Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Planet Earth - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Planet Earth sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 138 21/09/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 10: Planet Earth - Global Success

A. Pronunciation trang 84

1 (trang 84 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the sentences aloud. Pay attention to the bold syllables. (Đọc to các câu. Hãy chú ý đến những âm tiết in đậm.)

1. Earth is a Germanic word.

2. The ocean is a body of salt water.

3. Plants in a grassland are mostly grass and flowers.

4. People sometimes call Venus the sister of Earth.

5. They build nature reserves to protect animals and plants.

Hướng dẫn dịch:

1. Trái đất là một từ tiếng Đức.

2. Đại dương là vùng nước mặn.

3. Thực vật trên đồng cỏ chủ yếu là cỏ và hoa.

4. Đôi khi người ta gọi sao Kim là em gái của Trái đất.

5. Họ xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên để bảo vệ động vật và thực vật.

2 (trang 84 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle the stressed syllables in the sentences. Then read the sentences aloud. How many stressed syllables are there in each sentence? (Khoanh tròn các âm tiết được nhấn mạnh trong câu. Sau đó đọc to các câu. Mỗi câu có bao nhiêu âm tiết được nhấn mạnh?)

1. Our Earth is facing many problems.

2. The rainforest is a complex ecosystem.

3. Human activities can cause damage to nature.

4. We should stop hunting animals and plant more trees.

5. We need to raise people's awareness of environmental protection.

Đáp án:

1. Our Earth is facing many problems.

2. The rainforest is a complex ecosystem.

3. Human activities can cause damage to nature.

4. We should stop hunting animals and plant more trees.

5. We need to raise people's awareness of environmental protection.

1. 3

2. 3

3. 5

4. 5

5. 6

Hướng dẫn dịch:

1. Trái đất của chúng ta đang phải đối mặt với nhiều vấn đề.

2. Rừng nhiệt đới là một hệ sinh thái phức tạp.

3. Hoạt động của con người có thể gây tổn hại đến thiên nhiên.

4. Chúng ta nên ngừng săn bắt động vật và trồng nhiều cây hơn.

5. Chúng ta cần nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường.

B. Vocabulary & Grammar trang 84, 85, 86

1 (trang 84 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Match the words and phrases with their definitions. (Nối các từ và cụm từ với định nghĩa của chúng.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. b

2. e

3. a

4. c

5. f

6. d

Giải thích:

1. hệ thực vật và động vật = b. tất cả thực vật và động vật ở một nơi

2. địa hình = e. một hình dạng tự nhiên trên bề mặt Trái đất, chẳng hạn như núi hoặc thung lũng

3. vùng nước = a. một vùng nước rộng lớn

4. chuỗi thức ăn = c. một chu kỳ giải thích ai ăn thịt ai trong tự nhiên

5. đồng cỏ = f. một vùng cỏ khá bằng phẳng

6. khu bảo tồn thiên nhiên = d. một khu vực để bảo vệ thực vật và động vật quan trọng

2 (trang 84-85 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with the correct words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với những từ / cụm từ đúng trong khung.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

1. Different animals and plants live in different types of ________.

2. Our ________ consists of stars, the Sun, and everything bound to it by gravity.

3. ________ can exist under water in the form of mountain ranges.

4. The South ________ is the southernmost point on Earth.

5. ________ are areas where flora and fauna are reserved and managed for conservation.

Đáp án:

1. habitats

2. solar system

3. Landforms

4. Pole

5. Nature reserves

Giải thích:

1. habitats: môi trường sống

2. solar system: hệ mặt trời

3. Landforms: Địa hình

4. Pole: Cực

5. Nature reserves: Khu bảo tồn thiên nhiên

Hướng dẫn dịch:

1. Các loài động vật và thực vật khác nhau sống ở những loại môi trường sống khác nhau.

2. Hệ mặt trời của chúng ta bao gồm các ngôi sao, Mặt trời và mọi thứ liên kết với nó bằng lực hấp dẫn.

3. Địa hình có thể tồn tại dưới nước dưới dạng các dãy núi.

4. Cực Nam là điểm cực nam trên Trái đất.

5. Khu dự trữ thiên nhiên là khu vực bảo tồn và quản lý hệ thực vật, động vật để bảo tồn.

3 (trang 85 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Khoanh tròn vào đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Mother Earth ________ us with air to breathe, water to drink and food to eat.

A. keeps

B. protects

C. provides

D. produces

2. ________ animals can cause ecological imbalances in Earth's ecology.

A. Chasing

B. Preserving

C. Hunting

D. Grazing

3. To keep the ecologies on Earth in ________, we need to protect natural resources.

A. reserve

B. balance

C. good

D. protection

4. One way to ________ people's awareness of the need to protect our Earth is to follow the 3Rs.

A. rise

B. preserve

C. protect

D. raise

5. Many human activities cause ________, which is also called habitat destruction.

A. climate change

B. habitat loss

C. ecological balance

D. global warming

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. D

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Đất Mẹ cung cấp cho chúng ta không khí để thở, nước để uống và thức ăn để ăn.

2. Việc săn bắt động vật có thể gây mất cân bằng sinh thái trong hệ sinh thái Trái đất.

3. Để giữ cân bằng hệ sinh thái trên Trái đất, chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

4. Một cách để nâng cao nhận thức của mọi người về sự cần thiết phải bảo vệ Trái đất là tuân theo 3R.

5. Nhiều hoạt động của con người gây mất môi trường sống hay còn gọi là hủy hoại môi trường sống.

4 (trang 85 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Khoanh tròn vào đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Orange trees and cactuses are both flowering plants, _______ have seeds that grow flowers.

A. who

B. which

C. that

D. what

2. A naturalist, _______ studies the natural world, often makes observations of the relationships between organisms and their environment.

A. that

B. which

C. who

D. what

3. Humans are cutting down too many trees on Earth, _______ lungs are jungles and forests.

A. whose

B. which

C. who

D. that

4. The cycle of seasons brings major changes, _______ requires animals to adapt.

A. whose

B. that

C. which

D who

5. Scientists use the Hubble Space Telescope, _______ began orbiting Earth in 1990, to observe and take pictures of planets.

A. whose

B. that

C. who

D. which

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. Cây cam và cây xương rồng đều là thực vật có hoa, có hạt mọc ra hoa.

2. Một nhà tự nhiên học nghiên cứu thế giới tự nhiên thường quan sát mối quan hệ giữa các sinh vật và môi trường của chúng.

3. Con người đang chặt hạ quá nhiều cây cối trên Trái đất, lá phổi của chúng là rừng rậm và rừng rậm.

4. Chu kỳ của các mùa mang lại những thay đổi lớn, đòi hỏi động vật phải thích nghi.

5. Các nhà khoa học sử dụng Kính viễn vọng Không gian Hubble, bắt đầu quay quanh Trái đất vào năm 1990, để quan sát và chụp ảnh các hành tinh.

5 (trang 85-86 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle a mistake in each sentence and correct it. (Hãy khoanh tròn một lỗi sai trong mỗi câu và sửa lại.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. B (what is => which is)

2. C (who => which)

3. B (where => which)

4. A (which => who)

5. C (which => where)

Hướng dẫn dịch:

1. Sự nóng lên toàn cầu, tức là sự gia tăng nhiệt độ trong khí quyển, là mối quan tâm trên toàn thế giới.

2. Hệ thực vật và động vật là thực vật, động vật đang bị đe dọa nghiêm trọng.

3. Động vật cần nơi trú ẩn, nơi an toàn để sinh sống và phát triển.

4. Nhà sinh thái học người Anh, người nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật sống và môi trường của chúng, hiện đang lãnh đạo nhóm nghiên cứu của chúng tôi.

5. Vùng thấp nhất của bầu khí quyển bao quanh Trái đất là tầng đối lưu, nơi xảy ra thời tiết.

6 (trang 86 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Combine the pairs of sentences using non-defining relative clauses. (Kết hợp các cặp câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. The Pacific Ocean is the largest body of water. It covers most of Earth.

2. Glaciers form in very cold places. They are large bodies of moving ice.

3. Most living things on Earth need light. Light is a kind of energy.

4. The water that falls to Earth is called precipitation. Precipitation can be snow, rain, or hail.

5. We can protect plants and animals by building nature reserves. Nature reserves are safe places.

Đáp án:

1. The Pacific Ocean is the largest body of water, which covers most of Earth.

2. Glaciers, which are large bodies of moving ice, form in very cold places.

3. Most living things on Earth need light, which is a kind of energy.

4. The water that falls to Earth is called precipitation, which can be snow, rain, or hail.

5. We can protect plants and animals by building nature reserves, which are safe places.

Hướng dẫn dịch:

1. Thái Bình Dương là vùng nước lớn nhất, bao phủ phần lớn Trái đất.

2. Sông băng, là những khối băng lớn chuyển động, hình thành ở những nơi rất lạnh.

3. Hầu hết các sinh vật sống trên Trái đất đều cần ánh sáng, đó là một loại năng lượng.

4. Nước rơi xuống Trái đất gọi là mưa, có thể là tuyết, mưa hoặc mưa đá.

5. Chúng ta có thể bảo vệ thực vật và động vật bằng cách xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên là những nơi an toàn.

C. Speaking trang 86, 87

1 (trang 86-87 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the most suitable option A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Chọn phương án A, B, C hoặc D phù hợp nhất để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)

1. Mai: The club is recruiting volunteers. _______ You will like the activities. - Tom: OK. I'll think about that. Thanks.

A. What do you like to do there?

B. Why don't you give it a go?

C. How will you contribute to it?

D. What will you do?

2. Mi: _______ - Nick: OK. That's a good idea.

A. How would you feel about raising funds for the homeless?

B. How to raise funds for the homeless?

C. How will you raise funds for the homeless?

D. What can you do to raise funds for the homeless?

3. Mi: Don't you think you can lend him some books? - Tom: _______

A. What do you want him to do?

B. I don't agree with you.

C. Why don't you think about that?

D. I'll think about that.

4. Nick: We will donate books and clothes to the children in that rural village. - Linh: _______

A. That's very rich of you to do so.

B. I hope you will like them.

C. That's very kind of you to do so.

D. feel so sorry for you.

5. Tom: Mi, how about contributing some time to the nursing home? _______ - Mi: Alright. I'll do it.

A. Your money is worth it.

B. Your contribution would help out the elderly there.

C. Your contribution would make the elderly there richer.

D. I hope you will like them.

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Mai: Câu lạc bộ đang tuyển tình nguyện viên. Tại sao bạn không thử? Bạn sẽ thích các hoạt động. - Tom: Được rồi. Tôi sẽ nghĩ về điều đó. Cảm ơn.

2. Mi: Bạn cảm thấy thế nào khi gây quỹ cho người vô gia cư? - Nick: Được rồi. Đó là một ý kiến ​​hay.

3. Mi: Bạn không nghĩ có thể cho anh ấy mượn vài cuốn sách sao? - Tom: Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

4. Nick: Chúng tôi sẽ tặng sách và quần áo cho trẻ em ở ngôi làng nông thôn đó. - Linh: Bạn thật tốt bụng khi làm như vậy.

5. Tom: Mi, bạn có muốn đóng góp chút thời gian cho viện dưỡng lão không? Sự đóng góp của bạn sẽ giúp đỡ những người già ở đó. - Mi: Được rồi. Tôi sẽ làm nó.

2 (trang 87 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Take turns to persuade your partner / teacher to do something and respond to him / her. (Làm việc theo cặp. Lần lượt thuyết phục bạn/ giáo viên của bạn làm điều gì đó và đáp lại họ.)

- You persuade your partner to join a fund-raising project.

- You persuade your partner to sing in a school charity performance.

- You persuade your busy teacher to join a small party with your class.

Gợi ý:

a.

A: Have you participated in that fund-raising project?

B: Not yet. I'm a bit busy this time.

A: Why don't you give it a go? You will find it interesting.

B: OK, I'll think about that.

b.

A: Have you participated in that fund-raising project?

B: Not yet. I'm a bit busy this time.

A: Why don't you give it a go? You will find it interesting.

B: OK, I'll think about that.

c.

A: How would you feel about joining a small party with us next Saturday?

B: Joining a party with you next Saturday?

A: Yes, your presence would really make us happy.

B: Alright, I'll join you / I'll think about that.

Hướng dẫn dịch:

a.

A: Bạn đã tham gia vào dự án gây quỹ đó chưa?

B: Chưa. Dạo này tôi hơi bận.

A: Tại sao bạn không thử? Bạn sẽ thấy nó thú vị.

B: Được rồi, tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

b.

A: Bạn đã tham gia vào dự án gây quỹ đó chưa?

B: Chưa. Dạo này tôi hơi bận.

A: Tại sao bạn không thử? Bạn sẽ thấy nó thú vị.

B: Được rồi, tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

c.

A: Bạn cảm thấy thế nào khi tham gia một bữa tiệc nhỏ với chúng tôi vào thứ Bảy tới?

B: Tham gia một bữa tiệc với bạn vào thứ bảy tới?

A: Ừ, sự hiện diện của bạn sẽ thực sự làm chúng tôi hạnh phúc.

B: Được rồi, tôi sẽ tham gia cùng bạn / Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.

3a (trang 87 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Look at the table and match the threats to plants and animals with the suitable solutions. (Nhìn vào bảng và nối các mối đe dọa đối với thực vật và động vật với các giải pháp phù hợp.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 86, 87 Unit 10 Speaking | Tiếng Anh 9 Global success

Hướng dẫn dịch:

Mối đe dọa

Giải pháp

1. mất môi trường sống

2. ô nhiễm

3. biến đổi khí hậu/sự nóng lên toàn cầu

4. săn thú

5. chặt cây

a. ngừng vứt rác/ngưng thải khí độc vào môi trường

b. chấm dứt việc chặt cây/trồng thêm cây

c. xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên

d. trừng phạt thợ săn trái phép

Đáp án:

1. b, c

2. a, c

3. a, b

4. c, d

5. c, b

3b (trang 87 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Use the information in 3a to talk about how to protect Earth's plants and animals. Take turns to talk about each point. (Sử dụng thông tin ở phần 3a để nói về cách bảo vệ thực vật và động vật trên Trái đất. Lần lượt nói về từng điểm.)

Gợi ý:

- A second threat to plants and animals is pollution. To deal with this, we should stop throwing rubbish into the environment. We should also stop emitting toxic gases into the air by stopping driving cars and riding motorbikes.

- A risk facing plants and animals is climate change / global warming. We can deal with this problem by stopping cutting down trees and by planting more trees. If we stop cutting down trees and plant more new trees, we can decrease the amount of carbon dioxide and balance the air.

- Hunting animals can cause ecological imbalance. This will further harm plants and animals. One way to deal with this is to build more nature reserves. Another way to stop people from hunting animals is to punish illegal hunters.

- When people cut down trees, they can also cause threat to plants and animals. To deal with this, we can punish people who cut down trees illegally. We can also encourage people to plant more trees.

Hướng dẫn dịch:

- Mối đe dọa thứ hai đối với thực vật và động vật là ô nhiễm. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta nên ngừng ném rác thải ra môi trường. Chúng ta cũng nên ngừng thải khí độc vào không khí bằng cách ngừng lái ô tô và đi xe máy.

- Một nguy cơ mà thực vật và động vật phải đối mặt là biến đổi khí hậu/sự nóng lên toàn cầu. Chúng ta có thể giải quyết vấn đề này bằng cách ngừng chặt cây và trồng thêm cây. Nếu chúng ta ngừng chặt cây và trồng thêm cây mới, chúng ta có thể giảm lượng khí carbon dioxide và cân bằng không khí.

- Săn bắt động vật có thể gây mất cân bằng sinh thái. Điều này sẽ gây hại thêm cho thực vật và động vật. Một cách để giải quyết vấn đề này là xây dựng thêm các khu bảo tồn thiên nhiên. Một cách khác để ngăn chặn người ta săn bắt động vật là trừng phạt những kẻ săn bắt trái phép.

- Khi con người chặt cây còn có thể gây ra mối đe dọa đối với thực vật và động vật. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta có thể trừng phạt những người chặt cây trái phép. Chúng ta cũng có thể khuyến khích mọi người trồng nhiều cây hơn.

D. Reading trang 88, 89

1 (trang 88 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the passage. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn.)

Plants and animals play an important role in food chains. Plants are the primary (1) and they feed wildlife and humans. Wildlife, such as insects, birds, and microbes, often (2) on green plants. In turn, these types of (3) become food for larger animals. Plants and animals also impact the environment. Plants help keep the ecosystem in balance. They (4) the air, water, and soil. Animals help the environment by carrying pollen from plants to plants, and by (5) seeds. They also help (6) harmful pests and other plant-eaters.

SBT Tiếng Anh 9 trang 88, 89 Unit 10 Reading | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. C

2. A

3. C

4. B

5. B

6. D

Hướng dẫn dịch:

Thực vật và động vật đóng vai trò quan trọng trong chuỗi thức ăn. Thực vật là nhà sản xuất chính và chúng cung cấp thức ăn cho động vật hoang dã và con người. Động vật hoang dã, chẳng hạn như côn trùng, chim và vi khuẩn, thường ăn cây xanh. Đổi lại, những loại động vật hoang dã này trở thành thức ăn cho động vật lớn hơn. Thực vật và động vật cũng tác động đến môi trường. Thực vật giúp giữ cân bằng hệ sinh thái. Chúng cân bằng không khí, nước và đất. Động vật góp phần bảo vệ môi trường bằng cách vận chuyển phấn hoa từ cây này sang cây khác và phát tán hạt giống. Chúng cũng giúp kiểm soát các loài gây hại và các loài ăn thực vật khác.

2 (trang 88-89 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passages and do the tasks that follow. (Đọc các đoạn văn và thực hiện các nhiệm vụ theo sau.)

Landforms

The surface of Earth has different landforms, which differ in size and shape. They can be mountains, valleys, deserts, dunes, or plateaus.

Mountains are formed as a result of earthquakes, volcanic eruptions, and tectonic movements. Valleys, which can be V-shaped or U-shaped, are low-lying areas between mountains and hills. Deserts are dry areas which have very little rainfall and the daytime temperature is very high. Dunes are small hills made up of sand. They are created from the flow of the water. Plateaus are flat areas and highlands, which are separated from their surroundings.

Bodies of Water

Bodies of water include oceans, seas, lakes, rivers, streams, and glaciers. Water bodies form the largest habitats on Earth, providing huge living spaces for marine life.

There are five oceans and seven seas and these bodies of water are salty, but most rivers, streams, and lakes have fresh water.

Glaciers are the frozen bodies of water, which cover almost 10% of Earth's land area, and are sources of fresh water on Earth.

Bodies of water on Earth also provide sources of water, food, medicines, and energy to humans. They help maintain biodiversity and play an important role in transportation.

Hướng dẫn dịch:

Địa hình

Bề mặt Trái đất có các địa hình khác nhau, khác nhau về kích thước và hình dạng. Chúng có thể là núi, thung lũng, sa mạc, cồn cát hoặc cao nguyên.

Núi được hình thành do động đất, núi lửa phun trào và chuyển động kiến ​​tạo. Thung lũng có thể có hình chữ V hoặc hình chữ U, là vùng trũng giữa núi và đồi. Sa mạc là vùng khô hạn, lượng mưa rất ít và nhiệt độ ban ngày rất cao. Cồn cát là những ngọn đồi nhỏ được tạo thành từ cát. Chúng được tạo ra từ dòng chảy của nước. Cao nguyên là những vùng bằng phẳng và cao nguyên, nằm tách biệt với môi trường xung quanh.

Nguồn nước

Các vùng nước bao gồm đại dương, biển, hồ, sông, suối và sông băng. Các vùng nước tạo thành môi trường sống lớn nhất trên Trái đất, cung cấp không gian sống rộng lớn cho sinh vật biển.

Có năm đại dương và bảy biển và những vùng nước này đều mặn, nhưng hầu hết sông, suối và hồ đều có nước ngọt.

Sông băng là những khối nước đóng băng, chiếm gần 10% diện tích đất liền của Trái đất và là nguồn cung cấp nước ngọt trên Trái đất.

Các vùng nước trên Trái đất cũng cung cấp nguồn nước, thực phẩm, thuốc men và năng lượng cho con người. Chúng giúp duy trì đa dạng sinh học và đóng một vai trò quan trọng trong giao thông vận tải.

a. Choose the correct answer A, B, C, or D. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

1. All of the following are landforms, EXCEPT ________.

A. valleys

B. plateaus

C. glaciers

D. dunes

2. The landforms ________.

A. are similar in shape and size

B. have the same shape but different sizes

C. are identical in both size and shape

D. are different in shape and size

3. Bodies of water include ________.

A. oceans and valleys

B. salty and fresh bodies of water

C. frozen bodies of water and dunes

D. plateaus and fresh bodies of water

4. Which of the following is NOT true about bodies of water?

A. They are a small but significant part of Earth's habitats.

B. They are great sources of food and energy for humans.

C. They play an important role in supporting biodiversity.

D. They play a significant role in transportation of goods.

Đáp án:

1. C

2. D

3. B

4. A

Giải thích:

1. Thông tin: They can be mountains, valleys, deserts, dunes, or plateaus. (Chúng có thể là núi, thung lũng, sa mạc, cồn cát hoặc cao nguyên.)

2. Thông tin: The surface of Earth has different landforms, which differ in size and shape. (Bề mặt Trái đất có các địa hình khác nhau, khác nhau về kích thước và hình dạng.)

3. Thông tin: There are five oceans and seven seas and these bodies of water are salty, but most rivers, streams, and lakes have fresh water. (Có năm đại dương và bảy biển và những vùng nước này đều mặn, nhưng hầu hết sông, suối và hồ đều có nước ngọt.)

4. Thông tin: Water bodies form the largest habitats on Earth, providing huge living spaces for marine life. (Các vùng nước tạo thành môi trường sống lớn nhất trên Trái đất, cung cấp không gian sống rộng lớn cho sinh vật biển.)

Hướng dẫn dịch:

1. Tất cả những nơi sau đây đều là địa hình, NGOẠI TRỪ sông băng.

2. Các địa hình có hình dạng và kích thước khác nhau.

3. Thủy vực bao gồm nước mặn và nước ngọt.

4. Điều nào sau đây KHÔNG đúng về các vùng nước?

- Chúng là một phần nhỏ nhưng có ý nghĩa quan trọng trong môi trường sống trên Trái đất.

b. Read the passages again and tick (1) T (True) or F (False). (Đọc lại đoạn văn và đánh dấu vào (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)

1. Mountains are formed due to volcanic eruptions or tectonic movements.

2. Valleys can be V-shaped or U-shaped.

3. Plateaus are areas of flat and low-lying lands.

4. Earth has seven oceans and five seas.

5. Bodies of water provide Earth's largest habitats for marine life.

Hướng dẫn dịch:

1. Núi được hình thành do sự phun trào của núi lửa hoặc các chuyển động kiến ​​tạo.

2. Thung lũng có thể có hình chữ V hoặc hình chữ U.

3. Cao nguyên là vùng đất bằng phẳng, trũng.

4. Trái đất có bảy đại dương và năm biển.

5. Các vùng nước cung cấp môi trường sống lớn nhất cho sinh vật biển trên Trái đất.

Đáp án:

1. T

2. T

3. F

4. F

5. T

3 (trang 89-90 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passages and do the tasks that follow. (Đọc các đoạn văn và thực hiện các nhiệm vụ theo sau.)

There are three major types of forests in the world, which are tropical forests, temperate forests, and boreal forests.

Tropical forests or rainforests are those that grow around the equator, spreading across the equator in Africa, Southeast Asia, and South America. They are home to orchids, vines, ferns and animals, such as monkeys, bats, jaguars and various types of insects, totaling hundreds of species of birds and butterflies and around a thousand plant species. Rainforests help regulate climate and provide us with everyday products and medicines.

Temperate forests can be found in North America, Europe, and Northeastern Asia. The temperatures here range from -30 to 30 degrees Celsius. They are home to oak and maple trees and animals like foxes, lions, eagles, and black bears. The areas have four different seasons with a very obvious winter. The leaves of trees in temperate forests change colour with seasonal change and fall during the winter.

Boreal forests are also called taiga. They can be found in Canada, Russia, and northern Japan. There are only two seasons in these areas, which are the very long, cold and dry winter, and the short, moist, and mild summer. The temperature is extremely low, between -50 to 30 degrees Celsius. Boreal forests are home to evergreen trees and various animals including wolves, foxes, hares, bears, and some others.

Hướng dẫn dịch:

Trên thế giới có ba loại rừng chính là rừng nhiệt đới, rừng ôn đới và rừng phương bắc.

Rừng nhiệt đới hay rừng mưa nhiệt đới là những khu rừng mọc quanh xích đạo, trải rộng khắp xích đạo ở Châu Phi, Đông Nam Á và Nam Mỹ. Chúng là nơi sinh sống của hoa lan, dây leo, dương xỉ và động vật như khỉ, dơi, báo đốm và nhiều loại côn trùng khác nhau, tổng cộng hàng trăm loài chim, bướm và khoảng một nghìn loài thực vật. Rừng nhiệt đới giúp điều hòa khí hậu và cung cấp cho chúng ta các sản phẩm và thuốc men hàng ngày.

Rừng ôn đới có thể được tìm thấy ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Đông Bắc Á. Nhiệt độ ở đây dao động từ -30 đến 30 độ C. Đây là nơi sinh sống của cây sồi, cây phong và các loài động vật như cáo, sư tử, đại bàng và gấu đen. Các khu vực có bốn mùa khác nhau với mùa đông rất rõ ràng. Lá cây ở rừng ôn đới thay đổi màu sắc theo mùa và rụng vào mùa đông.

Rừng phương bắc còn được gọi là taiga. Chúng có thể được tìm thấy ở Canada, Nga và miền bắc Nhật Bản. Ở những khu vực này chỉ có hai mùa, đó là mùa đông rất dài, lạnh và khô và mùa hè ngắn, ẩm ướt và ôn hòa. Nhiệt độ rất thấp, từ -50 đến 30 độ C. Rừng phương bắc là nơi sinh sống của cây thường xanh và nhiều loài động vật khác nhau bao gồm chó sói, cáo, thỏ rừng, gấu và một số loài khác.

a. Which is the best tittle of the passage? (Đâu là tiêu đề hay nhất của đoạn văn?)

A. The advantages of forests (Lợi ích của rừng)

B. The locations of the three types of forests (Vị trí của 3 loại rừng)

C. An introduction to the world's forests (Giới thiệu về rừng trên thế giới)

D. Ways to save the world forests (Những cách cứu rừng thế giới)

Đáp án: C

b. Read the passage again and complete the table below. (Đọc lại đoạn văn và hoàn thành bảng dưới đây.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 88, 89 Unit 10 Reading | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. equator

2. a thousand

3. products and medicines

4. North America, Europe and Northeastern Asia

5. oak and maple trees and animals like foxes, lions, eagles, and black bears

6. 4

7. change

8. Canada, Russia, and northern Japan

9. evergreen trees and animals

10. 2

Hướng dẫn dịch:

Các loại rừng

Đặc trưng

Rừng nhiệt đới hoặc rừng nhiệt đới

quanh xích đạo

ngôi nhà của côn trùng, chim, bướm và khoảng một nghìn loài thực vật

điều hòa khí hậu và cung cấp sản phẩm, thuốc men

Rừng ôn đới

được tìm thấy ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Đông Bắc Á

nơi có cây sồi, cây phong và các loài động vật như cáo, sư tử, đại bàng và gấu đen

4 mùa

lá cây thay đổi màu sắc và rơi vào mùa đông

Rừng phương bắc hoặc taiga

được tìm thấy ở Canada, Nga và miền bắc Nhật Bản

nơi có cây thường xanh và động vật

2 mùa

E. Writing trang 90, 91

1 (trang 90-91 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences. (Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất mỗi cặp câu.)

1. Plants and animals can only live in habitats. These habitats meet their needs.

A. Plants and animals can only live in habitats which meet their needs.

B. Plants and animals can only live in habitats who meet their needs.

C. Plants and animals can only live in habitats what meet their needs.

D. Plants and animals can only live in habitats where meet their needs.

2. We are working on a project about Earth. The features of Earth are so appealing.

A. We are working on a project about Earth, who features are so appealing.

B. We are working on a project about Earth, which features are so appealing.

C. We are working on a project about Earth, what features are so appealing.

D. We are working on a project about Earth, whose features are so appealing.

3. A wetland is mostly covered with water. This is necessary for plants here.

A. A wetland is mostly covered with water, what is necessary for plants here.

B. A wetland is mostly covered with water, when is necessary for plants here.

C. A wetland is mostly covered with water, which is necessary for plants here.

D. A wetland is mostly covered with water, where is necessary for plants here.

4. We learnt about the vital role of clean water on Earth. The surface of Earth is mostly covered by water.

A. We learnt about the vital role of clean water on Earth, which surface is mostly covered by water.

B. We learnt about the vital role of clean water on Earth, whose surface is mostly covered by water.

C. We learnt about the vital role of clean water on Earth, who surface is mostly covered by water.

D. We learnt about the vital role of clean water on Earth, what surface is mostly covered by water.

5. Earth moves round the Sun. The Sun gives light and heat to Earth.

A. Earth moves round the Sun, that gives light and heat to Earth.

B. Earth moves round the Sun, which gives light and heat to Earth.

C. Earth moves round the Sun, what gives light and heat to Earth.

D. Earth moves round the Sun, whose gives light and heat to Earth.

Đáp án:

1. A

2. D

3. C

4. B

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Thực vật, động vật chỉ có thể sống trong môi trường sống. Những môi trường sống đáp ứng nhu cầu của họ.

A. Thực vật và động vật chỉ có thể sống ở những môi trường sống đáp ứng

2. Chúng tôi đang thực hiện một dự án về Trái đất. Các đặc điểm của Trái đất rất hấp dẫn.

D. Chúng tôi đang thực hiện một dự án về Trái đất, nơi có những đặc điểm rất hấp dẫn.

3. Vùng đất ngập nước hầu hết được bao phủ bởi nước. Điều này là cần thiết cho thực vật ở đây.

C. Vùng đất ngập nước hầu hết được bao phủ bởi nước, điều này rất cần thiết cho thực vật ở đây.

4. Chúng ta đã tìm hiểu về vai trò quan trọng của nước sạch trên Trái đất. Bề mặt Trái đất chủ yếu được bao phủ bởi nước.

B. Chúng ta đã học về vai trò quan trọng của nước sạch trên Trái đất, bề mặt của nó hầu hết được bao phủ bởi nước.

5. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời. Mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái đất.

B. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời, mang lại ánh sáng và nhiệt cho Trái đất.

2 (trang 91 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences by adding appropriate relative clauses. (Hoàn thành câu bằng cách thêm mệnh đề quan hệ thích hợp.)

1. Sunlight, ______, is a nonliving part of the environment on Earth.

2. Earth's water, ______, can move from one place to another.

3. Many living things depend much on soil, ______.

4. Animals and plants are living parts of an ecosystem, ______.

5. Pluto, ______, was considered a planet in the past.

Gợi ý:

1. which provides light and heat to Earth's living things

2. which covers 70% of Earth's surface

3. which has substances/ nutrition for plants to grow

4. which also includes nonliving things.

5. which is a dwarf planet

Hướng dẫn dịch:

1. Ánh sáng mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho các sinh vật sống trên Trái đất, là một phần vô sinh của môi trường trên Trái đất.

2. Nước trên Trái đất, bao phủ 70% bề mặt Trái đất, có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác.

3. Nhiều sinh vật sống phụ thuộc nhiều vào đất, nơi có chất/dinh dưỡng cho cây trồng phát triển.

4. Động vật, thực vật là các bộ phận sống của hệ sinh thái, trong đó có cả những vật không sống.

5. Sao Diêm Vương là một hành tinh lùn trong quá khứ được coi là một hành tinh.

3 (trang 91 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Base on the reading in 3 and the notes in 3b, summarise the passage in about 100 - 120 words. You can start as follows (Dựa vào bài đọc ở phần 3 và các ghi chú ở phần 3b, tóm tắt đoạn văn trong khoảng 100 – 120 từ. Bạn có thể bắt đầu như sau)

Gợi ý:

There are three main types of forests, including tropical forests, temperate forests, and boreal forests.

Tropical forests or rainforests are located around the equator. They are home to various types of insects, birds, butterflies and thousands of plant species. They help regulate climate and provide us with products and medicines.

Temperate forests can be found in North America, Europe, and Northeastern Asia. They are home to oak or maple trees and animals like foxes, lions, eagles, and black bears. The leaves of trees here fall during the winter.

Boreal forests are also called taiga, and can be found in Canada, Russia, and northern Japan. They are home to evergreen trees and animals like wolves, foxes, and hares.

Hướng dẫn dịch:

Có ba loại rừng chính, bao gồm rừng nhiệt đới, rừng ôn đới và rừng phương bắc.

Rừng nhiệt đới hay rừng mưa nhiệt đới nằm xung quanh đường xích đạo. Chúng là nơi sinh sống của nhiều loại côn trùng, chim, bướm và hàng nghìn loài thực vật. Chúng giúp điều hòa khí hậu và cung cấp cho chúng ta các sản phẩm và thuốc men.

Rừng ôn đới có thể được tìm thấy ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Đông Bắc Á. Đây là nơi sinh sống của cây sồi hoặc cây phong và các loài động vật như cáo, sư tử, đại bàng và gấu đen. Lá cây ở đây rụng vào mùa đông.

Rừng phương bắc còn được gọi là taiga và có thể được tìm thấy ở Canada, Nga và miền bắc Nhật Bản. Đây là nơi sinh sống của cây thường xanh và các loài động vật như chó sói, cáo và thỏ rừng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

Unit 9: World Englishes

Test yourself 3

Unit 11: Electronic devices

Unit 12: Career choices

Test yourself 4

1 138 21/09/2024