Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 24, 25, 26 Unit 3 D. Reading - Global success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 trang 24, 25, 26 Unit 3 D. Reading trong Unit 3: Healthy living for teens sách Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 9.

1 418 21/09/2024


SBT Tiếng Anh lớp 9 trang 24, 25, 26 Unit 3 D. Reading - Global success

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to fill in each blank in the following passage. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

We can manage our time effectively by (1) _____ some of these strategies. Firstly, it is important to (2) _____ clear and realistic goals and prioritise tasks accordingly. This means that you must identify (3) _____ is the most important and urgent and allocate time and resources (4)_____. Next, creating a schedule or to-do list can be helpful in staying (5) _____ track and ensuring that all tasks are completed within the time allotted. Thirdly, it is important to learn to say no to distractions and time-wasting activities such as checking social (6)_____. Instead, you should focus on the task at (7)_____ and work efficiently to complete it. Additionally, taking regular breaks and scheduling time for self-care activities can help increase (8)_____ and prevent burnout. Finally, it is essential to regularly review and adjust your schedule to ensure that you are making progress (9)_____ your goals and accommodating yourself to any working conditions in your life. By following these tips, you can make the most of your time, be more productive, and achieve success in all (10)_____ of your life.

1. A. making B. following C. doing D. working

2. A. achieve B. get C. reach D. set

3. A. what B. who C. when D. where

4. A. according B. accordingly C. accord D. accordance

5. A. up B. off C. on D. in

6. A. medium B. media C. interaction D. contact

7. A. one B. will C. length D. hand

8. A. product B. produce C. productivity D. productive

9. A. forwards B. towards C. in D. on

10. A. aspects B. parts C. features D. sides

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. B

5. C

6. B

7. D

8. C

9. B

10. A

Giải thích:

1. A. making (/ˈmeɪkɪŋ/) (v) - làm, tạo ra

B. following (/ˈfɑloʊɪŋ/) (v) - theo sau, làm theo

C. doing (/ˈduɪŋ/) (v) - làm, thực hiện

D. working (/ˈwɜrkɪŋ/) (v) - làm việc, hoạt động

2. A. achieve (/əˈtʃiːv/) (v) - đạt được, hoàn thành

B. get (/ɡɛt/) (v) - nhận được, đạt được

C. reach (/riːtʃ/) (v) - đạt tới, đến được

D. set (/sɛt/) (v) - đặt, thiết lập

3. A. what: cái gì

B. who: ai

C. when: khi nào

D. where: ở đâu

4. Bổ nghĩa cho động từ “allocate” cần trạng từ

5. on track: đang diễn ra theo kế hoạch

6. social media: truyền thông đại chúng

7. at hand: sẵn sàng được sử dụng

8. increase + N: tăng cái gì => cần một danh từ

Xét các đáp án:

A. product (/ˈprɒdʌkt/) (n) - sản phẩm

B. produce (/prəˈdjuːs/) (v) - sản xuất

C. productivity (/ˌprɒdʌkˈtɪvɪti/) (n) - năng suất, hiệu suất

D. productive (/prəˈdʌktɪv/) (adj) - có hiệu suất, mang lại kết quả tốt

=> Dựa vào nghĩa chọn C

9. make progress towards: cải thiện tới...

10. A. aspects (/ˈæspekts/) (n) - các khía cạnh, mặt

B. parts (/pɑːrts/) (n) - các phần, mảnh

C. features (/ˈfiːtʃərz/) (n) - các đặc điểm, đặc tính

D. sides (/saɪdz/) (n) - các mặt, phía

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có thể quản lý thời gian một cách hiệu quả bằng cách làm theo một số chiến lược này. Đầu tiên, điều quan trọng là phải đặt ra các mục tiêu rõ ràng, thực tế và ưu tiên các nhiệm vụ phù hợp. Điều này có nghĩa là bạn phải xác định điều gì là quan trọng, cấp bách nhất và phân bổ thời gian cũng như nguồn lực phù hợp. Tiếp theo, việc tạo lịch trình hoặc danh sách việc cần làm có thể hữu ích trong việc đi đúng hướng và đảm bảo rằng tất cả các nhiệm vụ được hoàn thành trong thời gian được phân bổ. Thứ ba, điều quan trọng là phải học cách nói không với những phiền nhiễu và các hoạt động lãng phí thời gian như kiểm tra mạng xã hội. Thay vào đó, bạn nên tập trung vào nhiệm vụ trước mắt và làm việc hiệu quả để hoàn thành nó. Ngoài ra, nghỉ ngơi thường xuyên và sắp xếp thời gian cho các hoạt động tự chăm sóc bản thân có thể giúp tăng năng suất và ngăn ngừa tình trạng kiệt sức. Cuối cùng, điều cần thiết là thường xuyên xem xét và điều chỉnh lịch trình của bạn để đảm bảo rằng bạn đang đạt được tiến bộ mục tiêu của bạn và giúp bạn thích nghi với mọi điều kiện làm việc trong cuộc sống. Bằng cách làm theo những lời khuyên này, bạn có thể tận dụng tối đa thời gian của mình, làm việc hiệu quả hơn và đạt được thành công trong mọi khía cạnh của cuộc sống.

2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to each of the questions. (Đọc bài văn và chọn đáp án đúng A, B, C, hoặc D với mỗi câu hỏi.)

Goal setting is a crucial process that involves careful consideration of what you want to accomplish and requires persistent effort to make it a reality. Establishing goals gives you a target to strive for and helps to keep you motivated throughout the process. Goals also provide you with a focus and a way to measure your progress and accomplishments.

In the pursuit of a healthy lifestyle, setting realistic goals is the key to success. However, it is important to be realistic with yourself when setting these goals. If you want to quit smoking, lose a significant amount of weight, or run a marathon, it is unlikely to happen overnight, or even in a few months or a year. Not reaching those goals might be discouraging and lead to giving up altogether. To avoid feeling overwhelmed, it is advisable to start small and concentrate on one goal at a time. If you want to lose weight, make small and achievable goals. For example, you can start by working out at least three times a week or adding more vegetables to your meals when you want seconds.

By keeping a journal or using a tracking app on your phone, you can monitor your progress and ensure that you stay on track. Once these small goals become part of your routine, you can gradually add new goals, such as limiting eating out to twice a week or incorporating weightlifting into your exercise routine. These small goals are easier to achieve and will eventually lead to meeting your main goal.

1. The first paragraph is about ______.

A. why goal setting is important

B. how to set realistic goals

C. the importance of setting healthy goals

D. steps of setting an achievable goal

2. What is one important thing to keep in mind when setting goals for a new healthy lifestyle?

A. Making sure to set as many large goals as possible.

B. Focusing on one small goal at a time to avoid overwhelming yourself.

C. Ignoring small goals and only focusing on large ones.

D. Setting many large goals at once and making them more challenging.

3. The word "seconds" mostly means ____________.

A. food that is sold at a lower price than usual because it is not good

B. a second amount of the food that you need to eat to lose weight

C. only half of the amount of the food that you need to eat every day

D. another serving of food, after you have eaten your first serving

4. What is an example of a small goal you could set when trying to lose weight?

A. Losing a large amount of weight in a month.

B. Working out every day.

C. Adding more vegetables to your plate.

D. Being able to run a marathon in fifteen days.

5. When small goals become part of our weekly routine, we should _________.

A. give up on setting goals altogether

B. gradually add new goals

C. set other larger goals

D. ignore all of our progress

6. What is one benefit of setting small goals, according to the passage?

A. They are easier to achieve.

B. They will lead to meeting our main goal at once.

C. They will be more challenging than large goals.

D. They require more effort.

Đáp án:

1. A

2. B

3. D

4. C

5. B

6. A

Giải thích:

1. Thông tin ở đoạn: “Goal setting is a crucial process that involves careful consideration of what you want to accomplish and requires persistent effort to make it a reality.”

2. Thông tin ở đoạn: “To avoid feeling overwhelmed, it is advisable to start small and concentrate on one goal at a time.”

3. Thông tin ở đoạn: “For example, you can start by working out at least three times a week or adding more vegetables to your meals when you want seconds.”

4. Thông tin ở đoạn: “If you want to lose weight, make small and achievable goals. For example, you can start by working out at least three times a week or adding more vegetables to your meals when you want seconds.”

5. Thông tin ở đoạn: “Once these small goals become part of your routine, you can gradually add new goals...”

6. Thông tin ở đoạn: “These small goals are easier to achieve and will eventually lead to meeting your main goal.”

Hướng dẫn dịch:

Thiết lập mục tiêu là một quá trình quan trọng bao gồm việc xem xét cẩn thận những gì bạn muốn đạt được và đòi hỏi nỗ lực bền bỉ để biến nó thành hiện thực. Việc thiết lập mục tiêu mang lại cho bạn mục tiêu để phấn đấu và giúp bạn có động lực trong suốt quá trình. Mục tiêu cũng cung cấp cho bạn trọng tâm và cách thức để đo lường sự tiến bộ và thành tích của bạn.

Khi theo đuổi một lối sống lành mạnh, việc đặt ra các mục tiêu thực tế là chìa khóa thành công. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải thực tế với bản thân khi đặt ra những mục tiêu này. Nếu bạn muốn bỏ thuốc lá, giảm cân đáng kể hoặc chạy marathon, điều đó khó có thể xảy ra chỉ sau một đêm, thậm chí trong vài tháng hoặc một năm. Việc không đạt được những mục tiêu đó có thể khiến bạn nản lòng và dẫn đến việc bỏ cuộc hoàn toàn. Để tránh cảm giác choáng ngợp, bạn nên bắt đầu từ việc nhỏ và tập trung vào từng mục tiêu một. Nếu bạn muốn giảm cân, hãy đặt ra những mục tiêu nhỏ và có thể đạt được. Ví dụ: bạn có thể bắt đầu bằng cách tập thể dục ít nhất ba lần một tuần hoặc thêm nhiều rau vào bữa ăn khi bạn muốn.

Bằng cách ghi nhật ký hoặc sử dụng ứng dụng theo dõi trên điện thoại, bạn có thể theo dõi tiến trình của mình và đảm bảo rằng bạn luôn đi đúng hướng. Khi những mục tiêu nhỏ này trở thành một phần thói quen của bạn, bạn có thể dần dần thêm các mục tiêu mới, chẳng hạn như hạn chế ăn ngoài hai lần một tuần hoặc kết hợp cử tạ vào thói quen tập thể dục của mình. Những mục tiêu nhỏ này dễ đạt được hơn và cuối cùng sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu chính.

3 (trang 26 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and tick (~) T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc bài văn và tick T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

Chi, a student at a specialised high school in Ha Noi, needs to have a well-balanced life because she wants to excel in her studies, pursue her passions and hobbies, etc. Below are some of the things she often does to achieve a well-balanced life.

Firstly, Chi starts each day by planning her schedule and setting priorities for the day, making sure to allocate time for studying, extracurricular activities, and socialising. She also takes breaks throughout the day to relax and recharge. In addition, Chi dedicates time to her hobbies, such as reading, listening to music, and doing sports. She believes that pursuing her passions brings her joy and a sense of fulfilment.

Chi also spends time with her family and friends regularly and makes an effort to stay in touch even when she is busy with schoolwork. She understands the importance of building and maintaining strong relationships with them. Finally, Chi gives priority to her physical and mental health. She gets enough sleep, eats a balanced diet, and does exercise regularly. She also practises mindfulness and meditation to manage stress and maintain a positive mindset. By following these practices, we believe that Chi is on her way to achieving a fulfilling and well-balanced life.

SBT Tiếng Anh 9 trang 24, 25, 26 Unit 3 Reading | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. F

Giải thích:

1. Thông tin ở đoạn: “Firstly, Chi starts each day by planning her schedule and setting priorities for the day...”

2. Thông tin ở đoạn: “Firstly, Chi starts each day by planning her schedule and setting priorities for the day, making sure to allocate time for studying, extracurricular activities, and socialising.”

3. Thông tin ở đoạn: “Chi also spends time with her family and friends regularly and makes an effort to stay in touch even when she is busy with schoolwork.”

4. Thông tin ở đoạn: “Finally, Chi gives priority to her physical and mental health.”

5. Thông tin ở đoạn: “By following these practices, we believe that Chi is on her way to achieving a fulfilling and well-balanced life.”

Hướng dẫn dịch:

Chi, học sinh một trường THPT chuyên ở Hà Nội, cần có một cuộc sống cân bằng vì cô muốn đạt thành tích cao trong học tập, theo đuổi đam mê, sở thích của mình, v.v. Dưới đây là một số điều cô ấy thường làm để đạt được thành tích cuộc sống cân bằng tốt.

Đầu tiên, Chi bắt đầu mỗi ngày bằng việc lên kế hoạch và đặt ra các ưu tiên trong ngày, đảm bảo phân bổ thời gian cho việc học, hoạt động ngoại khóa và giao lưu. Cô cũng nghỉ ngơi suốt cả ngày để thư giãn và nạp lại năng lượng. Ngoài ra, Chi còn dành thời gian cho những sở thích của mình như đọc sách, nghe nhạc và chơi thể thao. Cô tin rằng việc theo đuổi đam mê mang lại cho cô niềm vui và cảm giác thỏa mãn.

Chi cũng thường xuyên dành thời gian cho gia đình, bạn bè và cố gắng giữ liên lạc ngay cả khi bận rộn với việc học. Cô hiểu tầm quan trọng của việc xây dựng và duy trì mối quan hệ bền chặt với họ. Cuối cùng, Chi ưu tiên sức khỏe thể chất và tinh thần của mình. Cô ngủ đủ giấc, ăn uống cân bằng và tập thể dục thường xuyên. Cô cũng thực hành chánh niệm và thiền định để kiểm soát căng thẳng và duy trì tư duy tích cực. Bằng cách làm theo những phương pháp này, chúng tôi tin rằng Chi đang trên đường đạt được một cuộc sống trọn vẹn và cân bằng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 sách Global success hay khác:

A. Pronunciation (trang 20)

B. Vocabulary & Grammar (trang 20, 21, 22)

C. Speaking (trang 22, 23)

E. Writing (trang 26, 27)

1 418 21/09/2024