Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Test yourself 3 - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Test yourself 3 sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 152 21/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Test yourself 3 - Global Success

1 (trang 81 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the word, phrase, or sentence (A, B, C, or D) that best completes the blank in each sentence or best answers the question. (Chọn từ, cụm từ hoặc câu (A, B, C hoặc D) điền vào chỗ trống trong mỗi câu hoặc trả lời đúng nhất cho câu hỏi.)

1. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

A. family

B. natural

C. travel

D. destination

2. Which word has the underlined part pronounced differently from that of the others?

A. holidays

B. tickets

C. tours

D. models

3. Which word has a different stress pattern from that of the others?

A. music

B. nation

C. destroy

D. visit

4. Which word has a different stress pattern from that of the others?

A. traveller

B. authentic

C. incurious

D. correction

5. Trang asked me if _______ any natural wonders in America.

A. know

B. you knew

C. I knew

D. you know

6. Nick asked Ann if she _______ on a tour of Hue that weekend.

A. is going

B. was going

C. will go

D. should go

7. You have to show the man the entrance ticket _______ you have just bought outside the museum.

A. which

B. who

C. whose

D. what

8. Lan: Which tour guide do you prefer? - Mi: I prefer the one _______ has the American accent.

A. which

B. who

C. whose

D. what

9. Phong: Who's that man over there? - Tom: He's the scientist _______ research on the history of English won the first prize last year.

A. which

B. who

C. whose

D. what

10. Whenever I visit a new place, I use _______ to get directions.

A. trip itinerary

B. guided tour

C. package holiday

D. Google Maps

11. She _______ Italian when she was living in Rome.

A. picked out

B. picked on

C. picked up

D. picked off

12. Woods and fields are typical features of the English _______.

A. landscape

B. attraction

C. development

D. exploration

13. Mi: Can borrow your English-English dictionary for a while, Nam? - Nam: _______

A. Yes, you can.

B. No, you can't.

C. Sure. Here you are.

D. Sure. It's useful.

14. Stranger: You must keep quiet in the museum, please. - Ann: _______

A. Yes, I agree.

B. No, I don't agree.

C. Yes, think so.

D. I'm sorry.

Đáp án:

1. D

2. B

3. C

4. A

5. C

6. B

7. A

8. B

9. C

10. D

11. C

12. A

13. C

14. D

Giải thích:

1. Đáp án D phát âm là /æ/; các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

2. Đáp án B phát âm là /s/; các đáp án còn lại phát âm là /z/

3. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

4. Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2

5. Đây là lời nói gián tiếp. Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn nên cần phải đổi thì của động từ (“know” → “knew”) và đại từ (“you” → “I”)

6. Đây là lời nói gián tiếp. Động từ tường thuật ở thì hiện tại tiếp diễn nên cần phải đổi thì của động từ (“is going” → “was going”), đại từ (“you” → “she”), và trạng từ thời gian (“this weekend” → “that weekend”)

7. Danh từ đứng trước chỗ trống là sự vật, đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.

8. Danh từ đứng trước chỗ trống là người, đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ nên đáp án đúng là “who”.

9. Danh từ đứng trước chỗ trống là người. Sau chỗ trống là một cụm danh từ, nghĩa của câu chỉ sự sở hữu. Vì vậy, câu trả lời đúng là “whose”.

10. “Google Maps” là một ứng dụng giúp chúng ta tìm đường.

11. pick up = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành thay vì được dạy nó

12. “landscape” có nghĩa là “tất cả những gì bạn có thể nhìn thấy trên một vùng đất rộng lớn, đặc biệt là ở vùng nông thôn”.

13. Đó là một cách thể hiện rằng một người nói cho phép người nói kia làm điều gì đó.

14. Đó là một cách để đáp lại một nghĩa vụ.

Hướng dẫn dịch:

5. Trang hỏi tôi bạn có biết kỳ quan thiên nhiên nào ở Mỹ không.

6. Nick hỏi Ann liệu cuối tuần đó cô ấy có đi du lịch Huế không.

7. Bạn phải đưa cho người đàn ông tấm vé vào cổng mà bạn vừa mua bên ngoài bảo tàng.

8. Lan: Bạn thích hướng dẫn viên du lịch nào hơn? - Mi: Tôi thích người nói giọng Mỹ hơn.

9. Phong: Người đàn ông đằng kia là ai? - Tom: Anh ấy là nhà khoa học có nghiên cứu về lịch sử tiếng Anh đã đoạt giải nhất năm ngoái.

10. Bất cứ khi nào tôi đến một địa điểm mới, tôi đều sử dụng Google Maps để nhận chỉ đường.

11. Cô ấy học tiếng Ý khi sống ở Rome.

12. Rừng và cánh đồng là nét đặc trưng của cảnh quan nước Anh.

13. Mi: Bạn có thể mượn từ điển Anh-Anh của bạn một lúc được không, Nam? - Nam: Chắc chắn rồi. Của bạn đây.

14. Người lạ: Làm ơn giữ im lặng trong bảo tàng nhé. - Ann: Tôi xin lỗi.

2 (trang 81-82 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Look at the sign and the notice. Choose the best answer A, B, C, or D to questions 15 and 16. (Nhìn vào biển hiệu và thông báo. Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D cho câu hỏi 15 và 16.)

SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 3 | Tiếng Anh 9 Global success

SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 3 | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

15. B

16. C

Hướng dẫn dịch:

15. Bạn không được xả rác ở đây.

16. Hầu hết vé đã được bán hết.

3 (trang 82 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the following passage. Decide if the statements from 17 to 20 are true (T) or false (F), and choose the correct answer A, B, C, or D to questions 21 and 22. (Đọc đoạn văn sau. Quyết định xem các câu từ 17 đến 20 là đúng (T) hay sai (F) và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D cho câu hỏi 21 và 22.)

Both of my parents love travelling, and they usually take us along. My mum told me that I started travelling with them when was just four months old. It was a short trip to a city 120 kilometres away from our home town. Mum said I was a good girl since I ate and slept during the trip without ever crying.

Every year my family goes on different trips from 2 days to 2 weeks. We normally don't stay in resorts. Instead we stay at homestays where we can get to know more about the life and culture of the people in those areas. We eat with them, watch them cook, and go hiking with them.

Sometimes we go abroad for our holidays. I still remember when - went to Disneyland in Hong Kong and later visited the Taronga Zoo in Sydney. I will never forget the moment seagulls took some snacks from my hands when we were sitting outside the Sydney Opera House.

I believe that when we travel together, we can strengthen our bonds and have great memories with our beloved family members.

Hướng dẫn dịch:

Cả bố mẹ tôi đều thích đi du lịch và họ thường đưa chúng tôi đi cùng. Mẹ tôi nói với tôi rằng tôi bắt đầu đi du lịch cùng họ khi mới bốn tháng tuổi. Đó là một chuyến đi ngắn đến một thành phố cách quê hương của chúng tôi 120 km. Mẹ nói tôi là một cô bé ngoan vì suốt chuyến đi tôi ăn và ngủ mà không bao giờ khóc.

Mỗi năm gia đình tôi đi du lịch khác nhau từ 2 ngày đến 2 tuần. Chúng tôi thường không ở trong khu nghỉ dưỡng. Thay vào đó chúng tôi ở nhà dân, nơi chúng tôi có thể biết thêm về cuộc sống và văn hóa của người dân ở những khu vực đó. Chúng tôi ăn cùng họ, xem họ nấu ăn và đi bộ đường dài cùng họ.

Đôi khi chúng tôi đi ra nước ngoài để nghỉ lễ. Tôi vẫn nhớ lần đi đến Disneyland ở Hồng Kông và sau đó đến thăm Sở thú Taronga ở Sydney. Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc những chú hải âu giật lấy đồ ăn nhẹ từ tay tôi khi chúng tôi đang ngồi bên ngoài Nhà hát Opera Sydney.

Tôi tin rằng khi đi du lịch cùng nhau, chúng ta có thể thắt chặt tình cảm và có những kỷ niệm tuyệt vời với những người thân yêu trong gia đình.

17. The girl began travelling with her family when she was four years old.

18. They usually stay in resorts when they travel.

19. When they were sitting outside the Sydney Opera House, seagulls took some food from her hands.

20. Travelling together makes them feel strongly connected.

21. What is the passage mainly about?

A. The girl's family trip to Hong Kong.

B. The girl's family trip to Sydney.

C. The girl's travel experiences with her family.

D. The girl's feelings about her family's trips.

22. The word "them" in paragraph 2 refers to ________.

A. the resorts

B. the homestays

C. the trips

D. the people

Đáp án:

17. F

18. F

19. T

20. T

21. C

22. D

Giải thích:

17. Thông tin: I started travelling with them when I was just four months old (Tôi bắt đầu đi du lịch cùng họ khi tôi mới bốn tháng tuổi)

18. Thông tin: We normally don’t stay in resorts (Chúng tôi thường không ở trong khu nghỉ dưỡng)

19. Thông tin: I will never forget the moment seagulls took some snacks from my hands when we were sitting outside the Sydney Opera House. (Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc những chú hải âu giật lấy đồ ăn nhẹ từ tay tôi khi chúng tôi đang ngồi bên ngoài Nhà hát Opera Sydney.)

20. I believe that when we travel together, we can strengthen our bonds (Tôi tin rằng khi chúng ta đi du lịch cùng nhau, chúng ta có thể củng cố mối quan hệ của mình)

21. Đọc suốt đoạn văn ta có thể suy ra đáp án đúng là C. Đặc biệt, tác giả chia sẻ về thời gian cô bắt đầu đi du lịch, nơi gia đình cô ở, những việc họ đã làm, v.v.

22. Từ “them” trong câu này dùng để chỉ danh từ ở câu trước “the people in those areas”

Hướng dẫn dịch:

17. Cô gái bắt đầu đi du lịch cùng gia đình khi mới 4 tuổi.

18. Họ thường ở trong các khu nghỉ dưỡng khi đi du lịch.

19. Khi họ đang ngồi bên ngoài Nhà hát Opera Sydney, hải âu đã lấy một ít thức ăn từ tay cô ấy.

20. Đi du lịch cùng nhau khiến họ cảm thấy được kết nối chặt chẽ.

21. Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

- Kinh nghiệm du lịch của cô gái cùng gia đình.

22. Từ “them” ở đoạn 2 chỉ người.

4 (trang 82-83 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the option A, B, C, or D that best fills in the blank in the following passage. (Chọn phương án A, B, C hoặc D phù hợp nhất với chỗ trống trong đoạn văn sau.)

The Harbour of Rio de Janeiro is one of the (23) bays on Earth and is considered one of the seven natural wonders of the world. It is located in the city of Rio de Janeiro (24) the southeastern coastline of Brazil. It is also known as Guanabara Bay. The harbour is surrounded by mountains and is connected to the sea via a series of channels.

The major (25) of this natural wonder is its tropical climate, which attracts tourists from all over the world. It also has some beautiful beaches and lush forests (26) provide recreation areas for visitors. Additionally, the mouth of the harbour is unique (27) it resembles more of a river than a bay. This is the reason why the city has its name Rio de Janeiro, which means "River of January".

September and October are the best months to (28) the Harbour of Rio de Janeiro. At this time, the weather is fairly nice, and there are not as many people as in the summer months.

SBT Tiếng Anh 9 Test yourself 3 | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

23. B

24. A

25. D

26. C

27. A

28. D

Hướng dẫn dịch:

Cảng Rio de Janeiro là một trong những vịnh lớn nhất trên Trái đất và được coi là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên của thế giới. Nó nằm ở thành phố Rio de Janeiro trên bờ biển phía đông nam của Brazil. Nó còn được gọi là Vịnh Guanabara. Bến cảng được bao quanh bởi những ngọn núi và được kết nối với biển thông qua một loạt các kênh.

Điểm thu hút chính của kỳ quan thiên nhiên này là khí hậu nhiệt đới, thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới. Nó cũng có một số bãi biển đẹp và những khu rừng tươi tốt cung cấp các khu vui chơi giải trí cho du khách. Ngoài ra, cửa cảng rất độc đáo vì nó giống một con sông hơn là một vịnh. Đây là lý do tại sao thành phố có tên Rio de Janeiro, có nghĩa là "Dòng sông tháng Giêng".

Tháng 9 và tháng 10 là những tháng tốt nhất để ghé thăm Cảng Rio de Janeiro. Lúc này thời tiết khá đẹp và không có nhiều người như những tháng hè.

5 (trang 83 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Use the correct form of the word given to fill in each blank. (Sử dụng dạng đúng của từ đã cho để điền vào mỗi chỗ trống.)

29. My cousin is ________ in both English and Japanese. (FLUENCY)

30. Do you know how many ________ of French there are? (VARIOUS)

31. When did James Cook ________ Australia? (DISCOVERY)

32. The ________ of Alaska started in the 18th century. (EXPLORE)

33. It's better for the elderly to go on ________ holidays. (PACK)

34. What I don't like about this tour is that it has a ________ itinerary. (FIX)

Đáp án:

29. fluent

30. varieties

31. discover

32. exploration

33. package

34. fixed

Hướng dẫn dịch:

29. Anh họ của tôi thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Nhật.

30. Bạn có biết tiếng Pháp có bao nhiêu loại không?

31. James Cook phát hiện ra nước Úc khi nào?

32. Việc khám phá Alaska bắt đầu từ thế kỷ 18.

33. Người già đi nghỉ trọn gói sẽ tốt hơn.

34. Điều tôi không thích ở tour này là nó có lịch trình cố định.

6 (trang 83 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Rearrange the groups of words in the correct order to make complete sentences. (Sắp xếp lại các nhóm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

35. More young people / to do everything / which require them / on their own / choose self-guided tours / .

36. In the Inner Circle / as their first language / speak English / of English / people / .

Đáp án:

35. More young people choose self-guided tours which require them to do everything on their own.

36. In the Inner Circle of English, people speak English as their first language.

Hướng dẫn dịch:

35. Ngày càng có nhiều người trẻ lựa chọn các chuyến du lịch tự túc vì họ phải tự mình làm mọi thứ.

36. Trong Vòng tròn tiếng Anh bên trong, mọi người nói tiếng Anh như ngôn ngữ đầu tiên của họ.

7 (trang 83 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Finish the second sentences so that they mean almost the same as the first sentences. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa gần giống với câu đầu tiên.)

37. "Do you know who is the author of this dictionary?" Lien asked me.

Lien asked me _________________________________.

38. "Are you visiting the National Museum this Sunday?" Ann asked Nick.

Ann asked Nick _________________________________.

39. That is the tour guide; I spoke to him yesterday.

That is the _________________________________.

40. The teacher taught us English last year; her son plays football very well.

The teacher _________________________________.

Đáp án:

37. if I knew who the author of that dictionary was

38. if he was visiting the National Museum that Sunday

39. tour guide who I spoke to yesterday

40. whose son plays football very well taught us English last year

Hướng dẫn dịch:

37. "Bạn có biết ai là tác giả của cuốn từ điển này không?" Liên hỏi tôi.

Liên hỏi tôi có biết tác giả cuốn từ điển đó là ai không.

38. "Chủ nhật này bạn có đến thăm Bảo tàng Quốc gia không?" Ann hỏi Nick.

Ann hỏi Nick chủ nhật tuần đó anh có đến thăm Bảo tàng Quốc gia không.

39. Đó là hướng dẫn viên du lịch; Tôi đã nói chuyện với anh ấy ngày hôm qua.

Đó là hướng dẫn viên du lịch mà tôi đã nói chuyện hôm qua.

40. Giáo viên dạy chúng tôi tiếng Anh năm ngoái; con trai cô ấy chơi bóng đá rất giỏi

Giáo viên có con trai chơi bóng đá rất giỏi đã dạy chúng tôi tiếng Anh vào năm ngoái.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

Unit 9: World Englishes

Unit 10: Planet Earth

Unit 11: Electronic devices

Unit 12: Career choices

Test yourself 4

1 152 21/09/2024