Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Natural wonders of the world - Global Success
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Natural wonders of the world sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.
Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Natural wonders of the world - Global Success
1 (trang 59 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Single- underline the wordshaving the sound /sl/ and double-underline the words having the sound /sn/ in the following sentences. Then read the sentences aloud. (Gạch chân một lần những từ có âm/sl/ và gạch chân đôi những từ có âm /sn/ trong các câu sau. Sau đó đọc to các câu.)
1. The girl ate the snack slowly.
2. Alice slipped while she was making a snowman.
3. What's the difference between a snail and a slug?
4. The white snake is not recognisable on the snow.
5. Don't slam the door. Everyone's sleeping.
Đáp án:
1. The girl ate the snack slowly.
2. Alice slipped while she was making a snowman.
3. What's the difference between a snail and a slug?
4. The white snake is not recognisable on the snow.
5. Don't slam the door. Everyone's sleeping.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô gái ăn nhẹ một cách chậm rãi.
2. Alice bị trượt chân khi đang làm người tuyết.
3. Con ốc sên và con sên khác nhau thế nào?
4. Không thể nhận ra con rắn trắng trên tuyết.
5. Đừng đóng sầm cửa lại. Mọi người đang ngủ.
2 (trang 59 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the word A, B, C, or D that has a different stress pattern. (Chọn từ A, B, C hoặc D có kiểu nhấn trọng âm khác.)
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
4. A |
5. D |
Giải thích:
1. Đáp án C trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
2. Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
3. Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2
4. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
5. Đáp án D trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 2
B. Vocabulary & Grammar trang 59, 60, 61
1 (trang 59 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each sentence with a word or phrase from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ trong hộp.)
1. I ______ admiring the beauty of the scenery when I was at the mountain peak.
2. Getting to Mong Cai from Ha Long by road is an easy way to experience many ______ views.
3. Our earth possesses so many natural wonders, deserving ______ from everyone.
4. The children went on an expedition to ______ the flora and fauna of Cuc Phuong National Park.
5. Sustainable ______ is to meet human development goals while also sustaining the ability of natural systems.
Đáp án:
1. couldn't help |
2. majestic |
3. admiration |
4. explore |
5. development |
Giải thích:
1. couldn’t help + Ving: không thể không làm gì
2. Ô trống cần tính từ, vì many + N mà ở đằng sau đã có danh từ rồi
3. Ô trống cần danh từ
4. Cấu trúc: to + Vinf chỉ mục đích
5. Ô trống cần danh từ
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không khỏi trầm trồ trước vẻ đẹp của phong cảnh khi ở trên đỉnh núi.
2. Đến Móng Cái từ Hạ Long bằng đường bộ là cách dễ dàng để trải nghiệm nhiều cảnh đẹp hùng vĩ.
3. Trái đất của chúng ta có rất nhiều kỳ quan thiên nhiên đáng được mọi người ngưỡng mộ.
4. Các em tham gia chuyến thám hiểm khám phá hệ động thực vật của Vườn quốc gia Cúc Phương.
5. Phát triển bền vững là đáp ứng các mục tiêu phát triển con người đồng thời duy trì khả năng của các hệ thống tự nhiên.
2 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. The major _____ of the Galapagos Islands is its unique and fearless animals, such as sea lions, huge tortoises, and different bird species.
A. attract
B. attractive
C. attraction
D. attractively
2. Every one of us has made a positive _____ to the overall success of the project.
A. contribute
B. contribution
C. contributor
D. contributing
3. My uncle is an active _____ of the local fauna and flora preservation scheme.
A. supporter
B. support
C. supportive
D. supported
4. There has been a _____ increase in the number of foreign tourists to Ha Long Bay, Viet Nam.
A. signify
B. significantly
C. significance
D. significant
5. The island has a very beautiful beach, but sadly it is not easily _____.
A. access
B. accessible
C. inaccessible
D. inaccessibly
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. D |
5. B |
Giải thích:
1. Ô trống cần danh từ
2. Ô trống cần danh từ
3. Ô trống cần danh từ chỉ người vì chủ ngữ chỉ người
4. Ô trống cần tính từ
5. Ô trống cần tính từ, xét nghĩa ta chọn B
Hướng dẫn dịch:
1. Điểm thu hút chính của Quần đảo Galapagos là những loài động vật độc đáo và dũng cảm như sư tử biển, rùa khổng lồ và các loài chim khác nhau.
2. Mỗi người trong chúng ta đều có những đóng góp tích cực vào thành công chung của dự án.
3. Chú tôi là người tích cực ủng hộ kế hoạch bảo tồn hệ động vật và thực vật địa phương.
4. Số lượng khách du lịch nước ngoài đến Vịnh Hạ Long, Việt Nam đã tăng lên đáng kể.
5. Hòn đảo này có một bãi biển rất đẹp nhưng tiếc là không dễ tiếp cận được.
3 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each sentence, using a suitable word. The first letter of each word is given. (Hoàn thành mỗi câu, sử dụng một từ thích hợp. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ đã được cho sẵn)
1. Our neighbourhood is lucky to p______ a peaceful river with white sand banks.
2. A local man named Ho Khanh d______ Son Doong Cave in 1991.
3. They are carrying out undersea e______ to study marine life around the island.
4. Schools should encourage the full d_______ of a student's abilities.
5. They stopped on the mountain top to a_______ the scenery around.
6. Within a few years, Phu Quoc Island has changed into a tourist p______.
Đáp án:
1. possess |
2. discovered |
3. exploration |
4. development |
5. admire |
6. paradise |
Giải thích:
1. possess: sở hữu
2. discovered: phát hiện
3. exploration: phát hiện
4. development: sự phát triển
5. admire: ngưỡng mộ
6. paradise: thiên đường
Hướng dẫn dịch:
1. Khu phố chúng tôi may mắn có được dòng sông hiền hòa với bờ cát trắng.
2. Một người đàn ông địa phương tên Hồ Khánh đã phát hiện ra hang Sơn Đoòng vào năm 1991.
3. Họ đang tiến hành thám hiểm dưới đáy biển để nghiên cứu sinh vật biển quanh đảo.
4. Nhà trường nên khuyến khích học sinh phát triển toàn diện khả năng của mình.
5. Họ dừng lại trên đỉnh núi để chiêm ngưỡng cảnh vật xung quanh.
6. Chỉ trong vòng vài năm, đảo Phú Quốc đã trở thành thiên đường du lịch.
4 (trang 60 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. Han asked me ______ my mum worked from home those days.
A. where
B. when
C. whether
D. what
2. He looked so funny; we couldn't help ______ at him.
A. laugh
B. to laugh
C. laughed
D. laughing
3. She ______ slightly before agreeing to go onto the unoccupied island with them.
A. hesitated
B. thought
C. occurred
D. accessed
4. The project to protect the ______ of this national park will create more jobs for local residents.
A. diversity
B. mixture
C. difference
D. complex
5. Virtual Reality aims to give us artificial worlds to ______ outside normal space and time.
A. possess
B. explore
C. support
D. save
6. She asked the children ______ listening to her.
A. if were they
B. whether they are
C. if they were
D. whether we were
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4. A |
5. B |
6. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Han hỏi tôi ngày đó mẹ tôi có làm việc ở nhà không.
2. Anh ấy trông thật buồn cười; chúng tôi không thể không cười nhạo anh ấy.
3. Cô ấy hơi do dự trước khi đồng ý đi đến hòn đảo hoang cùng họ.
4. Dự án bảo vệ sự đa dạng của vườn quốc gia này sẽ tạo thêm việc làm cho người dân địa phương.
5. Thực tế ảo nhằm mục đích cung cấp cho chúng ta thế giới nhân tạo để khám phá bên ngoài không gian và thời gian bình thường.
6. Cô hỏi bọn trẻ xem chúng có nghe cô nói không.
5 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer in brackets to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)
1. Minh asked me (if l knew / did I know) much about the Amazon Rainforest.
2. Sam (liked knowing / wanted to know) whether they met each other at school.
3. I (wondered / said) if my dad was going to the ASEAN Summit Conference.
4. We asked them whether we were meeting our instructor (today / that day).
5. They asked the tour guide if they (can / could) leave their things there.
6. The teacher wanted to know if (there were / were there) any more students who would like to participate in the play.
Đáp án:
1. if I knew |
2. wanted to know |
3. wondered |
4. that day |
5. could |
6. there were |
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked/ wanted to know + IF/ WHETHER + S + V (lùi thì)
Hướng dẫn dịch:
1. Minh hỏi tôi có biết nhiều về Rừng nhiệt đới Amazon không.
2. Sam muốn biết liệu họ có gặp nhau ở trường không.
3. Tôi tự hỏi liệu bố tôi có đi dự Hội nghị Cấp cao ASEAN không.
4. Chúng tôi hỏi họ liệu chúng tôi có gặp người hướng dẫn ngày hôm đó không.
5. Họ hỏi hướng dẫn viên du lịch xem họ có thể để đồ ở đó không.
6. Giáo viên muốn biết liệu có thêm học sinh nào muốn tham gia vở kịch không.
6 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Rewrite the following questions, using reported speech. (Viết lại các câu hỏi sau, sử dụng câu tường thuật.)
1. "Do you like to go to Con Dao by ship?" she asked.
2. "Are you participating in Clean-up Day next week?" my mum asked.
3. "Can I take a photo inside the pagoda?" Laura asked the guide.
4. "Is there anybody going with you into the cave?" Tom said.
5. "Will you take these measures to improve the situation?" they asked.
Đáp án:
1. She asked me if / whether I liked to go to Con Dao by ship.
2. My mum asked me if / whether was participating in Clean Up Day the next week / the following week.
3. Laura asked the guide if / whether she could take a photo inside the pagoda.
4. Tom asked me if / whether there was anybody going with me into the cave.
5. They asked me / us if / whether I / we would take those measures to improve the situation.
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked/ wanted to know + IF/ WHETHER + S + V (lùi thì)
Hướng dẫn dịch:
A. Câu trực tiếp
1. “Bạn có thích đi Côn Đảo bằng tàu thủy không?” cô ấy hỏi.
2. "Bạn có tham gia Ngày dọn dẹp vào tuần tới không?" mẹ tôi hỏi.
3. "Tôi có thể chụp ảnh bên trong chùa được không?" Laura hỏi người hướng dẫn.
4. “Có ai đi cùng bạn vào hang không?” Tom nói.
5. "Bạn sẽ thực hiện những biện pháp này để cải thiện tình hình chứ?" họ hỏi.
B. Câu gián tiếp
1. Cô ấy hỏi tôi có thích đi Côn Đảo bằng tàu không.
2. Mẹ tôi hỏi tôi có tham gia Ngày dọn dẹp vào tuần tới/tuần sau không.
3. Laura hỏi người hướng dẫn liệu cô ấy có thể chụp ảnh bên trong chùa không.
4. Tom hỏi tôi có ai đi cùng tôi vào hang không.
5. Họ hỏi liệu tôi / chúng tôi có thực hiện những biện pháp đó để cải thiện tình hình không.
1 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Make conversations to ask for permission and respond in the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại để xin phép và trả lời trong các tình huống sau.)
1. You ask your mum's permission to come home late after a party. (Bạn xin phép mẹ về nhà muộn sau bữa tiệc.)
2. You ask a tour guide for permission to dive by yourself to see the coral reef. (Bạn xin hướng dẫn viên du lịch cho phép tự mình lặn ngắm san hô.)
Gợi ý:
1.
You: Can I come home late after the party tonight?
Mum: Sure! But try to come back before 11.
You: Thanks, Mum.
2.
You: May I dive on my own to see the coral reef?
Tour guide: I'm afraid you can't. It's not safe.
Hướng dẫn dịch:
1.
Bạn: Con có thể về nhà muộn sau bữa tiệc tối nay được không ạ?
Mẹ: Chắc chắn rồi! Nhưng cố gắng về trước 11h nhé.
Bạn: Cảm ơn mẹ.
2.
Bạn: Tôi có thể tự mình lặn ngắm san hô được không?
Hướng dẫn viên du lịch: Tôi e rằng bạn không thể. Nó không an toàn.
2 (trang 61 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Interview three students in your class (e.g. Mi, Lan, and Trung) about the natural wonder(s) of Viet Nam or the world they already visited or know about, and fill in the form below. (Phỏng vấn ba học sinh trong lớp của bạn (ví dụ: Mi, Lân và Trung) về (các) kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam hoặc thế giới mà các em đã đến thăm hoặc biết đến và điền vào mẫu dưới đây.)
Gợi ý:
You: What natural wonders have you visited recently, Mi?
Mi: Last summer, I came to see Ban Gioc Waterfall.
You: Wow! Where is it located?
Mi: It's located in Cao Bang Province, on the border between Viet Nam and China.
You: Can you tell me some of its special features?
Mi: Well, it's one of Viet Nam's most impressive natural sights. It's 30 metres high and 300 metres wide, making it the widest waterfall in our country.
Hướng dẫn dịch:
Bạn: Gần đây bạn đã ghé thăm kỳ quan thiên nhiên nào vậy, Mi?
Mi: Mùa hè năm ngoái, tôi đến xem thác Bản Giốc.
Bạn: Ôi! Nó nằm ở đâu?
Mi: Nó nằm ở tỉnh Cao Bằng, trên biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Bạn: Bạn có thể cho tôi biết một số tính năng đặc biệt của nó không?
Mi: À, đó là một trong những thắng cảnh thiên nhiên ấn tượng nhất của Việt Nam. Nó cao 30 mét và rộng 300 mét, khiến nó trở thành thác nước rộng nhất ở nước ta.
3 (trang 62 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)
1. David: Can go with you to the Folk Dance Festival? - Huong: _______
A. No, never.
B. Yes. Why don't you?
C. Sure. Let's go.
D. Certainly. You can't.
2. Mai: Can eat this hamburger, Mum? Mum: _______
A. It's still fresh.
B. No, you can't. It's not cooked yet.
C. Yes, we can eat it.
D. This hamburger isn't delicious.
3. Tam: May I go out for a few minutes, teacher? - Teacher: _______
A. Sure, you can.
B. No, you mayn't.
C. Yes, you should.
D. No, thanks.
4. Students: _______ - Teacher: Sure. It's a UNESCO World Heritage Site.
A. Can we do a project on the Shilin Stone Forest?
B. What's the Shilin Stone Forest in Kunming?
C. Where's the Shilin Stone Forest?
D. Do we have to go to the Shilin Stone Forest?
5. Michael: Can I join your expedition to Quang Binh caves this summer? - Chau: _______
A. I don't think you can.
B. Why do you ask me?
C. What can I do for you?
D. Certainly. You're welcome!
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
1. David: Có thể cùng bạn đi dự Lễ hội múa dân gian được không? - Hương: Chắc chắn rồi. Đi nào.
2. Mai: Cái hamburger này ăn được không mẹ? Mẹ: Không, bạn không thể. Nó vẫn chưa được nấu chín.
3. Tâm: Em ra ngoài vài phút được không cô? - Thầy: Được, được.
4. Học sinh: Chúng ta có thể thực hiện một dự án về Rừng Đá Sĩ Lâm không? - Thầy: Chắc chắn rồi. Đó là một di sản thế giới được UNESCO công nhận.
5. Michael: Tôi có thể tham gia chuyến thám hiểm hang động Quảng Bình của bạn vào mùa hè này không? - Châu: Chắc chắn rồi. Không có gì?
1 (trang 62-63 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)
At 2,315 miles (3,726 kilometres), the Missouri River is nearly as long as the Mississippi River, into which it flows. Together the Missouri and the Mississippi form one of the world's longest river systems.
There are seven major dams and dozens of smaller dams on the Missouri. The dams use water from the river to produce electricity. They also create reservoirs, or artificial lakes, behind them. The reservoirs store water that is needed for cities and for irrigation of crops. Irrigation is important because most of the regions around the river have fairly dry climate.
In addition to producing electricity, the dams on the Missouri are also used to control the water level of the river. Sometimes water is held back to prevent floods. At other times, water is released to keep the water level high enough for barges to float downstream.
By changing the natural flow of water in the Missouri, dams and reservoirs have altered the river's ecosystem. They have affected the depth and temperature of the water in different parts of the river. Such changes have made it difficult for some species, or types, of plants, animals, and fish to survive. A few wildlife species in the region are now endangered.
Hướng dẫn dịch:
Với chiều dài 2.315 dặm (3.726 km), sông Missouri dài gần bằng sông Mississippi mà nó chảy vào. Missouri và Mississippi cùng nhau tạo thành một trong những hệ thống sông dài nhất thế giới.
Có bảy con đập lớn và hàng chục con đập nhỏ hơn trên sông Missouri. Các con đập sử dụng nước từ sông để sản xuất điện. Họ cũng tạo ra các hồ chứa hoặc hồ nhân tạo phía sau chúng. Các hồ chứa chứa nước cần thiết cho các thành phố và tưới tiêu cho cây trồng. Việc thủy lợi rất quan trọng vì hầu hết các vùng xung quanh sông đều có khí hậu khá khô hạn.
Ngoài việc sản xuất điện, các con đập trên sông Missouri còn được dùng để kiểm soát mực nước sông. Đôi khi nước được giữ lại để ngăn lũ lụt. Vào những thời điểm khác, nước được xả ra để giữ mực nước đủ cao cho sà lan trôi về hạ lưu.
Bằng cách thay đổi dòng chảy tự nhiên của nước ở Missouri, các con đập và hồ chứa đã làm thay đổi hệ sinh thái của dòng sông. Chúng đã ảnh hưởng đến độ sâu và nhiệt độ của nước ở các phần khác nhau của sông. Những thay đổi như vậy đã gây khó khăn cho sự tồn tại của một số loài hoặc loại thực vật, động vật và cá. Một số loài động vật hoang dã trong khu vực hiện đang có nguy cơ tuyệt chủng.
1. On the Missouri River, there are dozens of _____.
A. major dams
B. small dams
C. reservoirs
D. crops
2. Why is it necessary sometimes to keep the water level high?
A. To produce electricity.
B. To prevent floods.
C. To let barges float downstream.
D. To change the flow of water.
3. The word "They" in the last paragraph refers to _____.
A. dams and reservoirs
B. parts of the river
C. such changes
D. some species
4. Which of the following is true, according to the passage?
A. The Missouri River is longer than the Mississippi River.
B. The Missouri River flows into the Mississippi River.
C. The Mississippi River flows into the Missouri River.
D. Wildlife species in the Missouri region are dangerous.
5. What is probably the best title for the passage?
A. Producing Electricity
B. Mississippi River
C. Dams on the Mississippi
D. Missouri River
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. B |
5. D |
Giải thích:
1. Thông tin: There are seven major dams and dozens of smaller dams on the Missouri. (Có bảy con đập lớn và hàng chục con đập nhỏ hơn trên sông Missouri.)
2. Thông tin: At other times, water is released to keep the water level high enough for barges to float downstream. (Vào những thời điểm khác, nước được xả ra để giữ mực nước đủ cao cho sà lan trôi về hạ lưu.)
3. Thông tin: By changing the natural flow of water in the Missouri, dams and reservoirs have altered the river's ecosystem. They have affected the depth and temperature of the water in different parts of the river. (Bằng cách thay đổi dòng chảy tự nhiên của nước ở Missouri, các con đập và hồ chứa đã làm thay đổi hệ sinh thái của dòng sông. Chúng đã ảnh hưởng đến độ sâu và nhiệt độ của nước ở các phần khác nhau của sông.)
4. Thông tin: At 2,315 miles (3,726 kilometres), the Missouri River is nearly as long as the Mississippi River, into which it flows. (Với chiều dài 2.315 dặm (3.726 km), sông Missouri dài gần bằng sông Mississippi mà nó chảy vào.)
5. Bài đọc chủ yếu nói về sông Missouri.
Hướng dẫn dịch:
1. Trên sông Missouri có hàng chục con đập nhỏ.
2. Tại sao đôi khi cần phải giữ mực nước cao?
- Cho sà lan trôi về hạ lưu.
3. Từ “Họ” ở đoạn cuối đề cập đến các con đập và hồ chứa nước.
4. Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng?
- Sông Missouri chảy vào sông Mississippi.
5. Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn có lẽ là gì?
- Sông Missouri.
2 (trang 63 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer that best fits each blank. (Đọc đoạn văn và đánh dấu A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống.)
Mount Everest (Mt. Everest) is the highest mountain (1) the world. It is 8,848 metres high. Mt. Everest was first climbed in 1953 by Edmund Hillary and Tenzing Norgay. Every year, a lot of people want to climb Mt. Everest. It is very dangerous to climb Mt. Everest. The air is very (2) and cold. Most people carry bottles of oxygen; they could die without it. When the oxygen bottles are empty, people throw them on the ground. (3) strong winds rip their tents, people leave them behind. They do not have the energy to take the rubbish away. They only have enough energy to go down the mountain (4).
Rubbish is a terrible problem. Since people first began to climb Mt. Everest, they have left tons and tons of rubbish on the mountain. Several groups have climbed the mountain just to (5) the rubbish. When people plan to climb the mountain, they have to plan to take away their rubbish.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
Đỉnh Everest (Mt. Everest) là ngọn núi cao nhất thế giới. Nó cao 8.848 mét. Đỉnh Everest được Edmund Hillary và Tenzing Norgay leo lên lần đầu tiên vào năm 1953. Hàng năm có rất nhiều người muốn leo lên đỉnh Everest. Leo lên đỉnh Everest rất nguy hiểm. Không khí rất loãng và lạnh. Hầu hết mọi người đều mang theo bình oxy; họ có thể chết nếu không có nó. Khi bình oxy cạn kiệt, người ta ném chúng xuống đất. Khi gió mạnh xé toạc lều của họ, mọi người bỏ lại phía sau. Họ không có sức lực để dọn rác. Họ chỉ còn đủ năng lượng để xuống núi an toàn.
Rác rưởi là một vấn đề khủng khiếp. Kể từ khi mọi người lần đầu tiên bắt đầu leo lên đỉnh Everest, họ đã để lại hàng tấn rác trên núi. Một số nhóm đã leo núi chỉ để nhặt rác. Khi người ta có kế hoạch leo núi, họ phải lên kế hoạch mang rác đi.
3 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Fill in each of the blanks with a suitable word to complete the following
passage.
“Leave nothing but footprints. Take nothing but photographs. Kill nothing but your time. Help protect Cue Phuong National Park!” The message has become a strong slogan reminding visitors (1) the importance of their behaviour and its effects on nature when visiting the park. Cuc Phuong National Park is (2) in Ninh Binh Province. Its dense forests form the habitat for some of Asia's rarest plant and animal species. It is home to an amazing diversity of (3) and fauna. A number of species in the park are listed in Viet Nam's Red Book of endangered species. Cuc Phuong National Park (4) launched activities to inspire love for nature and improve awareness of the importance of forest conservation. The park has promoted tourism products with the motto: "Each (5) is a messenger spreading love for nature!"
Đáp án:
1. of / about
2. located / situated
3. flora
4. has
5. visitor / tourist
Hướng dẫn dịch:
“Không để lại gì ngoài dấu chân. Không lấy gì ngoài những bức ảnh. Không giết gì ngoài thời gian của bạn. Hãy chung tay bảo vệ Vườn quốc gia Cuế Phương!” Thông điệp này đã trở thành một khẩu hiệu mạnh mẽ nhắc nhở du khách về tầm quan trọng trong hành vi của họ và những ảnh hưởng của nó đối với thiên nhiên khi đến thăm công viên. Vườn quốc gia Cúc Phương nằm ở tỉnh Ninh Bình. Những khu rừng rậm rạp ở đây tạo thành môi trường sống cho một số loài động thực vật quý hiếm nhất châu Á. Đây là nơi có sự đa dạng đáng kinh ngạc của hệ thực vật và động vật. Một số loài trong vườn được liệt kê trong Sách đỏ các loài có nguy cơ tuyệt chủng của Việt Nam. Vườn quốc gia Cúc Phương đã phát động các hoạt động nhằm khơi dậy tình yêu thiên nhiên và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo tồn rừng. Công viên đã quảng bá sản phẩm du lịch với phương châm: “Mỗi du khách là một sứ giả lan tỏa tình yêu thiên nhiên!”
1 (trang 64 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Rewrite the sentences in direct questions. Look at the example. (Viết lại câu trong câu hỏi trực tiếp. Nhìn vào ví dụ.)
Example: I asked Chris if he travelled every summer.
- "Do you travel every summer, Chris?"
1. The teacher asked me if I was sure about those results.
2. asked the guide whether I could do the shopping when I was there.
3. Lewis wanted to know if Kevin was touring Siem Reap and Tonlé Sap Lake.
4. I wanted to know whether Sue would leave for Brazil the next month.
5. She asked me if the tour guide spoke Spanish.
Đáp án:
1. "Are you sure about these results?" the teacher asked.
2. "Can do the shopping when I am there?" I asked the guide.
3. "Is Kevin touring Siem Reap and Tonlé Sap Lake?" Lewis asked.
4. "Will Sue leave for Brazil next month?" I asked her.
5. "Does the tour guide speak Spanish?" she said to me.
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên hỏi tôi có chắc chắn về kết quả đó không.
2. hỏi người hướng dẫn xem tôi có thể mua sắm khi tôi ở đó không.
3. Lewis muốn biết liệu Kevin có đang tham quan Siem Reap và Hồ Tonlé Sap hay không.
4. Tôi muốn biết liệu Sue có đi Brazil vào tháng tới không.
5. Cô ấy hỏi tôi hướng dẫn viên du lịch có nói được tiếng Tây Ban Nha không.
2 (trang 64-65 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that is best written from the words / phrases given. (Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu được viết đúng nhất từ các từ/ cụm từ đã cho.)
1. you / have / passport you / now , /?
A. "Are you having your passport with you now?"
B. "Do you have your passport with you now?"
C. "You have a passport for you now?"
D. "Can you have a passport with you now?"
2. we / go Mount Fansipan / train / .
A. I wanted to know whether we could go to Mount Fansipan by train.
B. We said whether we could go to Mount Fansipan by train.
C. I wondered where we could go to Mount Fansipan by train.
D. We asked could we go to Mount Fansipan on a train.
3. hilltop / get / good / view / our village / .
A. The hilltop can make our village views better.
B. On the hilltop, our village can be viewed very well.
C. From the hilltop, we can get a better view of our village.
D. From the hilltop, our village can get a better view.
4. clown / look / funny / can't help burst out / laugh / ,
A. The clown looks very funny, so we can't help burst out laughing.
B. Clowns looked so funny, and we can't help burst out laughing.
C. The clown looked funny, and we couldn't help bursting out laughing.
D. A clown looks SO funny that we can't help to burst out laughing.
5. guard / not permit / enter / cave / without / tour guide / .
A. A guard does not permit you to enter the cave without a tour guide.
B. The guard does not permit you enter the cave without a tour guide.
C. The guard did not permit you entering the cave without a tour guide.
D. The guard will not permit you to enter the cave without a tour guide.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
4. C |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
1. "Bây giờ bạn có mang theo hộ chiếu không?"
2. Tôi muốn biết liệu chúng ta có thể đến đỉnh Phan-xi-păng bằng tàu hỏa hay không.
3. Từ đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn rõ ngôi làng của mình hơn.
4. Chú hề trông buồn cười, chúng tôi không khỏi bật cười.
5. Bảo vệ sẽ không cho phép bạn vào hang mà không có hướng dẫn viên du lịch.
3 (trang 65 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the following facts about two natural wonders of the world, then choose one and write a paragraph (100 - 120 words) about it. (Đọc những sự thật sau đây về hai kỳ quan thiên nhiên của thế giới, sau đó chọn một kỳ quan và viết một đoạn văn (100 - 120 từ) về nó.)
Ha Long Bay:
- located: Quang Ninh Province, Viet Nam
- located World Heritage Site (1994)
- located nearly 2,000 islands and islets
- located many beautiful caves
- located delicious seafood
- located visitors' activities: exploring floating villages, cruising the bay, kayaking, .
Mount Kilimanjaro:
- located highest mountain in Africa (5,895 metres above sea level)
- located located: Kilimanjaro Region of Tanzania (205 miles from the equator)
- located result of volcanic activity
- located first climbed in 1889 (German geologist Hans Meyer, Austrian climber Ludwig Purtscheller and local guide Yohani Kinyala Lauwo)
- became a part of Kilimanjaro National Park (1973)
- located the park: World Heritage Site (1987)
- located now popular with hikers (both first-timers and experienced ones)
Hướng dẫn dịch:
Vịnh Hạ Long:
- tọa lạc: Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
- nằm trong Di sản Thế giới (1994)
- nằm gần 2.000 hòn đảo lớn nhỏ
- nằm nhiều hang động đẹp
- vị trí hải sản ngon
- định vị hoạt động của du khách: khám phá làng nổi, du ngoạn vịnh, chèo thuyền kayak,…
Núi Kilimanjaro:
- nằm ở ngọn núi cao nhất châu Phi (5.895 mét so với mực nước biển)
- tọa lạc tại: Vùng Kilimanjaro của Tanzania (205 dặm từ đường xích đạo)
- kết quả xác định của hoạt động núi lửa
- được xác định lần đầu tiên được leo lên vào năm 1889 (nhà địa chất người Đức Hans Meyer, nhà leo núi người Áo Ludwig Purtscheller và hướng dẫn viên địa phương Yohani Kinyala Lauwo)
- trở thành một phần của Vườn quốc gia Kilimanjaro (1973)
- vị trí công viên: Di sản Thế giới (1987)
- vị trí hiện phổ biến với những người đi bộ đường dài (cả những người lần đầu tiên và những người có kinh nghiệm)
Gợi ý:
Mount Kilimanjaro is the highest mountain in Africa 5,895 metres above sea level. It is located in Kilimanjaro Region of Tanzania, just about 205 miles from the equator. Mount Kilimanjaro is a result of volcanic activity. It was first climbed in 1889 (by a German geologist Hans Meyer, an Austrian climber Ludwig Purtscheller and a local guide Yohani Kinyala Lauwo). In 1973 the mountain and its surrounding forests became Kilimanjaro National Park. The park was recognized as a UNESCO World Heritage Site in 1987. Kilimanjaro is now very popular with both experienced hikers and first time adventurers. Every year, thousands of young and old climbers and hikers try to reach its summit.
Hướng dẫn dịch:
Núi Kilimanjaro là ngọn núi cao nhất châu Phi với độ cao 5.895 mét so với mực nước biển. Nó nằm ở vùng Kilimanjaro của Tanzania, chỉ cách xích đạo khoảng 205 dặm. Núi Kilimanjaro là kết quả của hoạt động núi lửa. Nó được leo lên lần đầu tiên vào năm 1889 (bởi nhà địa chất người Đức Hans Meyer, nhà leo núi người Áo Ludwig Purtscheller và hướng dẫn viên địa phương Yohani Kinyala Lauwo). Năm 1973, ngọn núi và các khu rừng xung quanh trở thành Công viên Quốc gia Kilimanjaro. Công viên được công nhận là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận vào năm 1987. Kilimanjaro hiện rất nổi tiếng với cả những người đi bộ đường dài có kinh nghiệm và những người lần đầu tiên thám hiểm. Hàng năm, hàng nghìn nhà leo núi và người đi bộ đường dài từ già đến trẻ cố gắng chinh phục đỉnh núi.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 9 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 – Kết nối tri thức