Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Test yourself 2 - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Test yourself 2 sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 159 21/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Test yourself 2 - Global Success

1 (trang 55 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (0.5 pt) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))

1. A. temple B. campus C. pursue D. promise

2. A. democratic B. relationship C. traditional D. participate

Đáp án:

1. C

2. A

Giải thích:

1. Đáp án C nhấn âm 2, còn lại nhấn âm 1.

2. Đáp án A nhấn âm 3, còn lại nhấn âm 2.

2 (trang 55 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (0.5 pt) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))

3. A. wheat B. whole C. wheel D. whether

4. A. hold B. family C. celebrate D. calm

Đáp án:

3. B

4. D

Giải thích:

3. Đáp án B có phần gạch chân phát âm là /h/, còn lại là /w/.

4. Đáp án D có phần gạch chân là âm câm, còn lại là âm /l/.

3 (trang 55 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (2.5 pts) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. (2,5 điểm))

5. - _______ to your pen pal yet? - Not yet. I'm too busy.

A. Do you write

B. Are you writing

C. Did you write

D. Have you written

6. _______, farmers used buffalo-driven carts to transport agricultural products.

A. Tradition

B. Traditional

C. Traditionally

D. Untraditional

7. Do you ever wish you _______ go to England for higher education?

A. can

B. could

C. should

D. may

8. Is there a _______ gap between you and your parents?

A. generation

B. age

C. time

D. communication

9. The city has an exceptionally rich _______ of historic buildings.

A. heritage

B. tradition

C. custom

D. culture

10. I wish he _______ complaining about his parents and had a heart-to-heart conversation with them.

A. will stop

B. stops

C. has stopped

D. stopped

11. It is necessary for young people _______ about our history.

A. know

B. to know

C. knowing

D. known

12. All of us _______ all day on Saturday because we had to finish the project by Monday.

A. are working

B. were working

C. worked

D. have worked

13. Do you mind _______ me to the History Museum, Dad?

A. take

B. to take

C. taking

D. took

14. Our beliefs and history have been _______ orally by our people forthousands of years.

A. shown around

B. cheered up

C. passed down

D. taken off

Đáp án:

5. D

6. C

7. B

8. A

9. A

10. D

11. B

12. B

13. C

14. C

Giải thích:

5. not yet => dùng thì hiện tại hoàn thành

6. Đứng đầu câu một mình trước dấu phẩy cần trạng từ

7. Ước ở hiện tại lùi thì về quá khứ: S + wish(es) + S + Vqk

8. generation gap (phr): cách biệt thế hệ

9. A. heritage: di sản

B. tradition: truyền thống

C. custom: phong tục

D. culture: văn hóa

10. Ước ở hiện tại lùi thì về quá khứ: S + wish(es) + S + Vqk

11. It is + adj + to V: như thế nào khi làm gì

12. Dùng thì quá khứ tiếp diễn cùng với “all day” để nhấn mạnh quá trình một sự việc và mất bao lâu để làm nó.

13. Do/Would you mind + Ving?: bạn có phiền ... không?

14. pass st down (to sb): truyền lại cái gì cho ai

Hướng dẫn dịch:

5. - Bạn đã viết thư cho bạn qua thư chưa? - Chưa. Tôi quá bận.

6. Theo truyền thống, nông dân sử dụng xe trâu để vận chuyển nông sản.

7. Bạn có bao giờ ước mình có thể đến Anh để học cao hơn không?

8. Có khoảng cách thế hệ giữa bạn và bố mẹ bạn không?

9. Thành phố có di sản đặc biệt phong phú về các tòa nhà lịch sử.

10. Tôi ước gì anh ấy ngừng phàn nàn về bố mẹ mình và nói chuyện chân thành với họ.

11. Giới trẻ cần phải biết về lịch sử của chúng ta.

12. Tất cả chúng tôi đều làm việc cả ngày thứ Bảy vì chúng tôi phải hoàn thành dự án trước thứ Hai.

13. Bố có phiền đưa con đến Bảo tàng Lịch sử không?

14. Niềm tin và lịch sử của chúng ta đã được nhân dân ta truyền miệng hàng nghìn năm.

4 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (0.5 pt) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ (các) từ GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))

15. The soldiers had to fight the war to protect their country.

A. develop

B. defend

C. attend

D. struggle

16. It is his practice to tell stories about his childhood to his children at bedtime.

A. tradition

B. behavior

C. custom

D. manner

Đáp án:

15. B

16. C

Giải thích:

15. protect ~ defend: bảo vệ

16. practice ~ custom: thói quen, phong tục

Hướng dẫn dịch:

15. Những người lính phải chiến đấu để bảo vệ đất nước.

16. Anh ấy có thói quen kể những câu chuyện về thời thơ ấu của mình cho các con nghe trước khi đi ngủ.

5 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (0.5 pt) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ (các) từ TRÁI NGHĨA với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))

17. My uncle Martin has a great love for cleaning the bathrooms.

A. access

B. connection

C. stress

D. disgust

18. The college was far away from his farmhouse, so his parents bought him a motorbike.

A. close

B. mountainous

C. downtown

D. extended

Đáp án:

1. D

2. A

Giải thích:

1. great love (rất thích) >< disgust (kinh tởm)

2. far away (xa) >< close (gần)

Hướng dẫn dịch:

17. Chú Martin của tôi rất thích dọn dẹp phòng tắm.

18. Trường đại học ở xa trang trại của anh nên bố mẹ anh đã mua cho anh một chiếc xe máy.

6 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. (0.5 pt) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phương án hoàn thành tốt nhất mỗi trao đổi sau đây. (0,5 điểm))

19. A: I'm sorry, Mum. I haven't cooked dinner.

B: ______. You can do it now.

A. OK good

B. That's alright

C. Welcome

D. I haven't either

20. A: I promise not to leave my textbook at home again.

B: _________________

A. No, you won't forget it.

B. How can you do it?

C. You have to remember.

D. Great! I appreciate it.

Đáp án:

19. B

20. D

Giải thích:

19. A: Con xin lỗi mẹ. Con chưa nấu bữa tối.

B: ______. Con có thể làm nó bây giờ.

A. Được rồi tốt

B. Không sao đâu

C. Chào mừng

D. Mẹ cũng chưa

20. A: Tôi hứa sẽ không để sách ở nhà nữa.

B: _________________

A. Không, bạn sẽ không quên nó.

B. Bạn có thể làm được điều đó bằng cách nào?

C. Bạn phải nhớ.

D. Tuyệt vời! Tôi rât cảm kích.

7 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. (1.25 pts) (Đọc đoạn văn sau và chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi. (1,25 điểm))

If we were asked exactly what we were doing a year ago, we would probably have to say that we could not remember. But if we kept a book and wrote in it an account of what we did each day, we should be able to give an answer. In a way, this is similar to history.

Most people are proud to tell you what their ancestors did in the past. We may call this remembered history. But many things have been forgotten because we do not have any written account of them. Sometimes people kept a record of the most important happenings in their country, but often it was destroyed by fire or in a war. Sometimes there was never any written record because the people of that time and place did not know how to write. For example, we know a lot about the people who lived in China about 2,500 years ago because they could write and leave written records for those who lived after them. But we know little about the people who lived just 200 years ago in central Africa, because they had no writing system.

Sometimes, even if people cannot write, they may know something of the past.

They have heard about it from older people, and often songs, dances, and stories have been made about the most important past events, and these have been sung about, acted and told for generations.

21. "Remembered history" in the passage may refer to _____.

A. history based on a person's imagination

B. record of important happenings destroyed by fire or in a war

C. stories of important happenings passed down to younger generations

D. songs, dances, and stories about all events in our everyday lives

22. The underlined word "account" in the passage mostly means _____.

A. amount

B. report

C. happening

D. question

23. We know very little about the central Africa 200 years ago because_____.

A. there was nothing to write down at that time

B. the people there did not keep a record

C. the written records were destroyed by a fire

D. the people there did not have a writing system

24. The underlined word "they" in the passage refers to _____.

A. people who cannot write

B. older people

C. songs, dances, and stories

D. the most important happenings

25. We can infer from the passage that we could know more about our past if our ancestors had _____.

A. kept written records of past events

B. not burnt their written records in wars

C. told more stories

D. made more songs and dances

Đáp án:

21. C

22. B

23. D

24. A

25. A

Giải thích:

21. Thông tin ở đoạn: “If we were asked exactly what we were doing a year ago, we would probably have to say that we could not remember. But if we kept a book and wrote in it an account of what we did each day, we should be able to give an answer. In a way, this is similar to history. Most people are proud to tell you what their ancestors did in the past. We may call this remembered history.” (Nếu được hỏi chính xác chúng tôi đã làm gì một năm trước, có lẽ chúng tôi sẽ phải nói rằng chúng tôi không thể nhớ được. Nhưng nếu chúng ta giữ một cuốn sách và viết vào đó những gì chúng ta đã làm mỗi ngày, chúng ta sẽ có thể đưa ra câu trả lời. Ở một khía cạnh nào đó, điều này tương tự như lịch sử. Hầu hết mọi người đều tự hào kể cho bạn nghe những gì tổ tiên họ đã làm trong quá khứ. Chúng ta có thể gọi đây là lịch sử được ghi nhớ.)

=> C. stories of important happenings passed down to younger generations (C. những câu chuyện về những diễn biến quan trọng được truyền lại cho thế hệ sau)

22. Thông tin ở đoạn: “But many things have been forgotten because we do not have any written account of them.” (Nhưng nhiều điều đã bị lãng quên vì chúng ta không có tài liệu nào viết về chúng.)

=> account ~ report: bản ghi lại, tài liệu

23. Thông tin ở đoạn: “… we know little about the people who lived just 200 years ago in central Africa, because they had no writing system.”

24. Thông tin ở đoạn: “But we know little about the people who lived just 200 years ago in central Africa, because they had no writing system. Sometimes, even if people cannot write, they may know something of the past.” (Nhưng chúng ta biết rất ít về những người sống cách đây 200 năm ở Trung Phi, vì họ không có hệ thống chữ viết. Đôi khi, ngay cả khi người ta không thể viết, họ vẫn có thể biết được điều gì đó trong quá khứ.)

=> they ~ A. people who cannot write: người mà không thể viết

25. Thông tin ở đoạn: “If we were asked exactly what we were doing a year ago, we would probably have to say that we could not remember. But if we kept a book and wrote in it an account of what we did each day, we should be able to give an answer. In a way, this is similar to history. Most people are proud to tell you what their ancestors did in the past. We may call this remembered history.”

Hướng dẫn dịch:

Nếu được hỏi chính xác chúng ta đã làm gì một năm trước, có lẽ chúng ta sẽ phải nói rằng chúng ta không thể nhớ được. Nhưng nếu chúng ta giữ một cuốn sách và viết vào đó những gì chúng ta đã làm mỗi ngày, chúng ta sẽ có thể đưa ra câu trả lời. Ở một khía cạnh nào đó, điều này tương tự như lịch sử.

Hầu hết mọi người đều tự hào kể cho bạn nghe những gì tổ tiên họ đã làm trong quá khứ. Chúng ta có thể gọi đây là lịch sử được ghi nhớ. Nhưng nhiều điều đã bị lãng quên vì chúng ta không có tài liệu nào viết về chúng. Đôi khi người ta lưu giữ những ghi chép về những sự kiện quan trọng nhất xảy ra ở đất nước họ, nhưng nó thường bị phá hủy do hỏa hoạn hoặc chiến tranh. Đôi khi không bao giờ có bất kỳ bản ghi chép nào bởi vì người dân thời đó và ở nơi đó không biết viết. Ví dụ, chúng ta biết rất nhiều về những người sống ở Trung Quốc khoảng 2.500 năm trước vì họ có thể viết và để lại ghi chép cho những người sống sau họ. Nhưng chúng ta biết rất ít về những người sống cách đây 200 năm ở Trung Phi, vì họ không có hệ thống chữ viết.

Đôi khi, ngay cả khi người ta không thể viết, họ vẫn có thể biết được điều gì đó trong quá khứ.

Họ đã nghe về nó từ những người lớn tuổi, và thường có những bài hát, điệu nhảy và câu chuyện về những sự kiện quan trọng nhất trong quá khứ, và những điều này đã được hát, diễn và kể qua nhiều thế hệ.

8 (trang 57 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. (1.25 pts) (Đọc đoạn văn sau và chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ đúng phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số. (1,25 điểm))

The wheel

Before the wheel was invented thousands of years ago, the only way to get from one place to another was (26) ____ our legs or riding animals, such as horses, camels, or donkeys.

Wheels today are on all sorts of vehicles from cars to planes, from bikes to skateboards. We believe that the first wheels were invented to help move very heavy (27) ____. Humans discovered that something heavy was more easily moved by rolling something round. Eventually wheels were (28) _____ for carts and wagons.

The wheel is probably the most significant mechanical invention of all time. The first wheels are thought to have appeared in Egypt on chariots around 2000 BC.

Just imagine the world today (29) ____ the wheel, not only in transportation but also in technology. Important applications of the wheel include the water wheel and the spinning wheel. More (30) _____ applications include the jet engine and the turbine.

26. A. walking B. going C. using D. applying

27. A. objects B. machines C. vehicles D. boxes

28. A. advanced B. developed C. explored D. decided

29. A. for B. with C. without D. by

30. A. practical B. early C. interesting D. modern

Đáp án:

26. C

27. A

28. B

29. C

30. D

Giải thích:

26. use st: sử dụng cái gì (không dùng walk/go/apply our legs)

27. A. objects: đồ vật

B. machines: máy móc

C. vehicles: phương tiện

D. boxes: hộp

28. A. advanced: cải tiến

B. developed: phát triển

C. explored: khám phá

D. decided: quyết định

29. A. for: cho, vì

B. with: với

C. without: mà không

D. by: bởi

30. A. practical: thực tế

B. early: sớm

C. interesting: thú vị

D. modern: hiện đại

Hướng dẫn dịch:

Bánh xe

Trước khi bánh xe được phát minh cách đây hàng nghìn năm, cách duy nhất để đi từ nơi này đến nơi khác là sử dụng chân hoặc cưỡi các động vật như ngựa, lạc đà hoặc lừa.

Bánh xe ngày nay được sử dụng trên tất cả các loại phương tiện từ ô tô đến máy bay, từ xe đạp đến ván trượt. Chúng tôi tin rằng những bánh xe đầu tiên được phát minh để giúp di chuyển những vật rất nặng. Con người phát hiện ra rằng một vật nặng có thể dễ dàng di chuyển hơn bằng cách lăn một vật gì đó tròn. Cuối cùng, bánh xe đã được phát triển cho xe đẩy và xe ngựa.

Bánh xe có lẽ là phát minh cơ khí quan trọng nhất mọi thời đại. Những bánh xe đầu tiên được cho là xuất hiện trên xe ngựa ở Ai Cập vào khoảng năm 2000 trước Công nguyên.

Hãy tưởng tượng thế giới ngày nay không có bánh xe, không chỉ trong giao thông mà còn cả công nghệ. Ứng dụng quan trọng của bánh xe bao gồm bánh xe nước và bánh xe quay. Nhiều thứ khác không có ứng dụng bao gồm động cơ phản lực và tua-bin.

9 (trang 57 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (0.5 pt) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau. (0,5 điểm))

31. Parents who go to work often wish they have more time to spend with their children.

32. Mr Smiths was determined leaving the office by 4.30 to catch the early train home.

Đáp án:

31. C

32. A

Giải thích:

31. Câu ước ở hiện tại lùi thì về quá khứ đơn, do đó: have => had

32. be determined to V: quả quyết làm gì, do đó: leaving => to leave

Hướng dẫn dịch:

31. Cha mẹ đi làm thường mong muốn có nhiều thời gian dành cho con cái.

32. Ông Smiths quyết tâm rời văn phòng lúc 4h30 để bắt chuyến tàu sớm về nhà.

10 (trang 58 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (1 pt) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau. (1 điểm))

33. The last time I visited my grandparents was a year ago.

A. I haven't visited my grandparents for a year.

B. A year ago, I often visited my grandparents.

C. My visit to my grandparents lasted a year.

D. At last I visited my grandparents after a year.

34. My brother really likes to own a cat.

A. My brother's only wish is that he owns a cat.

B. My brother wishes he owns a cat.

C. To own a cat is what my brother is thinking of.

D. My brother enjoys owning a cat.

35. You should research how life has changed in the past 20 years.

A. How life has changed in the past 20 years is your researching.

B. If I can, l'd like to research how life has changed in the past 20 years.

C. I advise you to research how life has changed in the past 20 years.

D. It's not good to research how life has changed in the past 20 years.

36. A burglar broke into the building. At the time the guard was sleeping.

A. Before a burglar broke into the building, the guard slept.

B. When a burglar was breaking into the building, the guard slept.

C. A burglar broke into the building as soon as the guard slept.

D. When a burglar broke into the building, the guard was sleeping.

Đáp án:

33. A

34. D

35. C

36. D

Giải thích:

33. The last time + S + Vqk + ...ago = S + have/has + not + Vp2 + for/since...

34. enjoy Ving: thích làm gì

35. advise sb to V: khuyên ai làm gì

36. When + S + V(QKĐ), S + V(QKTD) => diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn

Hướng dẫn dịch:

33. Lần cuối cùng tôi đến thăm ông bà là cách đây một năm.

=> A. Đã một năm rồi tôi chưa đến thăm ông bà.

34. Anh trai tôi rất thích nuôi một con mèo.

=> D. Anh trai tôi thích nuôi một con mèo.

35. Bạn nên nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua.

=> C. Tôi khuyên bạn nên nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua.

36. Một tên trộm đột nhập vào tòa nhà. Lúc đó người bảo vệ đang ngủ.

=> D. Khi một tên trộm đột nhập vào tòa nhà, người bảo vệ đang ngủ.

11 (trang 58 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is best written from the words and phrases given. (1 pt) (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu được viết đúng nhất từ các từ và cụm từ đã cho. (1 điểm))

37. spend / his childhood / Hoi An / know / well /.

A. He spent his childhood in Hoi An, so he knows it well.

B. He has spent his childhood in Hoi An, but he knows it well.

C. Spending his childhood in Hoi An, he will know it well.

D. Knowing the city well, he spent his childhood in Hoi An.

38. doctor / advise / not stay up / too late /.

A. The doctor often advises me not stay up too late.

B. The doctor advised me not staying up too late.

C. A doctor has advised me not staying up too late.

D. The doctor advised me not to stay up too late.

39. We all / wish / people / live / in peace / have / happy life / .

A. We all wish the people can live in peace and have a happy life.

B. We all wish people are living in peace and having a happy life.

C. We all wish people could live in peace and have a happy life.

D. We all wish people lived in peace and have a happy life.

40. She / try / avoid / mention / her failure /.

A. She tries avoiding to mention her failure.

B. She tried to avoid mentioning her failure.

C. She tries to avoid to mention her failure.

D. She will try avoiding to mention her failure.

Đáp án:

37. A

38. D

39. C

40. B

Giải thích:

37. S + V, so + S + V: ..., vì vậy...

38. advise sb to V: khuyên ai làm gì

39. Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ

=> Không chọn đáp án D vì động từ “have” song hành với “lived” nên “have” cũng phải chia ở quá khứ đơn

=> Chọn đáp án C vì “have” ở đây song hành với “live” nên giữ nguyên

40. try to V: cố gắng làm gì

avoid Ving: thử làm gì

Hướng dẫn dịch:

37. Anh ấy trải qua tuổi thơ ở Hội An nên anh ấy biết rõ về nó.

38. Bác sĩ khuyên tôi không nên thức quá khuya.

39. Chúng ta đều mong muốn con người được sống hoà bình và có cuộc sống hạnh phúc.

40. Cô ấy cố gắng tránh nhắc đến thất bại của mình.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

Unit 7: Natural wonders of the world

Unit 8: Tourism

Unit 9: World Englishes

Test yourself 3

Unit 10: Planet Earth

1 159 21/09/2024