Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Our experiences - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Our experiences sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 5: Our experiences - Global Success
1 (trang 39 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Put the words in the correct column. Then read them aloud. (Xếp những từ sau vào đúng cột. Sau đấy đọc to chúng lên.)
westwards yacht youngster warm wage
yawn software waxwork yogurt
Đáp án:
- westwards /ˈwɛst.wərdz/ [adv] - về phía Tây
- yacht /jɒt/ [n] - thuyền buồm
- youngster /ˈjʌŋ.stər/ [n] - thanh niên; đứa trẻ
- warm /wɔːrm/ [adj] - ấm
- wage /weɪdʒ/ [n] - tiền lương; mức lương
- yawn /jɔːn/ [v/n] - khạc nhổ; sự khạc nhổ
- software /ˈsɒftweər/ [n] - phần mềm
- waxwork /ˈwæks.wɜːk/ [n] - tác phẩm điêu khắc bằng sáp
- yogurt /ˈjəʊ.ɡət/ [n] - sữa chua
2 (trang 39 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the word A, B, C, or D that has a different stress pattern in each line. (Chọn từ A, B, C hoặc D có trọng âm khác nhau ở mỗi dòng.)
1. A. joyful B. absent C. ideal D. common
2. A. alone B. foreign C. basic D. awesome
3. A. habit B. machine C. mountain D. forum
4. A. exciting B. amazing C. thrilling D. unpleasant
5. A. parachute B. interest C. following D. exhausted
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. B |
4. C |
5. D |
Giải thích:
1. Đáp án C có trọng âm nhấn vào âm 2, còn lại nhấn vào âm 1.
2. Đáp án A có trọng âm nhấn vào âm 2, còn lại nhấn vào âm 1.
3. Đáp án B có trọng âm nhấn vào âm 2, còn lại nhấn vào âm 1.
4. Đáp án C có trọng âm nhấn vào âm 1, còn lại nhấn vào âm 2.
5. Đáp án D có trọng âm nhấn vào âm 2, còn lại nhấn vào âm 1.
B. Vocabulary & Grammar trang 39, 40, 41
1 (trang 39 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Match a phrase with the correct picture. (Nối cụm từ với bức tranh đúng.)
putting up a tent touring a city going snorkelling
exploring the forest giving a performance
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. E |
4. C |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. putting up a tent: dựng lều
2. giving a performance: biểu diễn
3. touring a city: tham quan 1 thành phố
4. going snorkelling: đi lặn với ống thở
5. exploring the forest: khám phá rừng
2 (trang 40 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. It is _____ to mistakenly take someone else's phone.
A. amazing
B. helpless
C. brilliant
D. embarrassing
2. It is very _____ to have to deal with a rude and disobedient person.
A. excited
B. unpleasant
C. thrilled
D. enjoyable
3. Riding a bicycle down a slope is so _____. It's dangerous but fun.
A. unpleasant
B. embarrassing
C. thrilling
D. helpless
4. The view of the valley was so _____. I took a lot of photos then.
A. amazing
B. helpless
C. tiring
D. boring
5. I couldn't solve the maths problem, and I felt so _____ when our teacher said time was up.
A. helpful
B. happy
C. pleasant
D. helpless
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. C |
4. A |
5. D |
Giải thích:
1. A. amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/ [adj] - kinh ngạc, đáng kinh ngạc
B. helpless /ˈhelplɪs/ [adj] - bất lực, không có khả năng tự giúp đỡ
C. brilliant /ˈbrɪl.jənt/ [adj] - xuất sắc, tài năng; sáng lạng, chói lọi
D. embarrassing /ɪmˈbær.əsɪŋ/ [adj] - xấu hổ, ngượng ngùng
2. . excited /ɪkˈsaɪ.tɪd/ [adj] - hào hứng, phấn khích
B. unpleasant /ʌnˈplez.ənt/ [adj] - khó chịu
C. thrilled /θrɪld/ [adj] - hồi hộp, rùng rợn
D. enjoyable /ɪnˈdʒɔɪ.ə.bl̩/ [adj] - dễ chịu, thú vị
3. A. unpleasant /ʌnˈplez.ənt/ [adj] - không dễ chịu, không thoải mái
B. embarrassing /ɪmˈbær.əsɪŋ/ [adj] - xấu hổ, ngượng ngùng
C. thrilling /ˈθrɪlɪŋ/ [adj] - hồi hộp, kích động, rùng rợn
D. helpless /ˈhelplɪs/ [adj] - bất lực, không có khả năng tự giúp đỡ
4. A. amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/ [adj] - kinh ngạc, đáng kinh ngạc
B. helpless /ˈhelplɪs/ [adj] - bất lực, không có khả năng tự giúp đỡ
C. tiring /ˈtaɪərɪŋ/ [adj] - mệt mỏi, làm cho cảm thấy mệt mỏi
D. boring /ˈbɔːrɪŋ/ [adj] - nhạt nhẽo, buồn tẻ, không hấp dẫn
5. A. helpful /ˈhelpfʊl/ [adj] - có ích, hữu ích, giúp đỡ
B. happy /ˈhæpi/ [adj] - hạnh phúc, vui vẻ
C. pleasant /ˈpleznt/ [adj] - dễ chịu, thoải mái, dễ thích
D. helpless /ˈhelplɪs/ [adj] - bất lực, không có khả năng tự giúp đỡ
Hướng dẫn dịch:
1. Thật xấu hổ khi lấy nhầm điện thoại của người khác.
2. Thật khó chịu khi phải đối mặt với một người thô lỗ và không vâng lời.
3. Đạp xe xuống dốc thật cảm động. Nó nguy hiểm nhưng thú vị.
4. Khung cảnh thung lũng thật tuyệt vời. Lúc đó tôi đã chụp rất nhiều ảnh.
5. Tôi không thể giải được bài toán và tôi cảm thấy thật bất lực khi giáo viên nói đã hết giờ.
3 (trang 40 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning in each of the following underlined phrases. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất trong mỗi cụm từ được gạch chân sau đây.)
1. I attended an interview, and I was so nervous that my mind went blank.
A. went empty
B. became unfocused
C. turned blush
D. became exhausted
2. I will never forget that touching moment when my dearest friend received an award.
A. moving moment
B. moved feelings
C. worrying feelings
D. lucky moment
3. I learnt history by rote and I couldn't pass the test that required me to think.
A. by heart
B. mindfully
C. thinkingly
D. by accident
4. She felt lucky to have a chance to explore a new culture when she went to visit a mountainous area in Viet Nam.
A. test
B. tour
C. learn about
D. hunt for
5. I felt like I grew up a lot after the trip to Australia without my parents.
A. stayed up
B. become much stronger
C. got up
D. became more mature
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. A |
4. C |
5. D |
Giải thích:
1. went blank ~ became unfocused: mất tập trung, đầu óc trống rỗng
2. touching moment ~ moving moment: khoảnh khắc xúc động
3. by rote ~ by heart: thuộc lòng
4. explore ~ learn about: khám phá, tìm hiểu về
5. grew up ~ became more mature: lớn lên, trưởng thành
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi tham dự một cuộc phỏng vấn và lo lắng đến mức đầu óc trống rỗng.
2. Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc cảm động khi người bạn thân yêu nhất của tôi nhận được giải thưởng.
3. Tôi học vẹt lịch sử và không thể vượt qua bài kiểm tra đòi hỏi tôi phải suy nghĩ.
4. Cô cảm thấy may mắn khi có cơ hội khám phá một nền văn hóa mới khi đến thăm một vùng núi ở Việt Nam.
5. Tôi cảm thấy mình trưởng thành hơn rất nhiều sau chuyến đi Úc không có bố mẹ ở bên.
4 (trang 40 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write the correct forms of the verbs in the table. (Viết dạng đúng của động từ trong bảng.)
Đáp án:
Verbs |
Past simple |
Past participle |
tour (chuyến du lịch) |
toured |
toured |
participate (tham gia) |
participated |
participated |
put (đặt, để) |
put |
put |
meet (gặp) |
met |
met |
go (đi) |
went |
gone |
take (lấy) |
took |
taken |
5 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. I ____ never ____ in such an embarrassing situation before.
A. had / been
B. haven't / gone
C. have / been
D. hadn't / been
2. The student ____ by rote, so he couldn't answer the question.
A. have learnt
B. learnt
C. learn
D. was learning
3. Students in our club _____ many community activities, and they are now ready to help people in need.
A. experience
B. will experience
C. have experienced
D. experiencing
4. He _____ skydiving last month. It was such an exhilarating experience.
A. tried
B. has tried
C. had tried
D. was trying
5. ____ in a photography club? Join us and you will learn how to take wonderful photos.
A. Do you ever participate
B. Have you ever participated
C. Did you participate
D. Were you participating
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. C |
4. A |
5. B |
Giải thích:
1. have never Vp2 before: chưa từng làm gì trước đó
2. Vì mệnh đề đằng sau dùng thì quá khứ và không có dấu hiệu cho thấy là sự việc đã đang xảy ra => dùng quá khứ đơn
3. Nói về sự việc đã xảy ra nhưng không rõ mốc thời gian => dùng thì hiện tại hoàn thành
4. Dấu hiệu: last month => thì quá khứ đơn
5. Have ever Vp2: đã từng làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi chưa từng ở trong tình huống nào ngại ngùng như này trước đó.
2. Học sinh học vẹt, vì vậy anh ấy không thể trả lời được câu hỏi.
3. Các học sinh trong câu lạc bộ của chúng tôi đã trải qua nhiều hoạt động cộng đồng và giờ đây họ sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn.
4. Anh ấy đã thử nhảy dù vào tháng trước. Đó là một trải nghiệm thú vị.
5. Bạn đã từng tham gia câu lạc bộ nhiếp ảnh nào chưa? Hãy tham gia cùng chúng tôi và bạn sẽ học được cách chụp những bức ảnh tuyệt vời.
6 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write sentences about Tom’s experiences, using the information in the table. (Viết những câu về những trải nghiệm của Tom, sử dụng thông tin ở trong bảng.)
Đáp án:
2. Tom has been a leader of his school club.
3. Tom has participated in charity activities.
4. Tom hasn’t / has never failed an exam.
5. Tom hasn’t / has never broken a promise.
6. Tom hasn’t / has never donated blood.
Giải thích:
Haven’t/have never + Vp2: chưa từng làm gì
Hướng dẫn dịch:
2. Tom từng là trưởng câu lạc bộ của trường.
3. Tom đã tham gia các hoạt động từ thiện.
4. Tom chưa bao giờ trượt một kỳ thi nào.
5. Tom chưa bao giờ thất hứa.
6. Tom chưa bao giờ hiến máu.
1 (trang 41 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to each of the following exchanges. (Chọn câu trả lời phù hợp nhất A, B, C hoặc D cho mỗi trao đổi sau đây.)
1. Minh: _______________
Teacher: That's okay, Minh. Remember to finish it and send it to me soon.
A. I'm sorry for not finishing homework, Miss Lan.
B. I'm sorry for my finishing homework, Miss Lan.
C. I'm sorry for having sent you the homework, Miss Lan.
D. I apologise for leaving my textbook home, Miss Lan.
2. Mai: _______________
Ann: That's alright. You can keep it until you finish it.
A. What made you choose that book?
B. Oops, my mistake, Ann. I didn't know this is your book.
C. Can I borrow another book, please?
D. I thought you didn't like the author of this book.
3. Nick: I'm very sorry. I didn't know this is your seat.
Mi: _______________
A. That's very careless of you.
B. Can you give it back to me as soon as possible?
C. That's okay. I’ll sit in another one.
D. That's alright. You can go now.
4. Teacher: Can you write about your trip last week?
Student: _______________
A. No, I don't think so, teacher.
B. That's not a good idea, teacher.
C. Yes, teacher. How much time do we have?
D. I know this is hard on you.
5. Tom: We apologies for the late delivery, Sir.
Customer: _______________
A. Oh, that's alright. Will you give us discount as a compensation?
B. I'd love to. But a send it to us on another occasion.
C. Your mistake. I won't do it again.
D. I'm sorry. We won't do it any more.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. C |
5. A |
Giải thích:
1. Minh: _______________
Thầy: Không sao đâu Minh. Nhớ hoàn thành và gửi sớm cho tôi nhé.
A. Em xin lỗi vì chưa làm xong bài tập về nhà, cô Lan.
B. Em xin lỗi vì đã làm xong bài tập về nhà, cô Lan.
C. Em xin lỗi vì đã gửi bài tập về nhà cho bạn, cô Lan.
D. Em xin lỗi vì đã để quên sách giáo khoa ở nhà, cô Lan.
2. Mai: _______________
An: Không sao đâu. Bạn có thể giữ nó cho đến khi bạn hoàn thành nó.
A. Điều gì khiến bạn chọn cuốn sách đó?
B. Rất tiếc, tôi nhầm rồi, Ann. Tôi không biết đây là cuốn sách của bạn.
C. Cho tôi mượn cuốn sách khác được không?
D. Tôi tưởng bạn không thích tác giả của cuốn sách này.
3. Nick: Tôi rất xin lỗi. Tôi không biết đây là chỗ ngồi của bạn.
Mi: _______________
A. Bạn thật bất cẩn.
B. Bạn có thể trả lại cho tôi càng sớm càng tốt được không?
C. Không sao đâu. Tôi sẽ ngồi chỗ khác.
D. Không sao đâu. Bạn có thể đi ngay bây giờ.
4. Giáo viên: Em có thể viết về chuyến đi tuần trước của em được không?
Học sinh: _______________
A. Không, em không nghĩ vậy, thưa cô.
B. Đó không phải là ý hay đâu cô giáo ạ.
C. Vâng thưa cô. Chúng ta có bao nhiêu thời gian ạ?
D. Em biết điều này thật khó khăn với cô.
5. Tom: Chúng tôi xin lỗi vì giao hàng trễ, thưa ông.
Khách hàng: _______________
A. Ồ, không sao đâu. Bạn sẽ giảm giá cho chúng tôi như một khoản đền bù chứ?
B. Tôi rất muốn. Nhưng hãy gửi nó cho chúng tôi vào một dịp khác.
C. Sai lầm của bạn. Tôi sẽ không làm điều đó một lần nữa.
D. Tôi xin lỗi. Chúng tôi sẽ không làm điều đó nữa.
2 (trang 42 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Kate and Minh are talking about their experiences. Choose A - E to complete their conversation. Then practise it with a friend. (Kate và Minh đang nói về trải nghiệm của họ. Chọn A - E để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)
Minh: Kate, did you go to see the new film with Mi last weekend?
Kate: (1) ____________
Minh: How was the film?
Kate: (2) ____________
Minh: Great, Kate.
Kate: (3) ____________
Minh: What happened then?
Kate: (4) ____________
Minh: So you shouted?
Kate: (5) ____________
Minh: Ha ha ha ... You are cute!
A. It was a brilliant sci-fi and we were so thrilled to see the space exploration of the hero.
B. Yes, I did.
C. Not only did I do that, I also hugged the girl next to me when the spacecraft lost control and fell freely. I was so scared.
D. But it was a bit embarrassing for me on that day.
E. I was so into it that I forgot I was in the cinema.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. D |
4. E |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
Minh: Kate, cuối tuần trước bạn có đi xem phim mới với Mi không?
Kate: Vâng, tôi đã làm vậy.
Minh: Bộ phim thế nào?
Kate: Đó là một bộ phim khoa học viễn tưởng xuất sắc và chúng tôi rất vui mừng được chứng kiến chuyến thám hiểm không gian của người anh hùng.
Minh: Tuyệt vời, Kate.
Kate: Nhưng hôm đó tôi thấy hơi xấu hổ.
Minh: Thế chuyện gì đã xảy ra vậy?
Kate: Tôi quá say mê đến nỗi quên mất mình đang ở trong rạp chiếu phim.
Minh: Thế là cậu hét lên à?
Kate: Tôi không chỉ làm vậy mà còn ôm lấy cô gái bên cạnh khi tàu vũ trụ mất lái và rơi tự do. Tôi đã rất sợ hãi.
Minh: Ha ha ha ... Bạn thật dễ thương!
3 (trang 43 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): a. Look at the mind map and fill in each blank with information about one of your most memorable experiences. (Nhìn vào sơ đồ tư duy và điền vào mỗi chỗ trống thông tin về một trong những trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn.)
Gợi ý:
1. a camping
2. last year
3. my classmates and our head teacher
4. the evening
5. stayed up late, lit the campfire, sang and danced around it
6. grilled sweet potatoes
7. very happy
Hướng dẫn dịch:
1. Trải nghiệm đáng nhớ nhất của tôi là một chuyến đi cắm trại.
2. Nó vào năm ngoái.
3. Tôi đi với bạn học và giáo viên chủ nhiệm.
4. Việc này xảy ra vào buổi tối.
5. Chúng tôi thức muộn, đốt lửa trại, hát và nhảy xung quanh nó.
6. Chúng tôi cũng nướng khoai tây.
7. Chúng tôi cảm thấy rất vui.
b. Make questions for the items in the mind map. Then role-play the questions and answers with your partner. (Đặt câu hỏi cho các mục trong bản đồ tư duy. Sau đó đóng vai các câu hỏi và câu trả lời với bạn của bạn.)
Example:
A: What was your most memorable experience?
B: My most memorable experience was ...
A: When was it?
B: It was last year.
A: Who was you with?
B: I was with my classmates.
A: What do you like most about that?
B: I like most...
Gợi ý:
A: What was your most memorable experience?
B: My most memorable experience was a camping.
A: When was it?
B: It was last year.
A: Who was you with?
B: I was with my classmates and our head teacher.
A: What do you like most about that?
B: I like most the night at the camping site.
A: What did you do then?
B: We stayed up late, lit the campfire, sang and danced around it.
A: Sounds exciting!
B: Yes. We also grilled sweet potatoes.
A: Wow! How did you feel about it?
B: It was such a great time. We all felt very happy about the night, and the experiences.
Hướng dẫn dịch:
A: Trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn là gì?
B: Trải nghiệm đáng nhớ nhất của tôi là chuyến cắm trại.
A: Khi nào vậy?
B: Đó là vào năm ngoái.
A: Bạn đã ở cùng với ai?
B: Tôi đã ở cùng các bạn cùng lớp và giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi.
A: Bạn thích điều gì nhất ở điều đó?
B: Tôi thích nhất buổi tối ở khu cắm trại.
A: Lúc đó bạn đã làm gì?
B: Chúng tôi thức khuya, đốt lửa trại, ca hát và nhảy múa quanh đó.
A: Nghe có vẻ thú vị!
B: Vâng. Chúng tôi cũng nướng khoai tây.
Đ: Ồ! Bạn cảm thấy thế nào về nó?
B: Đó là một khoảng thời gian tuyệt vời. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy rất hạnh phúc về đêm đó và những trải nghiệm.
1 (trang 43 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào mỗi chỗ trống.)
I will never forget that terrible day when I was bullied by my classmates. I (1) ____ a book from Mai – one of my peers. When I finished it, another girl, Linh in our group wanted to read it, so she asked to borrow it. Without much (2) _____ , gave the book to Linh, who then gave it back to Mai after finishing it. Mai took the book from Linh but still asked me to (3) ____ it. I felt (4) ____ and almost burst into tears. I decided (5) _____ our form teacher. After listening to my whole story, our form teacher asked Mai: "Mai, do you really want (6) ____ copy of the same book?". Then she said to Linh: "Linh, give the book back to Hoa. You took it from Hoa." They stood there saying nothing. Then our teacher asked: "Where's the book now?" Mai got it out from her (7) _____ and gave it back to Linh. Linh gave it back to me with an apology. I could finally return it to Mai, who then felt (8) ____ about her trick. I also learnt a lesson: I will return what I borrow to the original lender only.
1. A. borrowed B. gave C. bought D. lent
2. A. listening B. looking C. worrying D. thinking
3. А. kеер B. return C. lend D. give away
4. A. helpless B. hopeful C. amazed D. frightened
5. A. telling B. to tell C. tell D. told
6. A. other B. а C. another D. some
7. A. backpack B. suitcase C. wallet D. purse
8. A. happy B. ashamed C. excited D. pleased
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. B |
4. A |
5. B |
6. C |
7. A |
8. B |
Giải thích:
1. borrow st from sb: mượn cái gì của ai
2.
A. listening: nghe
B. looking: nhìn
C. worrying: lo lắng
D. thinking: nghĩ
3.
А. kеер: giữ
B. return: trả lại
C. lend: cho mượn
D. give away: cho miễn phí
4.
A. helpless: vô ích
B. hopeful: hi vọng
C. amazed: ngạc nhiên
D. frightened: sợ hãi
5. decide to V: quyết định làm gì
6.
A. other + N không đếm được/số nhiều: ...khác
B. а + N số ít đếm được: một...
C. another + N số ít đếm được: một...khác
D. some + N không đếm được/số nhiều: một số...
=> “copy” đếm được nên không chọn A, D; dựa vào nghĩa chọn C
7.
A. backpack: cặp sách
B. suitcase: hành lí
C. wallet: ví
D. purse: túi xách
8.
A. happy: vui vẻ, hạnh phúc
B. ashamed: xấu hổ
C. excited: hào hứng
D. pleased: hài lòng
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày khủng khiếp đó khi tôi bị các bạn cùng lớp bắt nạt. Tôi mượn một cuốn sách của Mai – một người bạn cùng lớp của tôi. Khi tôi đọc xong, một bạn khác là Linh trong nhóm chúng tôi muốn đọc nên hỏi mượn. Không suy nghĩ nhiều, đưa cuốn sách cho Linh, Linh đọc xong lại trả lại cho Mai. Mai đã lấy cuốn sách từ Linh nhưng vẫn yêu cầu tôi trả lại. Tôi cảm thấy bất lực và gần như bật khóc. Tôi quyết định nói với giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi. Sau khi nghe hết câu chuyện của tôi, cô giáo chủ nhiệm hỏi Mai: “Mai, em có thật sự muốn một bản khác của cuốn sách đó không?”. Rồi cô nói với Linh: “Linh, trả lại cuốn sách cho Hoa. Em lấy của Hoa”. Họ đứng đó không nói gì. Sau đó giáo viên của chúng tôi hỏi: "Cuốn sách bây giờ ở đâu?" Mai lấy nó ra khỏi ba lô và đưa lại cho Linh. Linh đưa lại cho tôi kèm lời xin lỗi. Cuối cùng tôi cũng có thể trả lại cho Mai, người sau đó cảm thấy xấu hổ về thủ đoạn của cô ấy. Tôi cũng rút ra được một bài học: Những gì đã mượn tôi sẽ chỉ trả lại cho người cho mượn ban đầu.
2 (trang 44 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to each of the questions. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C, D cho mỗi câu hỏi.)
I went to Singapore on my own for a ten-day summer course. There were about 15 students from China, Malaysia, Cambodia, India, and Iran in the course. We were all so surprised about the cleanliness and discipline of the country. On the second day of the course, we had special team-building activities. We worked in groups of five from different countries to search for a location on a map that the school staff gave us. The time we spent doing the activity together was really memorable. We discussed how to find the place. After four hours of walking, taking the bus and metro as well as getting lost, we arrived at the destination. Over the remaining days, we attended English lessons. We worked on projects and culture workshops. We discussed and shared our own traditions and customs. During the time here, we also visited the Botanic Gardens, took photos in the orchard garden and explored Chinatown where we bought souvenirs for our parents and friends. At the weekend, we went to the Discovery Centre. We were impressed by the attraction and interactive gallery as well as the brilliant learning experiences we had. After the trip, I felt proud of myself for being able to go without my parents and leaving my comfort zone.
1. The course _____.
A. was on the 10th June
B. lasted 10 days
C. lasted 15 days
D. started on the 10th June
2. The author had _____ in Singapore.
A. a special day
B. a touring trip
C. a photo session
D. English lessons
3. In English lessons, the students _____.
A. learnt grammar and reading
B. worked on projects
C. attended formal workshops
D. learnt about Singapore's culture
4. Which of the following did they NOT do at the Discovery Centre?
A. got learning experiences.
B. bought souvenirs.
C. visited an interactive gallery.
D. saw the attraction.
5. What does the author mean by "leaving my comfort zone"?
A. getting away from parents
B. getting to a place that is comfortable
C. escaping a safe and comfortable situation
D. experiencing something comfortable
6. The passage is about _____.
A. the author's experiences on a summer course
B. how the author got out of her comfort zone
C. the author's English class in Singapore
D. special team-building activities in Singapore
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. B |
4. B |
5. C |
6. A |
Giải thích:
1. Thông tin ở đoạn: “I went to Singapore on my own for a ten-day summer course.”
2. Thông tin ở đoạn: “Over the remaining days, we attended English lessons.”
3. Thông tin ở đoạn: “Over the remaining days, we attended English lessons. We worked on projects and culture workshops.”
4. Thông tin ở đoạn: “We were impressed by the attraction and interactive gallery as well as the brilliant learning experiences we had.”
5. leave my comfort zone ~ escaping a safe and comfortable situation: thoát khỏi vùng an toàn và thoải mái
6. Thông tin ở đoạn: “I went to Singapore on my own for a ten-day summer course.”
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã đến Singapore một mình để tham gia khóa học hè kéo dài 10 ngày. Khóa học có khoảng 15 học viên đến từ Trung Quốc, Malaysia, Campuchia, Ấn Độ và Iran. Tất cả chúng tôi đều rất ngạc nhiên về sự sạch sẽ và kỷ luật của đất nước. Vào ngày thứ hai của khóa học, chúng em đã có hoạt động team-building đặc biệt. Chúng tôi làm việc theo nhóm năm người đến từ các quốc gia khác nhau để tìm kiếm vị trí trên bản đồ mà nhân viên nhà trường đưa cho chúng tôi. Khoảng thời gian chúng tôi cùng nhau thực hiện hoạt động này thực sự rất đáng nhớ. Chúng tôi đã thảo luận cách tìm địa điểm. Sau bốn giờ đi bộ, đi xe buýt, tàu điện ngầm và lạc đường, chúng tôi đã đến nơi. Những ngày còn lại chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi đã làm việc trong các dự án và hội thảo văn hóa. Chúng tôi đã thảo luận và chia sẻ những truyền thống và phong tục riêng của mình. Trong thời gian ở đây, chúng tôi còn được tham quan Vườn Bách Thảo, chụp ảnh vườn cây ăn trái và khám phá khu phố Tàu nơi chúng tôi mua quà lưu niệm về cho bố mẹ và bạn bè. Vào cuối tuần, chúng tôi đến Trung tâm Khám phá. Chúng tôi rất ấn tượng bởi sự hấp dẫn và phòng trưng bày tương tác cũng như những trải nghiệm học tập tuyệt vời mà chúng tôi có được. Sau chuyến đi, tôi cảm thấy tự hào về bản thân vì đã có thể đi mà không có bố mẹ và rời khỏi vùng an toàn của mình.
3 (trang 45 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to each of the sentences. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C, D cho mỗi câu.)
We went camping at Ba Vi National Park, 60 kilometres to the west of Ha Noi. Our teacher chose this location as it is not far from Ha Noi and is famous as a mountainous ecological tourism centre. It is home to hundreds of wildlife species, so we had a chance to get into a real natural habitat.
We went there on a coach. We set off early and because the road was a bit bumpy and tricky, we were tired when we arrived. After about two hours, we finally reached the campsite in Ngoc Hoa cave area. We set up our camps before exploring the park. We explored the rich nature in the Botanical Garden, trying to take deep breaths of the fresh air and enjoying the diversity of the flora there. We took photos of the places we saw. At night, we burnt wood for a campfire. We sat around the fire and sang and danced. We also had team-building activities, which were exciting and memorable. On the next day, we went trekking to Thuong Temple - a national cultural monument at Tan Vien Peak. We learnt much about the culture associated with the legend Son Tinh and Thuy Tinh from our guide.
We tried lam rice, hill chicken and milk products - the specialities of the area. We were so impressed by the trip's activities, scenery and the food of the area.
1. The passage is mainly about _____.
A. the beauty of Ba Vi National Park
B. a camping location at Ba Vi National Park
C. the experience of the author at Ba Vi National Park
D. the nature of Ba Vi National Park
2. The teacher chose the location because it is - _____.
A. just on the outskirts of Ha Noi
B. to the west of Ha Noi
C. very far from Ha Noi
D. a famous mountainous ecological tourism centre
3. The park is home to hundreds of wildlife species, so students can _____
A. take a lot of amazing photos
B. explore a real natural habitat
C. avoid pollution
D. see wild animals easily
4. The students were tired because ______
A. they didn't eat breakfast
B. they set off too early
C. the road was a little bumpy and tricky
D. the itinerary was difficult to follow
5. At the camping site, the students did NOT _____.
A. make a campfire
B. sing and dance together
C. have team-building activities
D. perform a tribal dance
6. How did they go to Thuong Temple?
A. They walked up to the temple.
B. They climbed up the cliff.
C. They went by mountain bike.
D. They rode cable cars.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. B |
4. C |
5. D |
6. A |
Giải thích:
1. Đoạn văn nói về trải nghiệm của tác giả ở vườn quốc gia Ba Vì.
2. Thông tin ở đoạn: “Our teacher chose this location as it is not far from Ha Noi and is famous as a mountainous ecological tourism centre.”
3. Thông tin ở đoạn: “It is home to hundreds of wildlife species, so we had a chance to get into a real natural habitat.”
4. Thông tin ở đoạn: “We went there on a coach. We set off early and because the road was a bit bumpy and tricky, we were tired when we arrived.”
5. Thông tin ở đoạn: “At night, we burnt wood for a campfire. We sat around the fire and sang and danced. We also had team-building activities, which were exciting and memorable.”
6. Thông tin ở đoạn: “On the next day, we went trekking to Thuong Temple - a national cultural monument at Tan Vien Peak.”
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đi cắm trại ở Vườn Quốc gia Ba Vì, cách Hà Nội 60 km về phía Tây. Giáo viên của chúng tôi chọn địa điểm này vì nó không xa Hà Nội và nổi tiếng là trung tâm du lịch sinh thái miền núi. Đây là nơi sinh sống của hàng trăm loài động vật hoang dã nên chúng tôi có cơ hội được hòa mình vào môi trường sống tự nhiên thực sự.
Chúng tôi đến đó bằng xe khách. Chúng tôi khởi hành sớm và vì đường hơi gập ghềnh, khó đi nên khi đến nơi chúng tôi rất mệt. Sau khoảng hai tiếng đồng hồ, cuối cùng chúng tôi cũng đến được địa điểm cắm trại ở khu vực động Ngọc Hòa. Chúng tôi dựng trại trước khi khám phá công viên. Chúng tôi khám phá thiên nhiên phong phú ở Vườn Bách thảo, cố gắng hít thở không khí trong lành và tận hưởng sự đa dạng của hệ thực vật ở đó. Chúng tôi chụp ảnh những nơi chúng tôi đã thấy. Buổi tối chúng tôi đốt củi để đốt lửa trại. Chúng tôi ngồi quanh đống lửa và ca hát, nhảy múa. Chúng tôi còn có những hoạt động team-building rất thú vị và đáng nhớ. Ngày hôm sau, chúng tôi trekking đến Đền Thượng - di tích văn hóa quốc gia tại đỉnh Tản Viên. Chúng tôi đã học được nhiều điều về văn hóa gắn liền với truyền thuyết Sơn Tinh và Thủy Tinh từ hướng dẫn viên của chúng tôi.
Chúng tôi đã thử cơm lam, gà đồi và các sản phẩm từ sữa - những đặc sản của vùng. Chúng tôi rất ấn tượng với các hoạt động, phong cảnh và ẩm thực của khu vực trong chuyến đi.
1 (trang 46 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary. (Đặt câu bằng cách sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ cũng như thêm nhiều từ hơn nếu cần.)
1. Teenagers / various / experience / home / and school.
2. They / may have / trip / family / friend / new places.
3. They / have chances / explore / new places / their own eyes.
4. At school, / they / experience / new activity / and have / hands-on experiences.
5. Teens / can learn / many skills / such experiences.
Gợi ý:
1. Teenagers have various experiences at home and school.
2. They may have trips with their family or friends to new places.
3. They have chances to explore new places with their own eyes.
4. At school, they experience new activities and have hands-on experiences.
5. Teens can learn many skills from such experiences.
Hướng dẫn dịch:
1. Thanh thiếu niên có nhiều trải nghiệm khác nhau ở nhà và ở trường.
2. Họ có thể có những chuyến du lịch cùng gia đình hoặc bạn bè đến những địa điểm mới.
3. Họ có cơ hội được tận mắt khám phá những địa điểm mới.
4. Ở trường, các em được trải nghiệm các hoạt động mới và trải nghiệm thực tế.
5. Thanh thiếu niên có thể học được nhiều kỹ năng từ những trải nghiệm như vậy.
2 (trang 46 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the best answer A, B, C, or D, to indicate the sentence that is closest in meaning to the given sentence. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)
1. We had a very exciting time during the summer course last year.
A. The summer course we had last year is very exciting.
B. Our summer course last year was so excited.
C. We were excited during last year's summer course.
D. We had an excited summer course last year.
2. The weather has been bad recently, but we still enjoyed yesterday's camping trip.
A. Although the weather has not so good recently, we felt yesterday was enjoyable.
B. Although the weather has been bad recently, we still enjoyed yesterday's camping trip.
C. We enjoyed the camping trip, plus the weather has yesterday had been good recently.
D. Despite the fine weather yesterday, we still enjoyed yesterday’s camping trip.
3. Snorkelling is so exciting that we all have decided to try it.
A. Snorkelling is very exciting, but we have decided not to have a try.
B. We haven't tried snorkelling because it is so exciting.
C. As snorkelling is so exciting, we all have decided to have a try.
D. Although snorkelling is so exciting, we all have decided not to have a try.
4. I have never gone bird-watching before.
A. That was the last time I went bird-watching.
B. This is the first time I have gone bird-watching.
C. That was the first time I went bird-watching.
D. This is the first time I went bird-watching.
5. I haven't gone on an excursion since 2020.
A. The last time I went on an excursion was in 2020.
B. l havent gone on an excursion for a year now.
C. I first went on an excursion in 2020.
D. 2020 was the first time I went on an excursion.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. C |
4. B |
5. A |
Giải thích:
1. A. Sai vì sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ phải dùng thì quá khứ đơn, do đó “is” phải chuyển thành “was”
B, D sai vì chỉ tính chất, đặc điểm của một người, sự vật phải dùng adj-ing
C. Đúng vì nêu lên cảm xúc của ai dùng adj-ed
2. B. Cấu trúc: Although + S + V, S + V = S + V, but + S + V
Các đáp án còn lại sai nghĩa
3. C. As + S + V: bởi vì
Các đáp án còn lại sai nghĩa
4. have/has never Vp2 before (chưa từng làm gì trước đó) = this is the first time + S + have/has Vp2 (đây là lần đầu làm gì)
5. have/has + not + Vp2 + since/for... = the last time + S + Vqk
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã có khoảng thời gian rất thú vị trong khóa học hè năm ngoái.
=> C. Chúng tôi rất hào hứng trong suốt khóa học hè năm ngoái.
2. Gần đây thời tiết xấu nhưng chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến cắm trại ngày hôm qua.
=> B. Mặc dù gần đây thời tiết xấu nhưng chúng tôi vẫn rất thích chuyến cắm trại ngày hôm qua.
3. Lặn biển thú vị đến nỗi tất cả chúng tôi đều quyết định thử.
=> C. Vì lặn bằng ống thở rất thú vị nên tất cả chúng tôi đều quyết định thử.
4. Tôi chưa bao giờ đi ngắm chim trước đây.
=> B. Đây là lần đầu tiên tôi đi ngắm chim.
5. Tôi đã không đi du ngoạn kể từ năm 2020.
=> A. Lần cuối cùng tôi đi du ngoạn là vào năm 2020.
3 (trang 47 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the suggested ideas below about your most pleasant experience. Then use the ideas to write a paragraph (100-120 words) about that pleasant experience. (Hoàn thành những ý tưởng gợi ý dưới đây về trải nghiệm thú vị nhất của bạn. Sau đó dùng những ý tưởng đó để viết một đoạn văn (100-120 từ) về trải nghiệm thú vị đó.)
My most pleasant experience was (1) ________
It was / happened when (2) ________
I was with (3) ________
This happened in / on (4) ________
We (5) ________
We also (6) ________
Gợi ý:
My most pleasant experience was going to a music festival. It was last summer. I was with a group of close friends who shared the same passion for music. This happened in the summertime, under the clear skies and warm sunshine. We danced, ate tasty food, and had a lot of fun. We also met some cool people there. The music made us feel alive, and we had a great time together.
Hướng dẫn dịch:
Trải nghiệm thú vị nhất của tôi là được đi dự một lễ hội âm nhạc. Đó là mùa hè năm ngoái. Tôi đi cùng một nhóm bạn thân có cùng niềm đam mê âm nhạc. Chuyện này xảy ra vào mùa hè, dưới bầu trời trong xanh và ánh nắng ấm áp. Chúng tôi khiêu vũ, ăn những món ăn ngon và có rất nhiều niềm vui. Chúng tôi cũng đã gặp một số người tuyệt vời ở đó. Âm nhạc khiến chúng tôi cảm thấy sống động và chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:
Unit 6: Vietnamses lifestyle: then and now
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Kết nối tri thức