helped me in leading a more ______ life.

4. I can turn the television off if you find it a ______.

5. The hospital always gives ______ to emergency cases.

6. Mary is ______ about her chances of winning a gold medal.

Đáp án:

1. stressed out

2. due date

3. well-balanced

4. distraction

5. priority

6. optimistic

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có quá nhiều việc phải làm và tôi hoàn toàn căng thẳng.

2. Bạn phải thanh toán đầy đủ trước ngày đến hạn hàng tháng nếu không muốn trả lãi.

3. Cuốn sách này đã giúp tôi có một cuộc sống cân bằng hơn.

4. Tôi có thể tắt tivi nếu bạn thấy việc đó làm bạn mất tập trung.

5. Bệnh viện luôn ưu tiên các trường hợp cấp cứu.

6. Mary lạc quan về cơ hội giành huy chương vàng.

3 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. The sports teachers are trying to help develop the ______ well-being of their students.

A. mental

B. intellectual

C. emotional

D. physical

2. When working outside, the farmers should dress ______ for the weather.

A. acceptably

B. correctly

C. appropriately

D. smartly

3. Children normally feel a lot of ______ about their first day at school.

A. anxiety

B. calm

C. hurry

D. suffering

4. Before you ask him, wait until he's in a better ______.

A. emotion

B. opinion

C. feeling

D. mood

5. It takes a lot of ______ effort to understand these ideas.

A. bodily

B. mental

C. physical

D. emotional

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. A. mental (adj) - thuộc về tâm trí, trí óc

B. intellectual (adj) - thuộc về trí tuệ, trí thông minh

C. emotional (adj) - thuộc về cảm xúc, tình cảm

D. physical (adj) - thuộc về thể chất, vật chất

2. A. acceptably (adv) - một cách chấp nhận được, đủ mức độ chấp nhận

B. correctly (adv) - một cách đúng đắn, chính xác

C. appropriately (adv) - một cách thích hợp, phù hợp với hoàn cảnh

D. smartly (adv) - một cách thông minh, một cách lịch lãm

3. A. anxiety (n) - lo lắng, lo sợ, sự bất an

B. calm (n) - sự bình tĩnh, sự yên bình

C. hurry (n) - sự vội vã, sự hối hả

D. suffering (n) - sự đau khổ, sự khổ sở

4. A. emotion (n) - cảm xúc

B. opinion (n) - ý kiến

C. feeling (n) - cảm giác

D. mood (n) - tâm trạng

5. A. bodily (adj) - thuộc về cơ thể, vật lý

B. mental (adj) - thuộc về tâm trí, trí óc

C. physical (adj) - thuộc về thể chất, vật lý

D. emotional (adj) - thuộc về cảm xúc, tình cảm

Hướng dẫn dịch:

1. Các giáo viên thể thao đang cố gắng giúp học sinh phát triển thể chất tốt.

2. Khi làm việc ngoài trời, người nông dân nên ăn mặc phù hợp với thời tiết.

3. Trẻ em thường cảm thấy rất lo lắng trong ngày đầu tiên đến trường.

4. Trước khi hỏi anh ấy, hãy đợi cho đến khi anh ấy có tâm trạng tốt hơn.

5. Phải nỗ lực rất nhiều về tinh thần để hiểu được những ý tưởng này.

4 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write the correct form of each verb in brackets to complete each sentence. (Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)

1. If she (want) _____ to follow the traditional recipe, she should not put curry powder in that dish.

2. If you (not be) _____ in a hurry, you may have a cup of tea now.

3. If you want to get there on time, you should (take) _____ a taxi.

4. If he (get) _____ proper medical care, he might recover from his operation.

5. If you (have) _____ a few hours to spare, you may visit the museum.

Đáp án:

1. wants

2. aren’t

3. take

4. gets

5. have

Giải thích:

1. Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/may/should... + V

=> Chủ ngữ “she” nên động từ “want” thêm “s”

2. Câu điều kiện 1 (phủ định với to be): If + S + is/am/are + not..., S + will/may/should... + V

=> Chủ ngữ “you” đi với to be “are”

3. Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/may/should... + V

4. Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/may/should... + V

=> Chủ ngữ “he” nên động từ “get” thêm “s”

5. Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/may/should... + V

=> Chủ ngữ “you” nên động từ để nguyên thể

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu muốn làm theo công thức truyền thống thì không nên cho bột cà ri vào món ăn đó.

2. Nếu bạn không vội, bạn có thể uống một tách trà ngay bây giờ.

3. Nếu bạn muốn đến đó đúng giờ, bạn nên đi taxi.

4. Nếu anh ấy được chăm sóc y tế thích hợp, anh ấy có thể hồi phục sau ca phẫu thuật.

5. Nếu bạn có vài giờ rảnh rỗi, bạn có thể ghé thăm bảo tàng.

5 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Underline the correct modal verbs to complete the following sentences. (Gạch chân các động từ khiếm khuyết đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. If you arrive early, you (can / might) catch a ride to the game with me.

2. (May / Must) I take you out to dinner if I promise to have you home by 11 p.m.?

3. If you want to have a good heart, you (should / may) eat less salt.

4. She (must / can) be on time if she wants to come with us.

5. (Can / May) you look after the baby if we go to the cinema?

Đáp án:

1. can

2. May

3. should

4. must

5. Can

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đến sớm, bạn có thể bắt xe đi chơi với tôi.

2. Tôi có thể đưa bạn đi ăn tối nếu tôi hứa sẽ đưa bạn về nhà trước 11 giờ tối không?

3. Muốn có trái tim khỏe mạnh thì nên ăn ít muối.

4. Cô ấy phải đến đúng giờ nếu muốn đi cùng chúng ta.

5. Bạn có thể chăm sóc em bé nếu chúng ta đi xem phim không?

6 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with your own ideas using the modal verbs. (Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn bằng cách sử dụng các động từ khiếm khuyết.)

1. If you want to have a good heart, ________________________________.

2. If you promise to be careful, ________________________________.

3. ________________________________ if I finish my work?

4. If you train hard, ________________________________.

5. If we save enough money, ________________________________.

Gợi ý:

1. If you want to have a good heart, exercise regularly and eat healthily.

2. If you promise to be careful, I'll let you borrow my car.

3. Will you go for a walk with me if I finish my work?

4. If you train hard, you'll improve your performance.

5. If we save enough money, we can go on a vacation.

Hướng dẫn dịch:

1. Muốn có một trái tim khỏe mạnh, hãy tập thể dục thường xuyên và ăn uống lành mạnh.

2. Nếu bạn hứa sẽ cẩn thận, tôi sẽ cho bạn mượn xe của tôi.

3. Bạn sẽ đi dạo với tôi nếu tôi hoàn thành công việc của mình chứ?

4. Nếu bạn luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ cải thiện được thành tích của mình.

5. Nếu chúng ta tiết kiệm đủ tiền, chúng ta có thể đi nghỉ.

C. Speaking trang 22, 23

1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)

1. A: Have you seen the new movie that has just come out?

B: Sorry, could you repeat the question? _______________________

A. I didn't catch what you said

B. I quite followed what you asked me

C. I didn't know for sure

D. I didn't think so

2. A: I need some assistance, please.

B: ________________________

A. Yes, please. I'd love to.

B. Sure. How can I help you?

C. Thanks. That would be great

D. Don't worry. I'll do it myself.

3. Shop assistant: Can I help you?

Customer: ________________________

A. Yes, please, but I think I can manage it

B. No, thank you. I'm just looking

C. Yes, please. I'm just browsing

D. No, thanks. I'd like to buy some pork

4. A: Hi, can you tell me more about the benefits of exercise?

B: ________________________

A. Pardon my asking you.

B. Excuse me, could you let me through?

C. No problem. I couldn't agree more.

D. I beg your pardon?

5. A: First you should underline the keywords. Then locate them in the reading text.

B: ________________________

A. Yes, I don't know their meaning.

C. Can you say that again?

B. Can you do that again?

D. I don't know what to do.

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. D

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn đã xem bộ phim mới vừa ra mắt chưa?

B: Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại câu hỏi được không? ________________

A. Tôi không hiểu bạn nói gì

B. Tôi đã làm theo những gì bạn yêu cầu

C. Tôi không biết chắc chắn

D. Tôi không nghĩ vậy

2. A: Tôi cần sự giúp đỡ.

B: ________________________

A. Vâng, làm ơn. Tôi rất thích.

B. Chắc chắn rồi. Làm thế nào để tôi giúp bạn?

C. Cảm ơn. Điều đó sẽ tuyệt vời

D. Đừng lo lắng. Tôi sẽ làm nó một mình.

3. Nhân viên bán hàng: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Khách hàng: ________________________

A. Vâng, làm ơn, nhưng tôi nghĩ tôi có thể xoay sở được

B. Không, cảm ơn bạn. Tôi chỉ tìm kiếm

C. Vâng, làm ơn. Tôi chỉ đang duyệt

D. Không, cảm ơn. Tôi muốn mua một ít thịt lợn

4. A: Xin chào, bạn có thể cho tôi biết thêm về lợi ích của việc tập thể dục không?

B: ________________________

A. Xin lỗi vì đã hỏi bạn.

B. Xin lỗi, bạn có thể cho tôi qua được không?

C. Không vấn đề gì. Tôi đồng ý.

D. Tôi xin lỗi?

5. A: Đầu tiên bạn nên gạch chân những từ khóa. Sau đó xác định vị trí của chúng trong văn bản đọc.

B: ________________________

A. Vâng, tôi không biết ý nghĩa của chúng.

C. Bạn có thể nói lại lần nữa được không?

B. Bạn có thể làm lại điều đó được không?

D. Tôi không biết phải làm gì.

2 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A - E to complete the conversation between Nick and his counsellor. (Chọn A - E để hoàn thành đoạn hội thoại giữa Nick và người cố vấn của anh ấy.)

Nick: (1) ____________

Counsellor: That's great that you're interested in making healthy choices! What are some of the changes you've thought about making?

Nick: (2) ____________

Counsellor: Those are great goals! For nutrition, it's important to focus on eating a balanced diet. You can start by making small changes, like swapping out sugary drinks for water or choosing fruits instead of candies.

Nick: (3) ____________

Counsellor: There are plenty of options for exercise. The important thing is to find something you enjoy, so you're more likely to stick with it.

Nick: (4) ____________

Counsellor: It can be tough to make changes. You can start by setting a consistent bedtime and wake-up time and avoiding screens before bed.

Nick: (5) ____________

Counsellor: That's all right. It's important to take care of yourself, and I'm happy to help.

A. That sounds like a good plan. Thanks for the tips!

B. That makes sense. What about sleep? I know I don't get enough sleep, but it's hard to change my habits.

C. Hi! I want to talk to you about healthy living. I've tried to make some changes in my life to be healthier, but I'm not sure where to start.

D. Well, I know I need to eat healthier, but it's hard to know what to eat. And I want to start exercising more, but I don't know how to start.

E. Sounds practicable. What about exercise? I'm not really into sports, so I'm not sure what to do.

Đáp án:

1. C

2. D

3. E

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

Nick: Xin chào! Tôi muốn nói chuyện với bạn về lối sống lành mạnh. Tôi đã cố gắng thực hiện một số thay đổi trong cuộc sống của mình để khỏe mạnh hơn nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu.

Người tư vấn: Thật tuyệt khi bạn quan tâm đến việc đưa ra những lựa chọn lành mạnh! Một số thay đổi bạn đã nghĩ đến việc thực hiện là gì?

Nick: Tôi biết mình cần ăn uống lành mạnh hơn nhưng thật khó để biết nên ăn gì. Và tôi muốn bắt đầu tập thể dục nhiều hơn nhưng tôi không biết bắt đầu như thế nào.

Cố vấn: Đó là những mục tiêu tuyệt vời! Về dinh dưỡng, điều quan trọng là phải tập trung vào việc ăn uống cân bằng. Bạn có thể bắt đầu bằng cách thực hiện những thay đổi nhỏ, chẳng hạn như đổi đồ uống có đường lấy nước lọc hoặc chọn trái cây thay vì kẹo.

Nick: Nghe có vẻ khả thi đấy. Còn việc tập thể dục thì sao? Tôi không thực sự thích thể thao nên tôi không biết phải làm gì.

Người tư vấn: Có rất nhiều lựa chọn để tập thể dục. Điều quan trọng là tìm được thứ bạn thích để bạn có nhiều khả năng gắn bó với nó hơn.

Nick: Điều đó có ý nghĩa. Còn giấc ngủ thì sao? Tôi biết mình ngủ không đủ giấc nhưng thật khó để thay đổi thói quen này.

Người tư vấn: Có thể rất khó để thực hiện những thay đổi. Bạn có thể bắt đầu bằng cách đặt giờ đi ngủ và thời gian thức dậy nhất quán và tránh sử dụng màn hình trước khi đi ngủ.

Nick: Nghe có vẻ là một kế hoạch hay đấy. Cảm ơn vì những lời khuyên!

Người tư vấn: Không sao đâu. Điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân và tôi rất sẵn lòng giúp đỡ.

3 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Ask and answer about how to manage your time effectively. You can ask each other the following questions (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về cách quản lý thời gian hiệu quả. Bạn có thể hỏi nhau những câu hỏi sau)

1. What are the benefits of effective time management?

2. How can you prioritise tasks to manage your time effectively?

3. How can you minimise distractions and stay focused on important tasks?

4. How can you use technology or tools to help manage your time more efficiently?

5. How can you assess and adjust your time management habits to improve productivity?

Gợi ý:

1. Effective time management helps you work better, feel less stressed, and achieve your goals faster.

2. Prioritize tasks by deciding which ones are most important or urgent.

3. Minimize distractions by working in a clean, quiet space and staying focused on your main tasks.

4. Use technology like calendars and apps to organize your time and keep track of your tasks.

5. Review how you're spending your time regularly and make changes to improve how you work.

Hướng dẫn dịch:

1. Lợi ích của việc quản lý thời gian hiệu quả là gì?

Quản lý thời gian hiệu quả giúp bạn làm việc tốt hơn, bớt căng thẳng hơn và đạt được mục tiêu nhanh hơn.

2. Bạn có thể ưu tiên các nhiệm vụ như thế nào để quản lý thời gian hiệu quả?

Sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ bằng cách quyết định xem nhiệm vụ nào là quan trọng nhất hoặc cấp bách nhất.

3. Làm thế nào bạn có thể giảm thiểu sự xao lãng và tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng?

Giảm thiểu phiền nhiễu bằng cách làm việc trong không gian sạch sẽ, yên tĩnh và tập trung vào nhiệm vụ chính của bạn.

4. Bạn có thể sử dụng công nghệ hoặc công cụ như thế nào để giúp quản lý thời gian hiệu quả hơn?

Sử dụng công nghệ như lịch và ứng dụng để sắp xếp thời gian và theo dõi nhiệm vụ của bạn.

5. Bạn có thể đánh giá và điều chỉnh thói quen quản lý thời gian của mình như thế nào để nâng cao năng suất?

Thường xuyên xem lại cách bạn sử dụng thời gian và thực hiện các thay đổi để cải thiện cách bạn làm việc.

D. Reading trang 24, 25, 26

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank in the following passage. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

We can manage our time effectively by (1) _____ some of these strategies. Firstly, it is important to (2) _____ clear and realistic goals and prioritise tasks accordingly. This means that you must identify (3) _____ is the most important and urgent and allocate time and resources (4)_____. Next, creating a schedule or to-do list can be helpful in staying (5) _____ track and ensuring that all tasks are completed within the time allotted. Thirdly, it is important to learn to say no to distractions and time-wasting activities such as checking social (6)_____. Instead, you should focus on the task at (7)_____ and work efficiently to complete it. Additionally, taking regular breaks and scheduling time for self-care activities can help increase (8)_____ and prevent burnout. Finally, it is essential to regularly review and adjust your schedule to ensure that you are making progress (9)_____ your goals and accommodating yourself to any working conditions in your life. By following these tips, you can make the most of your time, be more productive, and achieve success in all (10)_____ of your life.

1. A. making B. following C. doing D. working

2. A. achieve B. get C. reach D. set

3. A. what B. who C. when D. where

4. A. according B. accordingly C. accord D. accordance

5. A. up B. off C. on D. in

6. A. medium B. media C. interaction D. contact

7. A. one B. will C. length D. hand

8. A. product B. produce C. productivity D. productive

9. A. forwards B. towards C. in D. on

10. A. aspects B. parts C. features D. sides

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. B

5. C

6. B

7. D

8. C

9. B

10. A

Giải thích:

1. A. making (/ˈmeɪkɪŋ/) (v) - làm, tạo ra

B. following (/ˈfɑloʊɪŋ/) (v) - theo sau, làm theo

C. doing (/ˈduɪŋ/) (v) - làm, thực hiện

D. working (/ˈwɜrkɪŋ/) (v) - làm việc, hoạt động

2. A. achieve (/əˈtʃiːv/) (v) - đạt được, hoàn thành

B. get (/ɡɛt/) (v) - nhận được, đạt được

C. reach (/riːtʃ/) (v) - đạt tới, đến được

D. set (/sɛt/) (v) - đặt, thiết lập

3. A. what: cái gì

B. who: ai

C. when: khi nào

D. where: ở đâu

4. Bổ nghĩa cho động từ “allocate” cần trạng từ

5. on track: đang diễn ra theo kế hoạch

6. social media: truyền thông đại chúng

7. at hand: sẵn sàng được sử dụng

8. increase + N: tăng cái gì => cần một danh từ

Xét các đáp án:

A. product (/ˈprɒdʌkt/) (n) - sản phẩm

B. produce (/prəˈdjuːs/) (v) - sản xuất

C. productivity (/ˌprɒdʌkˈtɪvɪti/) (n) - năng suất, hiệu suất

D. productive (/prəˈdʌktɪv/) (adj) - có hiệu suất, mang lại kết quả tốt

=> Dựa vào nghĩa chọn C

9. make progress towards: cải thiện tới...

10. A. aspects (/ˈæspekts/) (n) - các khía cạnh, mặt

B. parts (/pɑːrts/) (n) - các phần, mảnh

C. features (/ˈfiːtʃərz/) (n) - các đặc điểm, đặc tính

D. sides (/saɪdz/) (n) - các mặt, phía

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể quản lý thời gian một cách hiệu quả bằng cách làm theo một số chiến lược này. Đầu tiên, điều quan trọng là phải đặt ra các mục tiêu rõ ràng, thực tế và ưu tiên các nhiệm vụ phù hợp. Điều này có nghĩa là bạn phải xác định điều gì là quan trọng, cấp bách nhất và phân bổ thời gian cũng như nguồn lực phù hợp. Tiếp theo, việc tạo lịch trình hoặc danh sách việc cần làm có thể hữu ích trong việc đi đúng hướng và đảm bảo rằng tất cả các nhiệm vụ được hoàn thành trong thời gian được phân bổ. Thứ ba, điều quan trọng là phải học cách nói không với những phiền nhiễu và các hoạt động lãng phí thời gian như kiểm tra mạng xã hội. Thay vào đó, bạn nên tập trung vào nhiệm vụ trước mắt và làm việc hiệu quả để hoàn thành nó. Ngoài ra, nghỉ ngơi thường xuyên và sắp xếp thời gian cho các hoạt động tự chăm sóc bản thân có thể giúp tăng năng suất và ngăn ngừa tình trạng kiệt sức. Cuối cùng, điều cần thiết là thường xuyên xem xét và điều chỉnh lịch trình của bạn để đảm bảo rằng bạn đang đạt được tiến bộ mục tiêu của bạn và giúp bạn thích nghi với mọi điều kiện làm việc trong cuộc sống. Bằng cách làm theo những lời khuyên này, bạn có thể tận dụng tối đa thời gian của mình, làm việc hiệu quả hơn và đạt được thành công trong mọi khía cạnh của cuộc sống.

2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to each of the questions. (Đọc bài văn và chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D với mỗi câu hỏi.)

Goal setting is a crucial process that involves careful consideration of what you want to accomplish and requires persistent effort to make it a reality. Establishing goals gives you a target to strive for and helps to keep you motivated throughout the process. Goals also provide you with a focus and a way to measure your progress and accomplishments.

In the pursuit of a healthy lifestyle, setting realistic goals is the key to success. However, it is important to be realistic with yourself when setting these goals. If you want to quit smoking, lose a significant amount of weight, or run a marathon, it is unlikely to happen overnight, or even in a few months or a year. Not reaching those goals might be discouraging and lead to giving up altogether. To avoid feeling overwhelmed, it is advisable to start small and concentrate on one goal at a time. If you want to lose weight, make small and achievable goals. For example, you can start by working out at least three times a week or adding more vegetables to your meals when you want seconds.

By keeping a journal or using a tracking app on your phone, you can monitor your progress and ensure that you stay on track. Once these small goals become part of your routine, you can gradually add new goals, such as limiting eating out to twice a week or incorporating weightlifting into your exercise routine. These small goals are easier to achieve and will eventually lead to meeting your main goal.

1. The first paragraph is about ______.

A. why goal setting is important

B. how to set realistic goals

C. the importance of setting healthy goals

D. steps of setting an achievable goal

2. What is one important thing to keep in mind when setting goals for a new healthy lifestyle?

A. Making sure to set as many large goals as possible.

B. Focusing on one small goal at a time to avoid overwhelming yourself.

C. Ignoring small goals and only focusing on large ones.

D. Setting many large goals at once and making them more challenging.

3. The word "seconds" mostly means ____________.

A. food that is sold at a lower price than usual because it is not good

B. a second amount of the food that you need to eat to lose weight

C. only half of the amount of the food that you need to eat every day

D. another serving of food, after you have eaten your first serving

4. What is an example of a small goal you could set when trying to lose weight?

A. Losing a large amount of weight in a month.

B. Working out every day.

C. Adding more vegetables to your plate.

D. Being able to run a marathon in fifteen days.

5. When small goals become part of our weekly routine, we should _________.

A. give up on setting goals altogether

B. gradually add new goals

C. set other larger goals

D. ignore all of our progress

6. What is one benefit of setting small goals, according to the passage?

A. They are easier to achieve.

B. They will lead to meeting our main goal at once.

C. They will be more challenging than large goals.

D. They require more effort.

Đáp án:

1. A

2. B

3. D

4. C

5. B

6. A

Giải thích:

1. Thông tin ở đoạn: “Goal setting is a crucial process that involves careful consideration of what you want to accomplish and requires persistent effort to make it a reality.”

2. Thông tin ở đoạn: “To avoid feeling overwhelmed, it is advisable to start small and concentrate on one goal at a time.”

3. Thông tin ở đoạn: “For example, you can start by working out at least three times a week or adding more vegetables to your meals when you want seconds.”

4. Thông tin ở đoạn: “If you want to lose weight, make small and achievable goals. For example, you can start by working out at least three times a week or adding more vegetables to your meals when you want seconds.”

5. Thông tin ở đoạn: “Once these small goals become part of your routine, you can gradually add new goals...”

6. Thông tin ở đoạn: “These small goals are easier to achieve and will eventually lead to meeting your main goal.”

Hướng dẫn dịch:

Thiết lập mục tiêu là một quá trình quan trọng bao gồm việc xem xét cẩn thận những gì bạn muốn đạt được và đòi hỏi nỗ lực bền bỉ để biến nó thành hiện thực. Việc thiết lập mục tiêu mang lại cho bạn mục tiêu để phấn đấu và giúp bạn có động lực trong suốt quá trình. Mục tiêu cũng cung cấp cho bạn trọng tâm và cách thức để đo lường sự tiến bộ và thành tích của bạn.

Khi theo đuổi một lối sống lành mạnh, việc đặt ra các mục tiêu thực tế là chìa khóa thành công. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải thực tế với bản thân khi đặt ra những mục tiêu này. Nếu bạn muốn bỏ thuốc lá, giảm cân đáng kể hoặc chạy marathon, điều đó khó có thể xảy ra chỉ sau một đêm, thậm chí trong vài tháng hoặc một năm. Việc không đạt được những mục tiêu đó có thể khiến bạn nản lòng và dẫn đến việc bỏ cuộc hoàn toàn. Để tránh cảm giác choáng ngợp, bạn nên bắt đầu từ việc nhỏ và tập trung vào từng mục tiêu một. Nếu bạn muốn giảm cân, hãy đặt ra những mục tiêu nhỏ và có thể đạt được. Ví dụ: bạn có thể bắt đầu bằng cách tập thể dục ít nhất ba lần một tuần hoặc thêm nhiều rau vào bữa ăn khi bạn muốn.

Bằng cách ghi nhật ký hoặc sử dụng ứng dụng theo dõi trên điện thoại, bạn có thể theo dõi tiến trình của mình và đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng. Khi những mục tiêu nhỏ này trở thành một phần thói quen của bạn, bạn có thể dần dần thêm các mục tiêu mới, chẳng hạn như hạn chế ăn ngoài hai lần một tuần hoặc kết hợp cử tạ vào thói quen tập thể dục của mình. Những mục tiêu nhỏ này dễ đạt được hơn và cuối cùng sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu chính.

3 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and tick (~) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc bài văn và tick T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

Chi, a student at a specialised high school in Ha Noi, needs to have a well-balanced life because she wants to excel in her studies, pursue her passions and hobbies, etc. Below are some of the things she often does to achieve a well-balanced life.

Firstly, Chi starts each day by planning her schedule and setting priorities for the day, making sure to allocate time for studying, extracurricular activities, and socialising. She also takes breaks throughout the day to relax and recharge. In addition, Chi dedicates time to her hobbies, such as reading, listening to music, and doing sports. She believes that pursuing her passions brings her joy and a sense of fulfilment.

Chi also spends time with her family and friends regularly and makes an effort to stay in touch even when she is busy with schoolwork. She understands the importance of building and maintaining strong relationships with them. Finally, Chi gives priority to her physical and mental health. She gets enough sleep, eats a balanced diet, and does exercise regularly. She also practises mindfulness and meditation to manage stress and maintain a positive mindset. By following these practices, we believe that Chi is on her way to achieving a fulfilling and well-balanced life.

SBT Tiếng Anh 9 trang 24, 25, 26 Unit 3 Reading | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. F

Giải thích:

1. Thông tin ở đoạn: “Firstly, Chi starts each day by planning her schedule and setting priorities for the day...”

2. Thông tin ở đoạn: “Firstly, Chi starts each day by planning her schedule and setting priorities for the day, making sure to allocate time for studying, extracurricular activities, and socialising.”

3. Thông tin ở đoạn: “Chi also spends time with her family and friends regularly and makes an effort to stay in touch even when she is busy with schoolwork.”

4. Thông tin ở đoạn: “Finally, Chi gives priority to her physical and mental health.”

5. Thông tin ở đoạn: “By following these practices, we believe that Chi is on her way to achieving a fulfilling and well-balanced life.”

Hướng dẫn dịch:

Chi, học sinh một trường THPT chuyên ở Hà Nội, cần có một cuộc sống cân bằng vì cô muốn đạt thành tích cao trong học tập, theo đuổi đam mê, sở thích của mình, v.v. Dưới đây là một số điều cô ấy thường làm để đạt được thành tích cuộc sống cân bằng tốt.

Đầu tiên, Chi bắt đầu mỗi ngày bằng việc lên kế hoạch và đặt ra các ưu tiên trong ngày, đảm bảo phân bổ thời gian cho việc học, hoạt động ngoại khóa và giao lưu. Cô cũng nghỉ ngơi suốt cả ngày để thư giãn và nạp lại năng lượng. Ngoài ra, Chi còn dành thời gian cho những sở thích của mình như đọc sách, nghe nhạc và chơi thể thao. Cô tin rằng việc theo đuổi đam mê mang lại cho cô niềm vui và cảm giác thỏa mãn.

Chi cũng thường xuyên dành thời gian cho gia đình, bạn bè và cố gắng giữ liên lạc ngay cả khi bận rộn với việc học. Cô hiểu tầm quan trọng của việc xây dựng và duy trì mối quan hệ bền chặt với họ. Cuối cùng, Chi ưu tiên sức khỏe thể chất và tinh thần của mình. Cô ngủ đủ giấc, ăn uống cân bằng và tập thể dục thường xuyên. Cô cũng thực hành chánh niệm và thiền định để kiểm soát căng thẳng và duy trì tư duy tích cực. Bằng cách làm theo những phương pháp này, chúng tôi tin rằng Chi đang trên đường đạt được một cuộc sống trọn vẹn và cân bằng.

E. Writing trang 26, 27

1 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write sentences using the suggested words and phrases below. You can make changes to the words and phrases and add more words if necessary. (Viết câu sử dụng các từ và cụm từ gợi ý dưới đây. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ và thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)

1. It/ you / want / maintain / well-balanced / life / you / must / give / priority / your work.

2. If / we / want / balance / life / study / it / be / important / for us / manage / our time / effectively.

3. If / you / work / an assignment / for / several months / you / should / take / a week off / when / you / finish / it.

4. If / teenagers / be / satisfied / their / lives / relationships / they / may / usually / happier.

5. If / you / not make / sufficient / time / your schoolwork / you / may / fall behind / in / your classes.

Gợi ý:

1. If you want to maintain a well-balanced life, you must give priority to your work.

2. If we want to balance life and study, it is important for us to manage our time effectively.

3. If you have worked on an assignment for several months, you should take a week off when you have finished it.

4. If teenagers are satisfied with their lives and relationships, they may be usually happier.

5. If you do not make sufficient time for your schoolwork, you may fall behind in your classes.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu muốn duy trì một cuộc sống cân bằng, bạn phải ưu tiên cho công việc của mình.

2. Nếu muốn cân bằng cuộc sống và học tập, điều quan trọng là chúng ta phải quản lý thời gian một cách hiệu quả.

3. Nếu bạn đã làm một công việc được vài tháng, bạn nên nghỉ một tuần sau khi hoàn thành công việc đó.

4. Nếu thanh thiếu niên hài lòng với cuộc sống và các mối quan hệ của mình, họ thường có thể hạnh phúc hơn.

5. Nếu bạn không dành đủ thời gian cho việc học ở trường, bạn có thể bị tụt hậu trong lớp.

2 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write the answers to the questions about how to keep a well-balanced life. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi về cách để giữ một cuộc sống cân bằng.)

1. Why is it important to have a well-balanced life?

2. How can you give priority to your work to ensure a balance between life and study?

3. How can you maintain relationships with friends and family while also pursuing your personal goals?

4. How can you manage stress and anxiety to maintain a sense of balance in your life?

Gợi ý:

1. A balanced life helps us feel happier, less stressed, and healthier by giving time to work, family, hobbies, and rest.

2. I can set clear boundaries, schedule study or work time, and plan family time to ensure I have time for both.

3. I can allocate specific time for family and friends, communicate my goals, and find ways to include them in my journey.

4. I can practise relaxation, exercise, deep breathing, and time management to reduce stress and maintain balance.

Hướng dẫn dịch:

1. Cuộc sống cân bằng giúp chúng ta cảm thấy hạnh phúc hơn, ít căng thẳng hơn và khỏe mạnh hơn bằng cách dành thời gian cho công việc, gia đình, sở thích và nghỉ ngơi.

2. Tôi có thể đặt ra ranh giới rõ ràng, sắp xếp thời gian học tập hoặc làm việc và lên kế hoạch cho thời gian dành cho gia đình để đảm bảo tôi có thời gian cho cả hai.

3. Tôi có thể phân bổ thời gian cụ thể cho gia đình và bạn bè, truyền đạt mục tiêu của mình và tìm cách đưa chúng vào hành trình của mình.

4. Tôi có thể thư giãn, tập thể dục, hít thở sâu và quản lý thời gian để giảm căng thẳng và duy trì sự cân bằng.

3 (trang 27 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100 - 120 words) about how to keep a well-balanced life. You may use the ideas in Writing 2 and Reading 3. Begin as follows:

We must know how to achieve a well-balanced life because it is necessary for our overall well-being and happiness. Firstly,___________________________________________

Gợi ý:

We must know how to achieve a well-balanced life because it is necessary for our overall well-being and happiness. Firstly, prioritize your time by setting realistic goals and deadlines for tasks. This helps in managing responsibilities without feeling overwhelmed. Secondly, make time for both work and leisure activities to avoid burnout and maintain mental health. Balance your diet by eating nutritious foods and staying hydrated to support physical well-being. Thirdly, nurture relationships with family and friends, as social connections contribute to emotional stability. Lastly, allocate time for hobbies and interests to unwind and foster creativity. Striking a balance between work, relationships, health, and personal interests is key to living a fulfilling life.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta phải biết cách đạt được một cuộc sống cân bằng vì nó cần thiết cho sức khỏe và hạnh phúc chung của chúng ta. Đầu tiên, hãy ưu tiên thời gian của bạn bằng cách đặt ra các mục tiêu và thời hạn thực tế cho các nhiệm vụ. Điều này giúp quản lý trách nhiệm mà không cảm thấy quá tải. Thứ hai, dành thời gian cho cả công việc và hoạt động giải trí để tránh kiệt sức và duy trì sức khỏe tinh thần. Cân bằng chế độ ăn uống của bạn bằng cách ăn thực phẩm bổ dưỡng và giữ nước để hỗ trợ sức khỏe thể chất. Thứ ba, nuôi dưỡng mối quan hệ với gia đình và bạn bè, vì các kết nối xã hội góp phần ổn định cảm xúc. Cuối cùng, hãy phân bổ thời gian cho những sở thích, thú vui để thư giãn và nuôi dưỡng khả năng sáng tạo. Tạo sự cân bằng giữa công việc, các mối quan hệ, sức khỏe và sở thích cá nhân là chìa khóa để có một cuộc sống trọn vẹn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

Test yourself 1

Unit 4: Remembering the past

Unit 5: Our experiences

Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now

Test yourself 2

1 516 21/09/2024