Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 46, 47 Unit 5 E. Writing - Global success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 46, 47 Unit 5 E. Writing trong Unit 5: Our experiences sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 178 21/09/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 46, 47 Unit 5 E. Writing - Global success

1 (trang 46 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary. (Đặt câu bằng cách sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ cũng như thêm nhiều từ hơn nếu cần.)

1. Teenagers / various / experience / home / and school.

2. They / may have / trip / family / friend / new places.

3. They / have chances / explore / new places / their own eyes.

4. At school, / they / experience / new activity / and have / hands-on experiences.

5. Teens / can learn / many skills / such experiences.

Gợi ý:

1. Teenagers have various experiences at home and school.

2. They may have trips with their family or friends to new places.

3. They have chances to explore new places with their own eyes.

4. At school, they experience new activities and have hands-on experiences.

5. Teens can learn many skills from such experiences.

Hướng dẫn dịch:

1. Thanh thiếu niên có nhiều trải nghiệm khác nhau ở nhà và ở trường.

2. Họ có thể có những chuyến du lịch cùng gia đình hoặc bạn bè đến những địa điểm mới.

3. Họ có cơ hội được tận mắt khám phá những địa điểm mới.

4. Ở trường, các em được trải nghiệm các hoạt động mới và trải nghiệm thực tế.

5. Thanh thiếu niên có thể học được nhiều kỹ năng từ những trải nghiệm như vậy.

2 (trang 46 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the best answer A, B, C, or D, to indicate the sentence that is closest in meaning to the given sentence. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. We had a very exciting time during the summer course last year.

A. The summer course we had last year is very exciting.

B. Our summer course last year was so excited.

C. We were excited during last year's summer course.

D. We had an excited summer course last year.

2. The weather has been bad recently, but we still enjoyed yesterday's camping trip.

A. Although the weather has not so good recently, we felt yesterday was enjoyable.

B. Although the weather has been bad recently, we still enjoyed yesterday's camping trip.

C. We enjoyed the camping trip, plus the weather has yesterday had been good recently.

D. Despite the fine weather yesterday, we still enjoyed yesterday’s camping trip.

3. Snorkelling is so exciting that we all have decided to try it.

A. Snorkelling is very exciting, but we have decided not to have a try.

B. We haven't tried snorkelling because it is so exciting.

C. As snorkelling is so exciting, we all have decided to have a try.

D. Although snorkelling is so exciting, we all have decided not to have a try.

4. I have never gone bird-watching before.

A. That was the last time I went bird-watching.

B. This is the first time I have gone bird-watching.

C. That was the first time I went bird-watching.

D. This is the first time I went bird-watching.

5. I haven't gone on an excursion since 2020.

A. The last time I went on an excursion was in 2020.

B. l havent gone on an excursion for a year now.

C. I first went on an excursion in 2020.

D. 2020 was the first time I went on an excursion.

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. B

5. A

Giải thích:

1. A. Sai vì sự việc đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ phải dùng thì quá khứ đơn, do đó “is” phải chuyển thành “was”

B, D sai vì chỉ tính chất, đặc điểm của một người, sự vật phải dùng adj-ing

C. Đúng vì nêu lên cảm xúc của ai dùng adj-ed

2. B. Cấu trúc: Although + S + V, S + V = S + V, but + S + V

Các đáp án còn lại sai nghĩa

3. C. As + S + V: bởi vì

Các đáp án còn lại sai nghĩa

4. have/has never Vp2 before (chưa từng làm gì trước đó) = this is the first time + S + have/has Vp2 (đây là lần đầu làm gì)

5. have/has + not + Vp2 + since/for... = the last time + S + Vqk

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã có khoảng thời gian rất thú vị trong khóa học hè năm ngoái.

=> C. Chúng tôi rất hào hứng trong suốt khóa học hè năm ngoái.

2. Gần đây thời tiết xấu nhưng chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến cắm trại ngày hôm qua.

=> B. Mặc dù gần đây thời tiết xấu nhưng chúng tôi vẫn rất thích chuyến cắm trại ngày hôm qua.

3. Lặn biển thú vị đến nỗi tất cả chúng tôi đều quyết định thử.

=> C. Vì lặn bằng ống thở rất thú vị nên tất cả chúng tôi đều quyết định thử.

4. Tôi chưa bao giờ đi ngắm chim trước đây.

=> B. Đây là lần đầu tiên tôi đi ngắm chim.

5. Tôi đã không đi du ngoạn kể từ năm 2020.

=> A. Lần cuối cùng tôi đi du ngoạn là vào năm 2020.

3 (trang 47 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the suggested ideas below about your most pleasant experience. Then use the ideas to write a paragraph (100-120 words) about that pleasant experience. (Hoàn thành những ý tưởng gợi ý dưới đây về trải nghiệm thú vị nhất của bạn. Sau đó dùng những ý tưởng đó để viết một đoạn văn (100-120 từ) về trải nghiệm thú vị đó.)

My most pleasant experience was (1) ________

It was / happened when (2) ________

I was with (3) ________

This happened in / on (4) ________

We (5) ________

We also (6) ________

Gợi ý:

My most pleasant experience was going to a music festival. It was last summer. I was with a group of close friends who shared the same passion for music. This happened in the summertime, under the clear skies and warm sunshine. We danced, ate tasty food, and had a lot of fun. We also met some cool people there. The music made us feel alive, and we had a great time together.

Hướng dẫn dịch:

Trải nghiệm thú vị nhất của tôi là được đi dự một lễ hội âm nhạc. Đó là mùa hè năm ngoái. Tôi đi cùng một nhóm bạn thân có cùng niềm đam mê âm nhạc. Chuyện này xảy ra vào mùa hè, dưới bầu trời trong xanh và ánh nắng ấm áp. Chúng tôi khiêu vũ, ăn những món ăn ngon và có rất nhiều niềm vui. Chúng tôi cũng đã gặp một số người tuyệt vời ở đó. Âm nhạc khiến chúng tôi cảm thấy sống động và chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

A. Pronunciation (trang 39)

B. Vocabulary & Grammar (trang 39, 40, 41)

C. Speaking (trang 41, 42, 43)

D. Reading (trang 43, 44, 45)

1 178 21/09/2024