Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 20, 21, 22 Unit 3 B. Vocabulary & Grammar - Global success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 20, 21, 22 Unit 3 B. Vocabulary & Grammar trong Unit 3: Healthy living for teens sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 451 21/09/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 20, 21, 22 Unit 3 B. Vocabulary & Grammar - Global success

1 (trang 20 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Match the following words/phrases with their definitions. (Nối những từ/cụm từ sau với nghĩa của chúng.)

1. well-balanced

a. the date by which something has to be done or paid

2. priority

b. something that prevents someone from giving their attention to something else

3. due date

c. expecting good things to happen or something to be successful

4. optimistic

d. so worried and tired that you cannot relax

5. distraction

e. made up of various things that form a satisfactory or healthy combination

6. stressed out

f. something that is the most important and must be dealt with before other things

Đáp án:

1. e

2. f

3. a

4. c

5. b

6. d

Hướng dẫn dịch:

1. well-balanced: được tạo thành từ nhiều thứ khác nhau tạo thành một sự kết hợp thỏa đáng hoặc lành mạnh

2. priority: điều gì đó quan trọng nhất và phải được giải quyết trước những việc khác

3. due date: ngày mà một cái gì đó phải được thực hiện hoặc thanh toán

4. optimistic: mong đợi những điều tốt đẹp sẽ xảy ra hoặc một cái gì đó để thành công

5. distraction: cái gì đó ngăn cản ai đó chú ý đến cái gì khác

6. stressed out: lo lắng và mệt mỏi đến mức bạn không thể thư giãn

2 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Use the words / phrases in 1 to complete the following sentences. (Sử dụng các từ/cụm từ ở phần 1 để hoàn thành các câu sau.)

1. I've got too much to do, and I'm completely ______.

2. You have to pay in full by the ______ every month if you don't want to pay interest.

3. This book has helped me in leading a more ______ life.

4. I can turn the television off if you find it a ______.

5. The hospital always gives ______ to emergency cases.

6. Mary is ______ about her chances of winning a gold medal.

Đáp án:

1. stressed out

2. due date

3. well-balanced

4. distraction

5. priority

6. optimistic

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có quá nhiều việc phải làm và tôi hoàn toàn căng thẳng.

2. Bạn phải thanh toán đầy đủ trước ngày đến hạn hàng tháng nếu không muốn trả lãi.

3. Cuốn sách này đã giúp tôi có một cuộc sống cân bằng hơn.

4. Tôi có thể tắt tivi nếu bạn thấy việc đó làm bạn mất tập trung.

5. Bệnh viện luôn ưu tiên các trường hợp cấp cứu.

6. Mary lạc quan về cơ hội giành huy chương vàng.

3 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. The sports teachers are trying to help develop the ______ well-being of their students.

A. mental

B. intellectual

C. emotional

D. physical

2. When working outside, the farmers should dress ______ for the weather.

A. acceptably

B. correctly

C. appropriately

D. smartly

3. Children normally feel a lot of ______ about their first day at school.

A. anxiety

B. calm

C. hurry

D. suffering

4. Before you ask him, wait until he's in a better ______.

A. emotion

B. opinion

C. feeling

D. mood

5. It takes a lot of ______ effort to understand these ideas.

A. bodily

B. mental

C. physical

D. emotional

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. A. mental (adj) - thuộc về tâm trí, trí óc

B. intellectual (adj) - thuộc về trí tuệ, trí thông minh

C. emotional (adj) - thuộc về cảm xúc, tình cảm

D. physical (adj) - thuộc về thể chất, vật chất

2. A. acceptably (adv) - một cách chấp nhận được, đủ mức độ chấp nhận

B. correctly (adv) - một cách đúng đắn, chính xác

C. appropriately (adv) - một cách thích hợp, phù hợp với hoàn cảnh

D. smartly (adv) - một cách thông minh, một cách lịch lãm

3. A. anxiety (n) - lo lắng, lo sợ, sự bất an

B. calm (n) - sự bình tĩnh, sự yên bình

C. hurry (n) - sự vội vã, sự hối hả

D. suffering (n) - sự đau khổ, sự khổ sở

4. A. emotion (n) - cảm xúc

B. opinion (n) - ý kiến

C. feeling (n) - cảm giác

D. mood (n) - tâm trạng

5. A. bodily (adj) - thuộc về cơ thể, vật lý

B. mental (adj) - thuộc về tâm trí, trí óc

C. physical (adj) - thuộc về thể chất, vật lý

D. emotional (adj) - thuộc về cảm xúc, tình cảm

Hướng dẫn dịch:

1. Các giáo viên thể thao đang cố gắng giúp học sinh phát triển thể chất tốt.

2. Khi làm việc ngoài trời, người nông dân nên ăn mặc phù hợp với thời tiết.

3. Trẻ em thường cảm thấy rất lo lắng trong ngày đầu tiên đến trường.

4. Trước khi hỏi anh ấy, hãy đợi cho đến khi anh ấy có tâm trạng tốt hơn.

5. Phải nỗ lực rất nhiều về tinh thần để hiểu được những ý tưởng này.

4 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write the correct form of each verb in brackets to complete each sentence. (Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)

1. If she (want) _____ to follow the traditional recipe, she should not put curry powder in that dish.

2. If you (not be) _____ in a hurry, you may have a cup of tea now.

3. If you want to get there on time, you should (take) _____ a taxi.

4. If he (get) _____ proper medical care, he might recover from his operation.

5. If you (have) _____ a few hours to spare, you may visit the museum.

Đáp án:

1. wants

2. aren’t

3. take

4. gets

5. have

Giải thích:

1. Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/may/should... + V

=> Chủ ngữ “she” nên động từ “want” thêm “s”

2. Câu điều kiện 1 (phủ định với to be): If + S + is/am/are + not..., S + will/may/should... + V

=> Chủ ngữ “you” đi với to be “are”

3. Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/may/should... + V

4. Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/may/should... + V

=> Chủ ngữ “he” nên động từ “get” thêm “s”

5. Câu điều kiện 1: If + S + V(s/es), S + will/may/should... + V

=> Chủ ngữ “you” nên động từ để nguyên thể

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu muốn làm theo công thức truyền thống thì không nên cho bột cà ri vào món ăn đó.

2. Nếu bạn không vội, bạn có thể uống một tách trà ngay bây giờ.

3. Nếu bạn muốn đến đó đúng giờ, bạn nên đi taxi.

4. Nếu anh ấy được chăm sóc y tế thích hợp, anh ấy có thể hồi phục sau ca phẫu thuật.

5. Nếu bạn có vài giờ rảnh rỗi, bạn có thể ghé thăm bảo tàng.

5 (trang 21 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Underline the correct modal verbs to complete the following sentences. (Gạch chân các động từ khiếm khuyết đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. If you arrive early, you (can / might) catch a ride to the game with me.

2. (May / Must) I take you out to dinner if I promise to have you home by 11 p.m.?

3. If you want to have a good heart, you (should / may) eat less salt.

4. She (must / can) be on time if she wants to come with us.

5. (Can / May) you look after the baby if we go to the cinema?

Đáp án:

1. can

2. May

3. should

4. must

5. Can

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đến sớm, bạn có thể bắt xe đi chơi với tôi.

2. Tôi có thể đưa bạn đi ăn tối nếu tôi hứa sẽ đưa bạn về nhà trước 11 giờ tối không?

3. Muốn có trái tim khỏe mạnh thì nên ăn ít muối.

4. Cô ấy phải đến đúng giờ nếu muốn đi cùng chúng ta.

5. Bạn có thể chăm sóc em bé nếu chúng ta đi xem phim không?

6 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with your own ideas using the modal verbs. (Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn bằng cách sử dụng các động từ khiếm khuyết.)

1. If you want to have a good heart, ________________________________.

2. If you promise to be careful, ________________________________.

3. ________________________________ if I finish my work?

4. If you train hard, ________________________________.

5. If we save enough money, ________________________________.

Gợi ý:

1. If you want to have a good heart, exercise regularly and eat healthily.

2. If you promise to be careful, I'll let you borrow my car.

3. Will you go for a walk with me if I finish my work?

4. If you train hard, you'll improve your performance.

5. If we save enough money, we can go on a vacation.

Hướng dẫn dịch:

1. Muốn có một trái tim khỏe mạnh, hãy tập thể dục thường xuyên và ăn uống lành mạnh.

2. Nếu bạn hứa sẽ cẩn thận, tôi sẽ cho bạn mượn xe của tôi.

3. Bạn sẽ đi dạo với tôi nếu tôi hoàn thành công việc của mình chứ?

4. Nếu bạn luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ cải thiện được thành tích của mình.

5. Nếu chúng ta tiết kiệm đủ tiền, chúng ta có thể đi nghỉ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

A. Pronunciation (trang 20)

C. Speaking (trang 22, 23)

D. Reading (trang 24, 25, 26)

E. Writing (trang 26, 27)

1 451 21/09/2024