Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 86, 87 Unit 10 C. Speaking - Global success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 86, 87 Unit 10 C. Speaking trong Unit 10: Planet Earth sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 29 21/09/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 86, 87 Unit 10 C. Speaking - Global success

1 (trang 86-87 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the most suitable option A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Chọn phương án A, B, C hoặc D phù hợp nhất để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)

1. Mai: The club is recruiting volunteers. _______ You will like the activities. - Tom: OK. I'll think about that. Thanks.

A. What do you like to do there?

B. Why don't you give it a go?

C. How will you contribute to it?

D. What will you do?

2. Mi: _______ - Nick: OK. That's a good idea.

A. How would you feel about raising funds for the homeless?

B. How to raise funds for the homeless?

C. How will you raise funds for the homeless?

D. What can you do to raise funds for the homeless?

3. Mi: Don't you think you can lend him some books? - Tom: _______

A. What do you want him to do?

B. I don't agree with you.

C. Why don't you think about that?

D. I'll think about that.

4. Nick: We will donate books and clothes to the children in that rural village. - Linh: _______

A. That's very rich of you to do so.

B. I hope you will like them.

C. That's very kind of you to do so.

D. feel so sorry for you.

5. Tom: Mi, how about contributing some time to the nursing home? _______ - Mi: Alright. I'll do it.

A. Your money is worth it.

B. Your contribution would help out the elderly there.

C. Your contribution would make the elderly there richer.

D. I hope you will like them.

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Mai: Câu lạc bộ đang tuyển tình nguyện viên. Tại sao bạn không thử? Bạn sẽ thích các hoạt động. - Tom: Được rồi. Tôi sẽ nghĩ về điều đó. Cảm ơn.

2. Mi: Bạn cảm thấy thế nào khi gây quỹ cho người vô gia cư? - Nick: Được rồi. Đó là một ý kiến ​​hay.

3. Mi: Bạn không nghĩ có thể cho anh ấy mượn vài cuốn sách sao? - Tom: Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

4. Nick: Chúng tôi sẽ tặng sách và quần áo cho trẻ em ở ngôi làng nông thôn đó. - Linh: Bạn thật tốt bụng khi làm như vậy.

5. Tom: Mi, bạn có muốn đóng góp chút thời gian cho viện dưỡng lão không? Sự đóng góp của bạn sẽ giúp đỡ những người già ở đó. - Mi: Được rồi. Tôi sẽ làm nó.

2 (trang 87 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Take turns to persuade your partner / teacher to do something and respond to him / her. (Làm việc theo cặp. Lần lượt thuyết phục bạn/ giáo viên của bạn làm điều gì đó và đáp lại họ.)

- You persuade your partner to join a fund-raising project.

- You persuade your partner to sing in a school charity performance.

- You persuade your busy teacher to join a small party with your class.

Gợi ý:

a.

A: Have you participated in that fund-raising project?

B: Not yet. I'm a bit busy this time.

A: Why don't you give it a go? You will find it interesting.

B: OK, I'll think about that.

b.

A: Have you participated in that fund-raising project?

B: Not yet. I'm a bit busy this time.

A: Why don't you give it a go? You will find it interesting.

B: OK, I'll think about that.

c.

A: How would you feel about joining a small party with us next Saturday?

B: Joining a party with you next Saturday?

A: Yes, your presence would really make us happy.

B: Alright, I'll join you / I'll think about that.

Hướng dẫn dịch:

a.

A: Bạn đã tham gia vào dự án gây quỹ đó chưa?

B: Chưa. Dạo này tôi hơi bận.

A: Tại sao bạn không thử? Bạn sẽ thấy nó thú vị.

B: Được rồi, tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

b.

A: Bạn đã tham gia vào dự án gây quỹ đó chưa?

B: Chưa. Dạo này tôi hơi bận.

A: Tại sao bạn không thử? Bạn sẽ thấy nó thú vị.

B: Được rồi, tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

c.

A: Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia một bữa tiệc nhỏ với chúng tôi vào thứ Bảy tới?

B: Tham gia một bữa tiệc với bạn vào thứ bảy tới?

A: Ừ, sự hiện diện của bạn sẽ thực sự làm chúng tôi hạnh phúc.

B: Được rồi, tôi sẽ tham gia cùng bạn / Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

3a (trang 87 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Look at the table and match the threats to plants and animals with the suitable solutions. (Nhìn vào bảng và nối các mối đe dọa đối với thực vật và động vật với các giải pháp phù hợp.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 86, 87 Unit 10 Speaking | Tiếng Anh 9 Global success

Hướng dẫn dịch:

Mối đe dọa

Giải pháp

1. mất môi trường sống

2. ô nhiễm

3. biến đổi khí hậu/sự nóng lên toàn cầu

4. săn thú

5. chặt cây

a. ngừng vứt rác/ngưng thải khí độc vào môi trường

b. chấm dứt việc chặt cây/trồng thêm cây

c. xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên

d. trừng phạt thợ săn trái phép

Đáp án:

1. b, c

2. a, c

3. a, b

4. c, d

5. c, b

3b (trang 87 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Use the information in 3a to talk about how to protect Earth's plants and animals. Take turns to talk about each point. (Sử dụng thông tin ở phần 3a để nói về cách bảo vệ thực vật và động vật trên Trái đất. Lần lượt nói về từng điểm.)

Gợi ý:

- A second threat to plants and animals is pollution. To deal with this, we should stop throwing rubbish into the environment. We should also stop emitting toxic gases into the air by stopping driving cars and riding motorbikes.

- A risk facing plants and animals is climate change / global warming. We can deal with this problem by stopping cutting down trees and by planting more trees. If we stop cutting down trees and plant more new trees, we can decrease the amount of carbon dioxide and balance the air.

- Hunting animals can cause ecological imbalance. This will further harm plants and animals. One way to deal with this is to build more nature reserves. Another way to stop people from hunting animals is to punish illegal hunters.

- When people cut down trees, they can also cause threat to plants and animals. To deal with this, we can punish people who cut down trees illegally. We can also encourage people to plant more trees.

Hướng dẫn dịch:

- Mối đe dọa thứ hai đối với thực vật và động vật là ô nhiễm. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta nên ngừng ném rác thải ra môi trường. Chúng ta cũng nên ngừng thải khí độc vào không khí bằng cách ngừng lái ô tô và đi xe máy.

- Một nguy cơ mà thực vật và động vật phải đối mặt là biến đổi khí hậu/sự nóng lên toàn cầu. Chúng ta có thể giải quyết vấn đề này bằng cách ngừng chặt cây và trồng thêm cây. Nếu chúng ta ngừng chặt cây và trồng thêm cây mới, chúng ta có thể giảm lượng khí carbon dioxide và cân bằng không khí.

- Săn bắt động vật có thể gây mất cân bằng sinh thái. Điều này sẽ gây hại thêm cho thực vật và động vật. Một cách để giải quyết vấn đề này là xây dựng thêm các khu bảo tồn thiên nhiên. Một cách khác để ngăn chặn người ta săn bắt động vật là trừng phạt những kẻ săn bắt trái phép.

- Khi con người chặt cây còn có thể gây ra mối đe dọa đối với thực vật và động vật. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta có thể trừng phạt những người chặt cây trái phép. Chúng ta cũng có thể khuyến khích mọi người trồng nhiều cây hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

A. Pronunciation (trang 84)

B. Vocabulary & Grammar (trang 84, 85, 86)

D. Reading (trang 88, 89)

E. Writing (trang 90, 91)

1 29 21/09/2024