Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Career choices - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Career choices sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 187 21/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 12: Career choices - Global Success

A. Pronunciation trang 100

1 (trang 100 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct letter (A, B, C, or D) to indicate the word whose stressed pattern is different from that of the other words. (Chọn chữ cái đúng (A, B, C hoặc D) để chỉ từ có cách nhấn trọng âm khác với các từ còn lại.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 100 Unit 12 Pronunciation | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. A

2. A

3. C

4. B

5. D

Giải thích:

1. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

3. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

4. Đáp án B trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2

5. Đáp án D trọng âm số 3, các đáp án còn lại trọng âm số 2

2 (trang 100 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Practise the following conversations. Pay attention to the intonation in the statement questions. (Thực hành các cuộc hội thoại sau đây. Hãy chú ý đến ngữ điệu trong câu hỏi câu khẳng định.)

1. Conversation 1

Linda: Helen didn't do well on the test. She's crying.

Trang: She's crying? Poor Helen. Let's see if we can comfort her.

2. Conversation 2

Jack: I want to be a pilot.

Nick: You want to be a pilot? But you are short-sighted.

3. Conversation 3

Mai: Look! The sun is going down.

Hannah: The sun is going down? Oh no, I have to leave.

4. Conversation 4

Minh: Tom won the science scholarship.

Nick: Tom won the science scholarship? I can't believe it.

5. Conversation 5

Tim: I forgot to submit the registration form.

Elena: You forgot to submit the registration form? The due date has passed.

Hướng dẫn dịch:

1. Hội thoại 1

Linda: Helen làm bài kiểm tra không tốt. Cô ấy đang khóc.

Trang: Cô ấy đang khóc à? Helen tội nghiệp. Hãy xem liệu chúng ta có thể an ủi cô ấy không.

2. Hội thoại 2

Jack: Tôi muốn trở thành phi công.

Nick: Bạn muốn trở thành phi công? Nhưng bạn là người thiển cận.

3. Hội thoại 3

Mai: Nhìn kìa! Mặt trời đang lặn.

Hannah: Mặt trời đang lặn à? Ồ không, tôi phải rời đi.

4. Hội thoại 4

Minh: Tom đã giành được học bổng khoa học.

Nick: Tom giành được học bổng khoa học à? Tôi không thể tin được.

5. Hội thoại 5

Tim: Tôi quên nộp đơn đăng ký.

Elena: Bạn quên nộp đơn đăng ký à? Ngày đáo hạn đã trôi qua.

B. Vocabulary & Grammar trang 100, 101, 102, 103

1 (trang 100-101 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Ms Hoa is a skillful ________ who makes beautiful and unique dresses.

A. hairdresser

B. mechanic

C. tailor

D. assembly worker

2. He didn't think much about what ________ he would do when he grew up.

A. job

B. career

C. task

D. duty

3. A software engineer is a ________ job. You may need to work through the night occasionally.

A. repetitive

B. demanding

C. basic

D. regular

4. You want to become a surgeon? Are you ________ enough?

A. fashionable

B. calm

C. stressful

D. well-paid

5. She had a successful ________ in education and retired at the age of 58.

A. employment

B. occupation

C. work

D. career

6. James can do basic maths and use a cash register, so he can work as a ________.

A. store cashier

B. maths teacher

C. garment worker

D. software engineer

7. He received ________ training in healthcare and earned a university degree in it.

A. informal

B. basic

C. formal

D. lifelong

8. Teaching is a ________ job, especially when you see your students grow up and become succeed.

A. stressful

B. boring

C. well-paid

D. rewarding

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. B

5. D

6. A

7. C

8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Cô Hoa là một thợ may khéo léo, tạo ra những bộ váy đẹp và độc đáo.

2. Anh ấy không nghĩ nhiều về việc mình sẽ làm công việc gì khi lớn lên.

3. Kỹ sư phần mềm là một công việc đòi hỏi khắt khe. Thỉnh thoảng bạn có thể cần phải làm việc suốt đêm.

4. Bạn muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật? Bạn có đủ bình tĩnh không?

5. Bà có sự nghiệp thành công trong lĩnh vực giáo dục và nghỉ hưu ở tuổi 58.

6. James có thể làm toán cơ bản và sử dụng máy tính tiền, vì vậy anh ấy có thể làm nhân viên thu ngân tại cửa hàng.

7. Anh ấy đã được đào tạo chính quy về chăm sóc sức khỏe và có bằng đại học về lĩnh vực này.

8. Dạy học là một công việc bổ ích, đặc biệt khi bạn chứng kiến ​​học sinh của mình trưởng thành và thành công.

2 (trang 101 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the following tasks. (Hoàn thành các nhiệm vụ sau.)

a. Choose the option which is CLOSEST in meaning to the underlined word phrase in each sentence. (Chọn phương án GẦN NHẤT về nghĩa với cụm từ được gạch chân trong mỗi câu.)

1. Mr Toan earns a living by selling dairy products.

A. lives happily

B. gains money

C. earns his life

D. makes money

2. A nail artist needs both hands-on training and knowledge of nail care and products.

A. theoretical

B. abstract

C. practical

D. understandable

3. Career orientation programmes help students understand their career choices and the job markets.

A. guidance

B. ladder

C. loss

D. change

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

Giải thích:

1. earn a living = makes money (kiếm sống)

2. hands-on = practical (thực tế)

3. orientation = guidance (hướng dẫn)

Hướng dẫn dịch:

1. Ông Toàn kiếm sống bằng nghề bán sữa.

2. Một nghệ sĩ làm móng cần được đào tạo thực hành và kiến ​​thức về các sản phẩm và chăm sóc móng.

3. Các chương trình định hướng nghề nghiệp giúp sinh viên hiểu rõ về lựa chọn nghề nghiệp và thị trường việc làm của mình.

b. Choose the option which is OPPOSITE in meaning to the underlined word / phrase in each sentence. (Chọn phương án NGHIÊM NGHĨA với từ/cụm từ được gạch chân trong mỗi câu.)

4. He hates jobs which involve repetitive tasks. He likes changes and new things.

A. same

B. creative

C. similar

D. monotonous

5. Mr Lam is a decisive leader. He makes decisions quickly and reasonably.

A. determined

B. strong-minded

C. firm

D. undecided

Đáp án:

4. B

5. D

Giải thích:

4. repetitive (lặp đi lặp lại) >< creative (sáng tạo)

5. decisive (quyết đoán) >< undecided (chưa quyết định)

Hướng dẫn dịch:

4. Anh ấy ghét những công việc lặp đi lặp lại. Anh ấy thích những thay đổi và những điều mới mẻ.

5. Ông Lâm là người lãnh đạo quyết đoán. Anh ấy đưa ra quyết định nhanh chóng và hợp lý.

3 (trang 101-102 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose a job from the box for each person. Write the appropriate job in the given space. (Chọn một công việc từ hộp cho mỗi người. Viết công việc thích hợp vào chỗ trống nhất định.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 100, 101, 102, 103 Unit 12 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

1. Emily: I want to prepare food at an Italian restaurant. I'll get training at a cooking school.

2. Sam: I'm keen on reading about historical sites in the city. I want to explain them to visitors to my city.

3. Minh: My father designs mobile applications and computer programmes. I want to do that type of work.

4. Tracy: The store where I work is very busy. There are long lines of customers at my check-out counter. Sometimes I'm tired, but I try to be calm and helpful.

5. Peter: At first, made some mistakes with the customers' orders and was a bit slow to serve them. However, things got better. I'll do this part-time job again next summer.

6. Tim: I'm curious about cars. I want to learn about how their engines work and how to fix their problems.

Đáp án:

1. chef

2. tour guide

3. software engineer

4. cashier

5. waiter

6. mechanic

Hướng dẫn dịch:

1. Emily: Tôi muốn chuẩn bị đồ ăn ở một nhà hàng Ý. Tôi sẽ được đào tạo tại một trường dạy nấu ăn.

2. Sam: Tôi thích đọc về các di tích lịch sử trong thành phố. Tôi muốn giải thích chúng cho du khách đến thành phố của tôi.

3. Minh: Bố tôi thiết kế các ứng dụng di động và chương trình máy tính. Tôi muốn làm loại công việc đó.

4. Tracy: Cửa hàng nơi tôi làm việc rất đông khách. Có hàng dài khách hàng ở quầy tính tiền của tôi. Đôi khi tôi mệt mỏi nhưng tôi cố gắng bình tĩnh và giúp đỡ.

5. Peter: Lúc đầu, có một số sai sót trong việc gọi món của khách hàng và phục vụ họ hơi chậm. Tuy nhiên, mọi thứ đã tốt hơn. Tôi sẽ làm lại công việc bán thời gian này vào mùa hè tới.

6. Tim: Tôi tò mò về ô tô. Tôi muốn tìm hiểu về cách hoạt động của động cơ và cách khắc phục sự cố của họ.

4 (trang 102 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Helen got the job ________ she thought she couldn't get it.

A. because

B. and

C. though

D. since

2. She got a pay rise ________ she worked very hard.

A. so

B. since

C. although

D. however

3. The road was ________ congested that I arrived at the airport late.

A. such

B. too

C. very

D. so

4. ________ the library was too noisy, she couldn't concentrate on her lesson.

A. Since

B. So

C. Although

D. But

5. Liz felt lucky ________ her aunt gave her invaluable advice on career choice.

A. although

B. but

C. so

D. because

6. It was ________ a demanding job that Tim couldn't manage to do it.

A. such

B. very

C. so

D. too

7. Minh couldn't sleep ________ he was so anxious about his job interview the next day.

A. although

B. so

C. because

D. however

8. The tailor was ________ rude that almost none of the customers like her.

A. little

B. enough

C. so

D. such

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. D

6. A

7. C

8. C

Hướng dẫn dịch:

1. Helen đã nhận được công việc mặc dù cô ấy nghĩ rằng mình không thể có được nó.

2. Cô ấy được tăng lương vì cô ấy làm việc rất chăm chỉ.

3. Đường tắc nghẽn đến mức tôi đến sân bay muộn.

4. Vì thư viện quá ồn ào nên cô ấy không thể tập trung vào bài học.

5. Liz cảm thấy may mắn vì dì của cô đã cho cô những lời khuyên vô giá trong việc lựa chọn nghề nghiệp.

6. Đó là một công việc đòi hỏi khắt khe đến mức Tim không thể làm được.

7. Minh không ngủ được vì quá lo lắng cho buổi phỏng vấn xin việc ngày hôm sau.

8. Người thợ may thô lỗ đến mức hầu như không có khách hàng nào thích cô ấy.

5 (trang 102-103 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Rewrite each sentence, using the given word in brackets. (Viết lại mỗi câu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc.)

1. He was a decisive doctor. He was able to save the patient with his quick decision. (such)

2. Airline pilots are well-paid, but their job is stressful. (Although)

3. The traffic was too chaotic. The traffic police had a hard time controlling the vehicle flow. (that)

4. The manager is very easy-going. He fails to get his workers to follow the rules. (such)

5. Ann will be an excellent fashion designer. She has a good sense of style. (because)

6. Her computer operates on the company's local network. She couldn't check her personal emails. (Since)

Đáp án:

1. He was such a decisive doctor that he was able to save the patient with his quick decision.

2. Although airline pilots are well-paid, their job is stressful. / Although their job is stressful, airline pilots are well-paid.

3. The traffic was so chaotic that the traffic police had a hard time controlling the vehicle flow.

4. He is such an easy-going manager that he fails to keep his workers follow the rules.

5. Ann will be an excellent fashion designer because she has a good sense of style.

6. Since her computer operates on the company’s local network, she couldn’t check her personal emails.

7. She came to the interview so late that the manager refused to talk with her.

8. Though James was a good cook, his food stall was not popular with customers.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông ấy là một bác sĩ quyết đoán đến mức có thể cứu sống bệnh nhân bằng quyết định nhanh chóng của mình.

2. Mặc dù phi công hàng không được trả lương cao nhưng công việc của họ rất căng thẳng. / Mặc dù công việc của họ rất căng thẳng nhưng phi công của hãng hàng không lại được trả lương cao.

3. Giao thông hỗn loạn đến mức cảnh sát giao thông gặp khó khăn trong việc kiểm soát luồng phương tiện.

4. Anh ta là một người quản lý dễ tính đến mức không thể khiến nhân viên của mình tuân thủ các quy tắc.

5. Ann sẽ là một nhà thiết kế thời trang xuất sắc vì cô ấy có gu thời trang tốt.

6. Vì máy tính của cô ấy hoạt động trên mạng cục bộ của công ty nên cô ấy không thể kiểm tra email cá nhân của mình.

7. Cô ấy đến buổi phỏng vấn muộn đến nỗi người quản lý từ chối nói chuyện với cô ấy.

8. Mặc dù James là một đầu bếp giỏi nhưng gian hàng đồ ăn của anh ấy không được khách hàng ưa chuộng.

6 (trang 103 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Find eight mistakes in the text below and correct them. (Tìm 8 lỗi sai trong đoạn văn dưới đây và sửa chúng.)

These days, many parents have difficulty giving career advice to their children so what they experienced in the past was not the same as now. Changes in the job market are such frequent that it is not easy to predict the job market. Although machines are taking over many jobs, several parents are not confident about suggesting to their children which job to do. Besides, parents whose have straightforward career paths may not be able to persuade their children to stay in a job for life as they did. Since new jobs don't always help young people earn much money, they still try them though they are interested in trying new things. However, choosing a career is so an important decision that young people need a lot of advice. Though, parents should keep an inquiring mind about the current job situation to help them with this.

Đáp án:

1. so => because (line 2)

2. such => so (line 3)

3. Although => Since/ Because (line 4)

4. whose => who (line 6)

5. Since => Though/ Although (line 7)

6. though => because (line 8)

7. so => such (line 9)

8. Through => Therefore / Hence / Thus (line 10)

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, nhiều bố mẹ gặp khó khăn khi đưa ra lời khuyên nghề nghiệp cho con họ vì điều họ kinh nghiệm trong quá khứ không giống như bây giờ. Những thay đổi trong thị trường việc làm thường xuyên đến mức không dễ để dự đoán thị trường việc làm. Vì máy móc đang đảm nhận nhiều công việc nên nhiều bậc cha mẹ không tự tin khi gợi ý cho con mình nên làm công việc gì. Ngoài ra, những bậc cha mẹ có con đường sự nghiệp thẳng thắn khó có thể thuyết phục được con mình gắn bó với một công việc suốt đời như họ. Vì công việc mới không phải lúc nào cũng giúp người trẻ kiếm được nhiều tiền nên họ vẫn thử sức vì thích thử những điều mới. Tuy nhiên, lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng nên các bạn trẻ cần rất nhiều lời khuyên. Vì vậy, cha mẹ nên thường xuyên tìm hiểu về tình hình công việc hiện tại để giúp con điều này.

C. Speaking trang 103, 104

1 (trang 103-104 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)

1. Kim: Here you are. The book is a bit thick but it's interesting. - Minh: _______

A. I don't think so. It's a great film.

B. Yeah. Mr Kien wants a thick book.

C. Thanks. Hopefully, I can finish it.

D. I agree. A thick book is boring.

2. Lien: Will you join the field trip next week? - Elena: _______

A. I hope she will.

B. Of course, why not?

C. Thanks for your help.

D. Let's organise a field trip.

3. Mr Lam: have to leave now. - Ron: _______

A. Will you leave soon?

B. My pleasure.

C. Thank you for leaving.

D. Hope to see you again.

4. Sarah: hope I'll pass the interview and be a club member. - Chloe: _______

A. You will. I'm sure of it.

B. Sure, I'll go to the club.

C. Have you tried interviewing her?

D. Hopefully, the club members can join.

5. Peter: _______ - Nick: I hope so, too.

A. All we can do now is to wait and hope.

B. The exam went better than she hoped.

C. I hope they will extend the registration deadline.

D. The career orientation session takes place this afternoon.

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Kim: Của bạn đây. Sách hơi dày nhưng rất thú vị. - Minh: Cảm ơn. Hy vọng tôi có thể hoàn thành nó.

2. Liên: Tuần sau bạn có tham gia chuyến dã ngoại không? - Elena: Tất nhiên rồi, tại sao không?

3. Anh Lâm: phải đi ngay. - Ron: Mong được gặp lại bạn.

4. Sarah: hy vọng tôi sẽ vượt qua cuộc phỏng vấn và trở thành thành viên câu lạc bộ. - Chloe: Bạn sẽ làm được. Tôi chắc chắn về điều đó.

5. Peter: Tôi hy vọng họ sẽ gia hạn thời hạn đăng ký. - Nick: Tôi cũng mong vậy.

2 (trang 104 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Mark and Kien are talking about their friends' dream jobs. Choose A - E to complete their conversation. Then practise it with a friend. (Mark và Kiên đang nói về công việc mơ ước của bạn bè họ. Chọn A - E để hoàn thành cuộc trò chuyện của họ. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

A. He'll be good at that.

B. What job does Hoa want to do?

C. How about Phil? Does he still want to be a dancer?

D. And Lucy wants to be a dentist. She'll work in her family's clinic.

E. Have you interviewed our classmates about the jobs they want to do in the future?

Mark: (1)

Kien: Yes. I talked to Hoa, Phil, and Lucy this morning. Their ideas were interesting.

Mark: (2)

Kien: She wants to be a chef. She hopes she'll have her own restaurant in Ha Noi one day.

Mark: Great! I remembered Hoa made great fresh spring rolls for our class party last semester.

Kien: (3)

Mark: Well, her dad treated my toothache. He was really careful and professional. Hopefully, she'll be as good as him. (4)

Kien: No, he changed his mind. He wants to be a journalist. He hopes to work for an international newspaper.

Mark: (5)

Kien: Does Phil have good writing skills?

Mark: Yes, he does. He has been the editor for our school bulletin for two years.

Kien: Oh, I didn't know that.

Đáp án:

1. E

2. B

3. D

4. C

5. A

Hướng dẫn dịch:

Mark: Bạn đã phỏng vấn các bạn cùng lớp về công việc họ muốn làm trong tương lai chưa?

Kiên: Rồi. Sáng nay tôi đã nói chuyện với Hoa, Phil và Lucy. Ý tưởng của họ thật thú vị.

Mark: Hoa muốn làm công việc gì?

Kiên: Cô ấy muốn trở thành đầu bếp. Cô hy vọng một ngày nào đó cô sẽ có nhà hàng riêng ở Hà Nội.

Mark: Tuyệt vời! Tôi nhớ Hoa đã làm món nem tươi ngon tuyệt cho bữa tiệc của lớp chúng tôi vào học kỳ trước.

Kiên: Và Lucy muốn trở thành nha sĩ. Cô ấy sẽ làm việc tại phòng khám của gia đình cô ấy.

Mark: À, bố cô ấy đã chữa đau răng cho anh. Anh ấy thực sự cẩn thận và chuyên nghiệp. Hi vọng cô ấy cũng sẽ giỏi như anh ấy. Còn Phil thì sao? Anh ấy vẫn muốn trở thành một vũ công phải không?

Kiên: Không, anh ấy đổi ý rồi. Anh ấy muốn trở thành một nhà báo. Anh ấy hy vọng được làm việc cho một tờ báo quốc tế.

Mark: Anh ấy sẽ làm tốt việc đó.

Kiên: Phil có kỹ năng viết tốt không?

Mark: Có. Anh ấy đã là biên tập viên cho bản tin trường học của chúng tôi trong hai năm.

Kiên: Ồ, tôi không biết điều đó.

3 (trang 104 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Make a similar conversation. Use the information given below or your own ideas. (Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự. Sử dụng thông tin được đưa ra dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 103, 104 Unit 12 Speaking | Tiếng Anh 9 Global success

Gợi ý:

Mai: Have you interviewed our classmates about the jobs they want to do in the future?

Peter: Yes. I talked to Emma, Phuong and Matt yesterday. Their ideas were interesting.

Mai: I guess so. What job does Emma want to do?

Peter: She wants to be a tour guide. She hopes she’ll can go around Asia.

Mai: Great! Emma’s good at remembering details, and she’s humorous and helpful. She’ll do the job well.

Peter: And Phuong wants to be a fashion designer. She’ll work in Italy.

Mai: Well, she has a good sense of style and she’s creative. I hope one day, I can wear clothes of her brand. How about Matt? Does he still want to be a poet?

Peter: No, he changed his mind. He wants to be an actor in Hollywood!

Mai: He’ll be good at that.

Peter: He’ll be good at that? Does Phil have good performance skills?

Mai: Yes, he does. He’s excellent. He was the leader of the school’s acting club when he was in grades 6 and 7.

Peter: Oh, I didn’t know that.

Hướng dẫn dịch:

Mai: Bạn đã phỏng vấn các bạn cùng lớp về công việc họ muốn làm trong tương lai chưa?

Peter: Rồi. Hôm qua tôi đã nói chuyện với Emma, ​​Phương và Matt. Ý tưởng của họ thật thú vị.

Mai: Tôi đoán vậy. Emma muốn làm công việc gì?

Peter: Cô ấy muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. Cô hy vọng mình sẽ có thể đi khắp châu Á.

Mai: Tuyệt vời! Emma rất giỏi ghi nhớ các chi tiết, cô ấy rất hài hước và hay giúp đỡ. Cô ấy sẽ làm tốt công việc.

Peter: Và Phương muốn trở thành nhà thiết kế thời trang. Cô ấy sẽ làm việc ở Ý.

Mai: Chà, cô ấy có gu thời trang tốt và rất sáng tạo. Tôi hy vọng một ngày nào đó, tôi có thể mặc quần áo mang nhãn hiệu của cô ấy. Còn Matt thì sao? Anh ấy vẫn muốn làm nhà thơ phải không?

Peter: Không, anh ấy đã đổi ý. Anh ấy muốn trở thành một diễn viên ở Hollywood!

Mai: Anh ấy sẽ giỏi việc đó.

Peter: Anh ấy sẽ giỏi việc đó chứ? Phil có kỹ năng biểu diễn tốt không?

Mai: Có. Anh ấy rất xuất sắc. Anh từng là trưởng câu lạc bộ diễn xuất của trường khi còn học lớp 6, lớp 7.

Peter: Ồ, tôi không biết điều đó.

D. Reading trang 105, 106

1 (trang 105 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to fill in each blank in the following passage. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Contrary to many of her friends, Gemma knew for sure what she would do when she (1) secondary school. Although her scores in academic subjects were quite good, she (2) designing and making women's outfits. Gemma hoped to work soon (3) she wanted to support her grandmother, who had brought her up. However, she decided that she would earn a (4) in fashion and garment design in order to get more job opportunities. Gemma attended career (5) sessions to seek advice from garment teachers from vocational schools. She looked for schools with courses in fashion, garment, and textile before deciding where to study. She practised cutting and (6) tailor in her neighbourhood. She was so hard-working that she improved her skills (7). When Gemma graduated, she already owned a small tailor shop which was popular with young women. She had such an (8) mind that she kept learning to be successful in her dream job.

SBT Tiếng Anh 9 trang 105, 106 Unit 12 Reading | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. D

5. A

6. C

7. B

8. D

Hướng dẫn dịch:

Trái ngược với nhiều bạn bè, Gemma biết chắc mình sẽ làm gì khi học xong cấp hai. Mặc dù điểm số các môn học khá tốt nhưng cô lại thích thiết kế và may trang phục cho phụ nữ hơn. Gemma hy vọng có thể sớm đi làm vì cô muốn phụ giúp bà ngoại, người đã nuôi dưỡng cô. Tuy nhiên, cô quyết định sẽ lấy chứng chỉ về thiết kế thời trang và may mặc để có thêm cơ hội việc làm. Gemma đã tham dự các buổi định hướng nghề nghiệp để xin lời khuyên từ các giáo viên dạy may ở các trường dạy nghề. Cô tìm kiếm những trường có khóa học về thời trang, may mặc và dệt may trước khi quyết định học ở đâu. Cô hành nghề cắt và may vá ở khu phố của mình. Cô ấy làm việc chăm chỉ đến nỗi cô ấy đã cải thiện kỹ năng của mình một cách nhanh chóng. Khi Gemma tốt nghiệp, cô đã sở hữu một tiệm may nhỏ được phụ nữ trẻ ưa chuộng. Cô ấy có óc ham học hỏi đến mức cô ấy không ngừng học hỏi để thành công trong công việc mơ ước của mình.

2 (trang 105-106 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct option A, B, C, or D for each question. (Đọc đoạn văn và chọn phương án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi.)

Planning a career path is not easy at all. Although their own preference for a job really matters, researchers have pointed out some other factors that may influence teenaged students' career choice.

Parents' expectations tend to have the strongest impact on their children's decision-making, especially when they are young. For example, parents who work in the business sector often expect their children to pursue commerce and business. Sometimes, conflicts occur because children resist choosing the path that their parents want. Peer persuasion is another influential factor. Teenagers are impressionable, so they may find a career attractive because most of their friends do so. Though the most popular jobs sound cool, students might not do them well in the future if they are not passionate about them. Career advice that students find on the Internet may also affect their choice. However, not all online advice is practical and helpful. Finally, cost is the basic criterion for many students when planning their career path. Some choose to study and work abroad while others select a career that is more affordable. The factors above may affect students' future careers both positively and negatively. Since career planning is essential for a rewarding working life, it is vital that students receive a proper orientation from trustworthy sources.

Hướng dẫn dịch:

Lập kế hoạch cho con đường sự nghiệp không hề dễ dàng chút nào. Mặc dù sở thích nghề nghiệp của họ thực sự quan trọng nhưng các nhà nghiên cứu đã chỉ ra một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp của sinh viên tuổi teen.

Kỳ vọng của cha mẹ có xu hướng tác động mạnh nhất đến việc ra quyết định của con cái, đặc biệt khi chúng còn nhỏ. Ví dụ, cha mẹ làm việc trong lĩnh vực kinh doanh thường mong đợi con mình theo đuổi thương mại, kinh doanh. Đôi khi, xung đột xảy ra do con cái phản đối việc lựa chọn con đường mà cha mẹ mong muốn. Sự thuyết phục ngang hàng là một yếu tố ảnh hưởng khác. Thanh thiếu niên rất dễ gây ấn tượng, vì vậy họ có thể thấy một nghề nghiệp hấp dẫn vì hầu hết bạn bè của họ đều như vậy. Mặc dù những công việc phổ biến nhất nghe có vẻ thú vị nhưng sinh viên có thể không làm tốt chúng trong tương lai nếu họ không đam mê chúng. Lời khuyên nghề nghiệp mà sinh viên tìm thấy trên Internet cũng có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn của họ. Tuy nhiên, không phải tất cả lời khuyên trực tuyến đều thực tế và hữu ích. Cuối cùng, chi phí là tiêu chí cơ bản của nhiều sinh viên khi lập kế hoạch cho con đường sự nghiệp của mình. Một số chọn học tập và làm việc ở nước ngoài trong khi những người khác chọn nghề nghiệp có giá cả phải chăng hơn. Những yếu tố trên có thể ảnh hưởng đến nghề nghiệp tương lai của sinh viên theo cả hướng tích cực và tiêu cực. Vì việc lập kế hoạch nghề nghiệp là điều cần thiết để có một cuộc sống làm việc bổ ích nên điều quan trọng là sinh viên phải nhận được định hướng phù hợp từ các nguồn đáng tin cậy.

1. What is the passage mainly about?

A. Parental pressure on children's choice of career.

B. Drawbacks of career advice on the Internet.

C. Factors that affect students' career planning.

D. Trustworthy sources of advice on career development.

2. What does the word "they" in paragraph 2 refer to?

A. parents

B. children

C. expectations

D. ages

3. What is the word "impressionable" in paragraph 2 closest in meaning to?

A. strongly impressive

B. easily affected

C. understandable

D. irresponsible

4. According to the passage, what happens when children disagree with their parents' career advice?

A. Failure.

B. Fight.

C. Disaster.

D. Conflict.

5. Which of the following factors is NOT mentioned in the reading passage?

A. School guidance.

B. Peers' opinion.

C. Online information.

D. Parents' expectation.

6. Why does the author mention "study and work abroad" in the last sentence of paragraph 2?

A. To illustrate how money may affect career choice.

B. To explain the benefits of international education.

C. To describe the type of careers that students prefer.

D. To point out how much it costs to pursue a career.

Đáp án:

1. C

2. B

3. B

4. D

5. A

6. A

Giải thích:

1. Thông tin: Although their own preference for a job really matters, researchers have pointed out some other factors that may influence teenaged students' career choice. (Mặc dù sở thích nghề nghiệp của họ thực sự quan trọng nhưng các nhà nghiên cứu đã chỉ ra một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn nghề nghiệp của sinh viên tuổi teen.)

2. Thông tin: Parents' expectations tend to have the strongest impact on their children's decision-making, especially when they are young. (Kỳ vọng của cha mẹ có xu hướng tác động mạnh nhất đến việc ra quyết định của con cái, đặc biệt khi chúng còn nhỏ.)

3. impressionable (đa cảm) = easily affected (dễ bị ảnh hưởng)

4. Thông tin: Sometimes, conflicts occur because children resist choosing the path that their parents want. (Đôi khi, xung đột xảy ra do con cái phản đối việc lựa chọn con đường mà cha mẹ mong muốn.)

5. Sử dụng phương án loại trừ, đáp án không xuất hiện trong bài là A

6. Thông tin: Since career planning is essential for a rewarding working life, it is vital that students receive a proper orientation from trustworthy sources. (Vì việc lập kế hoạch nghề nghiệp là điều cần thiết để có một cuộc sống làm việc bổ ích nên điều quan trọng là sinh viên phải nhận được định hướng phù hợp từ các nguồn đáng tin cậy.)

Hướng dẫn dịch:

1. Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

- Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch nghề nghiệp của sinh viên.

2. Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ trẻ em.

3. Từ “impressionable” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ dễ bị ảnh hưởng.

4. Theo đoạn văn, điều gì xảy ra khi con cái không đồng ý với lời khuyên nghề nghiệp của cha mẹ?

- Xung đột.

5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn đọc?

- Hướng dẫn của trường.

6. Tại sao tác giả lại nhắc đến “du học và làm việc ở nước ngoài” ở câu cuối đoạn 2?

- Để minh họa tiền có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự lựa chọn nghề nghiệp.

3 (trang 106 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and do the tasks that follows. (Đọc đoạn văn và thực hiện các nhiệm vụ sau.)

These days, the job market is changing so quickly that many wonder what it will be like in the next ten years.

Technology jobs

When work and entertainment go online, technology workers play an important role. Besides software engineers, Internet security experts will be popular andbetter paid than now. People with both formal and informal training can get hired for technology jobs. Those without a degree can still a get a job if they can demonstrate good skills.

Food service jobs

The busier people get, the higher demand they have for food services. Bartenders and chefs will be popular. Although the growth rate will be extremely fast, the wages will not raise. There is no specific education requirement. People can get on-the-job training. Having formal education in cooking and hygiene can help chefs find better-paid jobs and get promoted.

Education jobs

Population growth means that there will be more need for teachers. Other education-based jobs like librarians and museum workers will also be in high demand. Salary for educators will be higher than they are currently. Most education jobs will still require at least a college degree. In addition, those who want to be teachers will need to obtain a teacher training certificate.

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, thị trường việc làm đang thay đổi nhanh chóng tới mức nhiều người tự hỏi nó sẽ như thế nào trong mười năm tới.

Việc làm công nghệ

Khi công việc và giải trí lên mạng, nhân viên công nghệ đóng vai trò quan trọng. Bên cạnh các kỹ sư phần mềm, các chuyên gia bảo mật Internet sẽ được ưa chuộng và được trả lương cao hơn hiện nay. Những người được đào tạo cả chính thức và không chính thức đều có thể được thuê làm công việc công nghệ. Những người không có bằng cấp vẫn có thể kiếm được việc làm nếu họ có thể chứng tỏ được kỹ năng tốt.

Việc làm dịch vụ ăn uống

Con người càng bận rộn thì nhu cầu về dịch vụ ăn uống càng cao. Bartender và đầu bếp sẽ được phổ biến. Mặc dù tốc độ tăng trưởng sẽ cực kỳ nhanh nhưng tiền lương sẽ không tăng. Không có yêu cầu giáo dục cụ thể. Mọi người có thể được đào tạo tại chỗ. Được đào tạo chính quy về nấu ăn và vệ sinh có thể giúp các đầu bếp tìm được việc làm được trả lương cao hơn và được thăng chức.

Việc làm giáo dục

Dân số tăng đồng nghĩa với việc sẽ cần nhiều giáo viên hơn. Các công việc liên quan đến giáo dục khác như thủ thư và nhân viên bảo tàng cũng sẽ có nhu cầu cao. Mức lương của giáo viên sẽ cao hơn mức hiện tại. Hầu hết các công việc giáo dục vẫn sẽ yêu cầu ít nhất bằng đại học. Ngoài ra, những người muốn làm giáo viên sẽ cần phải có chứng chỉ đào tạo giáo viên.

a. Which sector has jobs with each of the following features? Tick (4) column A for Technology, B for Food services, and C for Education. You may tick more than one column at a time. (Ngành nào có việc làm với mỗi đặc điểm sau? Đánh dấu (4) cột A cho Công nghệ, B cho Dịch vụ ăn uống và C cho Giáo dục. Bạn có thể đánh dấu nhiều cột cùng một lúc.)

1. Jobs in this sector allow people to work and learn necessary skills while they are working.

2. Jobs in this sector require a college degree or higher.

3. Jobs in this sector are in high demand because people are getting busier and busier.

4. There will be a pay rise in this sector.

5. Formal training is necessary to gain a promotion in this job sector.

6. There will be more jobs in this sector because people use the Internet more.

Hướng dẫn dịch:

1. Việc làm trong lĩnh vực này cho phép mọi người làm việc và học các kỹ năng cần thiết trong khi làm việc.

2. Việc làm trong lĩnh vực này yêu cầu phải có trình độ cao đẳng trở lên.

3. Việc làm trong lĩnh vực này đang có nhu cầu cao vì mọi người ngày càng bận rộn hơn.

4. Sẽ có sự tăng lương trong lĩnh vực này.

5. Đào tạo chính quy là cần thiết để được thăng tiến trong lĩnh vực công việc này.

6. Sẽ có nhiều việc làm hơn trong lĩnh vực này vì mọi người sử dụng Internet nhiều hơn.

Đáp án:

1. B

2. C

3. B

4. A, C

5. B

6. A

b. Complete each gap in the sentence below with no more than THREE words taken from the passage. (Hoàn thành mỗi chỗ trống trong câu dưới đây với không quá BA từ lấy từ đoạn văn.)

1. Software engineers and Internet security experts will be popular and _______ in the near future.

2. In the technology sector, people with good _______ can still get a job though they may not have a degree.

3. In food services, _______ and _______ will be in high demand.

4. Chefs could earn more money if they have formal training in cooking and _______.

5. Teachers are in high demand due to _______.

6. Examples of jobs in education, excluding teachers, are _______ and _______.

Đáp án:

1. better paid

2. skills

3. bartenders, chefs

4. hygiene

5. population growth

6. librarians, museum workers

Hướng dẫn dịch:

1. Kỹ sư phần mềm và chuyên gia bảo mật Internet sẽ được ưa chuộng và được trả lương cao hơn trong thời gian tới.

2. Trong lĩnh vực công nghệ, người có kỹ năng tốt vẫn có thể kiếm được việc làm dù không có bằng cấp.

3. Trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống, nhân viên pha chế và đầu bếp sẽ có nhu cầu cao.

4. Đầu bếp có thể kiếm được nhiều tiền hơn nếu họ được đào tạo chính quy về nấu ăn và vệ sinh.

5. Nhu cầu về giáo viên đang tăng cao do dân số tăng trưởng.

6. Ví dụ về các công việc trong giáo dục, không bao gồm giáo viên, là thủ thư và nhân viên bảo tàng.

E. Writing trang 107, 108

1 (trang 107 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Make sentences using the words and phrases below to help you. You can make changes to the words and phrases and add more words if necessary. (Hãy đặt câu sử dụng các từ và cụm từ dưới đây để giúp bạn. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ và thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)

1. She / dishonest / that no one / want / her friend.

2. Minh / couldn't enter / conference hall / he forgot / student card.

3. She / submit / application form / she know / not pass / interview.

4. The school / give / helpful career advice / that / we / grateful / it.

5. Since / he / not finish / high school, / can't take / pilot training course.

Gợi ý:

1. She was so dishonest that no one wanted to be her friend.

2. Minh couldn’t enter the conference hall because / since he forgot his student card.

3. She submitted the application form though / although she knew she wouldn’t pass the interview.

4. The school gave us such helpful career advice that we felt grateful for it.

5. Since he hasn’t finished high school, he can’t take the pilot training course.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy không trung thực đến mức không ai muốn làm bạn với cô ấy.

2. Minh không thể vào hội trường vì anh ấy quên thẻ sinh viên.

3. Cô ấy đã nộp đơn đăng ký mặc dù cô ấy biết mình sẽ không vượt qua cuộc phỏng vấn.

4. Nhà trường đã cho chúng tôi những lời khuyên nghề nghiệp hữu ích đến mức chúng tôi cảm thấy biết ơn vì điều đó.

5. Vì chưa học hết cấp 3 nên anh ấy không thể tham gia khóa đào tạo phi công.

2 (trang 108 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the best option A, B, C, or D which has the same meaning as the original sentence. (Chọn phương án đúng nhất A, B, C hoặc D có nghĩa giống với câu ban đầu.)

1. Though love my job, I don't like wearing the uniform.

A. I hate wearing the uniform because I love my job.

B. I love my job because of its uniform.

C. I love my job, but I don't like wearing the uniform.

D. The uniform is so ugly that don't like wearing it.

2. It was such a windy day that they had to cancel their rehearsal.

A. They had to delay the rehearsal because of a windy day.

B. The day was such windy that they decided to cut down on their rehearsal.

C. It was so windy that they cancelled their rehearsal flight without notice.

D. The wind was so strong that they had to call off their rehearsal.

3. He wanted to become a journalist although he was talented in dancing.

A. He was a talented dancer who was working for a local newspaper.

B. He danced very well, but he dreamt of becoming a journalist. a

C. He was an excellent journalist who wrote about dancing talents.

D. He was very good at dancing, so he wanted to be a dancer.

4. There were so many customers at the store that I had to work overtime.

A. Although there were so many customers at the store, I had to work overtime.

B. I had to work later than usual because of the large number of customers at the store.

C. The customers at the store asked me to work overtime.

D. I came home early because there were not many customers at the store.

5. Tom will be a good surgeon because he is calm and decisive.

A. Tom will be a good surgeon thanks to his calmness and decisiveness.

B. Tom is too calm to become a good surgeon.

C. Although Tom is calm and decisive, he can't be a good surgeon.

D. Tom is calm and decisive since he is a good surgeon.

Đáp án:

1. C

2. D

3. B

4. B

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Dù yêu công việc nhưng tôi không thích mặc đồng phục.

C. Tôi yêu công việc của mình nhưng tôi không thích mặc đồng phục.

2. Đó là một ngày nhiều gió đến mức họ phải hủy buổi diễn tập.

D. Gió mạnh đến mức họ phải hoãn buổi diễn tập.

3. Anh ấy muốn trở thành một nhà báo mặc dù anh ấy có tài khiêu vũ.

B. Anh ấy nhảy rất giỏi nhưng lại mơ ước trở thành nhà báo. Một

4. Có quá nhiều khách hàng ở cửa hàng nên tôi phải làm thêm giờ.

B. Tôi phải làm việc muộn hơn bình thường vì lượng khách hàng ở cửa hàng quá đông.

5. Tom sẽ là một bác sĩ phẫu thuật giỏi vì anh ấy bình tĩnh và quyết đoán.

A. Tom sẽ là một bác sĩ phẫu thuật giỏi nhờ sự điềm tĩnh và quyết đoán của anh ấy.

3 (trang 108 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100-120 words) to describe your dream job. Use the following questions as cues. (Viết một đoạn văn (100-120 từ) mô tả công việc mơ ước của bạn. Sử dụng các câu hỏi sau đây làm tín hiệu.)

- What is your dream job? (Công việc trong mơ của bạn là gì?)

- What will you do in this job? (Bạn sẽ làm gì trong công việc này?)

- What skills and personal qualities will you need to do the job? (Bạn cần những kỹ năng và phẩm chất cá nhân nào để thực hiện công việc?)

- Why do you want to do this job? (Tại sao bạn muốn làm công việc này?)

Gợi ý:

My dream is to become an agricultural engineer. My daily tasks will require me to be with farmers on their farm. I will install automated equipment, so farm work become easier and more productive. I will help farmers with technology which both improves their crops and protect the environment. In order to do this job, I will need a university degree in agriculture. I will also need a good knowledge of farming technology. By having good communication skills, I can talk to farmers and make them trust me. I want to do this job because it gives me opportunities to contribute to my home town. Although it is a demanding job, I will try my best to do it well.

Hướng dẫn dịch:

Ước mơ của tôi là trở thành kỹ sư nông nghiệp. Công việc hàng ngày của tôi sẽ yêu cầu tôi phải ở bên những người nông dân trên trang trại của họ. Tôi sẽ lắp đặt thiết bị tự động để công việc đồng áng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Tôi sẽ giúp đỡ nông dân bằng công nghệ vừa cải thiện cây trồng vừa bảo vệ môi trường. Để làm được công việc này, tôi sẽ cần có bằng đại học về nông nghiệp. Tôi cũng sẽ cần kiến ​​thức tốt về công nghệ trồng trọt. Bằng kỹ năng giao tiếp tốt, tôi có thể nói chuyện với nông dân và khiến họ tin tưởng tôi. Tôi muốn làm công việc này vì nó mang lại cho tôi cơ hội đóng góp cho quê hương. Mặc dù đây là công việc khó khăn nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để làm tốt.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

Unit 9: World Englishes

Test yourself 3

Unit 10: Planet Earth

Unit 11: Electronic devices

Test yourself 4

1 187 21/09/2024