Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 90, 91 Unit 10 E. Writing - Global success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 90, 91 Unit 10 E. Writing trong Unit 10: Planet Earth sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 43 21/09/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 90, 91 Unit 10 E. Writing - Global success

1 (trang 90-91 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất mỗi cặp câu.)

1. Plants and animals can only live in habitats. These habitats meet their needs.

A. Plants and animals can only live in habitats which meet their needs.

B. Plants and animals can only live in habitats who meet their needs.

C. Plants and animals can only live in habitats what meet their needs.

D. Plants and animals can only live in habitats where meet their needs.

2. We are working on a project about Earth. The features of Earth are so appealing.

A. We are working on a project about Earth, who features are so appealing.

B. We are working on a project about Earth, which features are so appealing.

C. We are working on a project about Earth, what features are so appealing.

D. We are working on a project about Earth, whose features are so appealing.

3. A wetland is mostly covered with water. This is necessary for plants here.

A. A wetland is mostly covered with water, what is necessary for plants here.

B. A wetland is mostly covered with water, when is necessary for plants here.

C. A wetland is mostly covered with water, which is necessary for plants here.

D. A wetland is mostly covered with water, where is necessary for plants here.

4. We learnt about the vital role of clean water on Earth. The surface of Earth is mostly covered by water.

A. We learnt about the vital role of clean water on Earth, which surface is mostly covered by water.

B. We learnt about the vital role of clean water on Earth, whose surface is mostly covered by water.

C. We learnt about the vital role of clean water on Earth, who surface is mostly covered by water.

D. We learnt about the vital role of clean water on Earth, what surface is mostly covered by water.

5. Earth moves round the Sun. The Sun gives light and heat to Earth.

A. Earth moves round the Sun, that gives light and heat to Earth.

B. Earth moves round the Sun, which gives light and heat to Earth.

C. Earth moves round the Sun, what gives light and heat to Earth.

D. Earth moves round the Sun, whose gives light and heat to Earth.

Đáp án:

1. A

2. D

3. C

4. B

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Thực vật, động vật chỉ có thể sống trong môi trường sống. Những môi trường sống đáp ứng nhu cầu của họ.

A. Thực vật và động vật chỉ có thể sống ở những môi trường sống đáp ứng

2. Chúng tôi đang thực hiện một dự án về Trái đất. Các đặc điểm của Trái đất rất hấp dẫn.

D. Chúng tôi đang thực hiện một dự án về Trái đất, nơi có những đặc điểm rất hấp dẫn.

3. Vùng đất ngập nước hầu hết được bao phủ bởi nước. Điều này là cần thiết cho thực vật ở đây.

C. Vùng đất ngập nước hầu hết được bao phủ bởi nước, điều này rất cần thiết cho thực vật ở đây.

4. Chúng ta đã tìm hiểu về vai trò quan trọng của nước sạch trên Trái đất. Bề mặt Trái đất chủ yếu được bao phủ bởi nước.

B. Chúng ta đã học về vai trò quan trọng của nước sạch trên Trái đất, bề mặt của nó hầu hết được bao phủ bởi nước.

5. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời. Mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái đất.

B. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời, mang lại ánh sáng và nhiệt cho Trái đất.

2 (trang 91 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences by adding appropriate relative clauses. (Hoàn thành câu bằng cách thêm mệnh đề quan hệ thích hợp.)

1. Sunlight, ______, is a nonliving part of the environment on Earth.

2. Earth's water, ______, can move from one place to another.

3. Many living things depend much on soil, ______.

4. Animals and plants are living parts of an ecosystem, ______.

5. Pluto, ______, was considered a planet in the past.

Gợi ý:

1. which provides light and heat to Earth's living things

2. which covers 70% of Earth's surface

3. which has substances/ nutrition for plants to grow

4. which also includes nonliving things.

5. which is a dwarf planet

Hướng dẫn dịch:

1. Ánh sáng mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho các sinh vật sống trên Trái đất, là một phần vô sinh của môi trường trên Trái đất.

2. Nước trên Trái đất, bao phủ 70% bề mặt Trái đất, có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác.

3. Nhiều sinh vật sống phụ thuộc nhiều vào đất, nơi có chất/dinh dưỡng cho cây trồng phát triển.

4. Động vật, thực vật là các bộ phận sống của hệ sinh thái, trong đó có cả những vật không sống.

5. Sao Diêm Vương là một hành tinh lùn trong quá khứ được coi là một hành tinh.

3 (trang 91 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Base on the reading in 3 and the notes in 3b, summarise the passage in about 100 - 120 words. You can start as follows (Dựa vào bài đọc ở phần 3 và các ghi chú ở phần 3b, tóm tắt đoạn văn trong khoảng 100 – 120 từ. Bạn có thể bắt đầu như sau)

Gợi ý:

There are three main types of forests, including tropical forests, temperate forests, and boreal forests.

Tropical forests or rainforests are located around the equator. They are home to various types of insects, birds, butterflies and thousands of plant species. They help regulate climate and provide us with products and medicines.

Temperate forests can be found in North America, Europe, and Northeastern Asia. They are home to oak or maple trees and animals like foxes, lions, eagles, and black bears. The leaves of trees here fall during the winter.

Boreal forests are also called taiga, and can be found in Canada, Russia, and northern Japan. They are home to evergreen trees and animals like wolves, foxes, and hares.

Hướng dẫn dịch:

Có ba loại rừng chính, bao gồm rừng nhiệt đới, rừng ôn đới và rừng phương bắc.

Rừng nhiệt đới hay rừng mưa nhiệt đới nằm xung quanh đường xích đạo. Chúng là nơi sinh sống của nhiều loại côn trùng, chim, bướm và hàng nghìn loài thực vật. Chúng giúp điều hòa khí hậu và cung cấp cho chúng ta các sản phẩm và thuốc men.

Rừng ôn đới có thể được tìm thấy ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Đông Bắc Á. Đây là nơi sinh sống của cây sồi hoặc cây phong và các loài động vật như cáo, sư tử, đại bàng và gấu đen. Lá cây ở đây rụng vào mùa đông.

Rừng phương bắc còn được gọi là taiga và có thể được tìm thấy ở Canada, Nga và miền bắc Nhật Bản. Đây là nơi sinh sống của cây thường xanh và các loài động vật như chó sói, cáo và thỏ rừng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

A. Pronunciation (trang 84)

B. Vocabulary & Grammar (trang 84, 85, 86)

C. Speaking (trang 86, 87)

D. Reading (trang 88, 89)

1 43 21/09/2024