Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử - Đơn chất – Hợp chất
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 7 Bài 5.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất
Video giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất – Hợp chất
A/ Câu hỏi đầu bài
Lời giải:
Để dễ dàng nghiên cứu và sử dụng các chất hóa học thì các chất hóa học được phân loại thành đơn chất và hợp chất:
- Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Đơn chất được phân loại thành kim loại, phi kim, khí hiếm.
- Hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Hợp chất gồm hai loại lớn là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
B/ Câu hỏi giữa bài
I. Đơn chất và hợp chất
Hoạt động trang 32 Khoa học tự nhiên 7: Phân loại chất
Quan sát các mô hình trong Hình 5.1, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
Lời giải:
- Chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học: đồng, khí oxygen, khí hiếm helium. (được tạo nên từ các quả cầu cùng màu)
- Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học: khí carbon dioxide, muối ăn (được tạo nên từ các quả cầu khác màu)
1. Đơn chất
Em hãy kể ra các ứng dụng khác của đồng, hydrogen và carbon mà em biết.
Lời giải:
- Đồng: lõi dây điện, que hàn đồng, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc, đồ trang trí nội thất bằng đồng, …
- Hydrogen: làm nhiên liệu cho động cơ xe, tên lửa, bơm khinh khí cầu, bóng thám không; dùng trong đèn xì oxygen - hydrogen, là nguyên liệu sản xuất NH3, HCl và nhiều hợp chất hữu cơ, …
- Carbon: chế tạo ruột bút chì, điện cực, đồ trang sức, mũi khoan kim cương, than đốt, …
2. Hợp chất
Lời giải:
|
Đơn chất oxygen |
Hợp chất carbon dioxide |
Thành phần nguyên tố |
Một nguyên tố là O |
Hai nguyên tố là: C và O |
Sự cháy |
Duy trì sự cháy |
Không duy trì sự cháy |
Sự sống |
Duy trì sự sống |
Không duy trì sự sống |
Lời giải:
Dự đoán: số lượng của các đơn chất ít hơn số lượng của các hợp chất. Vì:
+ Đơn chất chỉ được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học mà hiện nay chỉ có 118 nguyên tố hóa học.
+ Hợp chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học. Hiện nay, con người đã biết hàng chục triệu hợp chất khác nhau.
Như vậy số lượng hợp chất lớn hơn rất nhiều so với số lượng đơn chất do sự phong phú về số lượng nguyên tố, thành phần nguyên tử và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất.
II. Phân tử
2. Khối lượng phân tử
Lời giải:
- Phân tử nitrogen (N2) được tạo bởi hai nguyên tử nitrogen (N)
⇒ Khối lượng phân tử của nitrogen bằng 2.14 = 28 (amu).
- Phân tử methane (CH4) được tạo bởi 1 nguyên tử carbon (C) và 4 nguyên tử hydrogen (H)
⇒ Khối lượng phân tử của methane bằng 12 + 4.1 = 16 (amu)
Em có thể trang 35 Khoa học tự nhiên 7: Giải thích được sự lan tỏa của chất (mùi, màu sắc, …)
Lời giải:
Chúng ta cảm nhận được mùi thơm của nhiều loại hoa, quả chín là do các phân tử chất có trong hoa, quả chín tách ra, lan tỏa vào không khí, tác động lên khứu giác của con người.
Ví dụ:
- Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm do các phân tử nước hoa hoặc tinh dầu đã tách ra, lan tỏa vào không khí.
- Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thời gian sẽ khô do các phân tử nước tách ra, lan tỏa vào không khí.
Bài giảng Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất
I. Đơn chất và hợp chất
1. Đơn chất
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
Ví dụ:
+ Đồng (copper) được tạo nên từ một nguyên tố đồng.
+ Khí oxygen được tạo nên từ nguyên tố oxygen.
+ Khí nitrogen được tạo nên từ nguyên tố nitrogen.
- Một nguyên tố thường chỉ tạo nên một dạng đơn chất. Tuy nhiên, một số nguyên tố có thể tạo nên các dạng đơn chất khác nhau.
Ví dụ:
+ Carbon tạo nên các dạng đơn chất như than chì, than gỗ, kim cương …
+ Phosphorus tạo nên các dạng đơn chất như phosphorus đỏ, phosphorus trắng; …
+ Oxygen tạo nên các dạng đơn chất như oxygen (O2), ozone (O3).
- Đơn chất được phân loại thành kim loại, phi kim, khí hiếm tạo nên từ nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm tương ứng.
- Ở điều kiện thường:
+ Các kim loại như đồng, sắt, nhôm … tồn tại ở thể rắn (trừ Hg tồn tại ở thể lỏng);
+ Các phi kim có thể tồn tại ở thể rắn (như sulfur, carbon, …), thể khí (như hydrogen, nitrogen, …) và thể lỏng như bromine.
+ Các khí hiếm đều tồn tại ở thể khí.
- Ứng dụng của một số đơn chất:
- Đơn chất đồng (copper) dùng làm lõi dây điện, que hàn đồng, đúc tượng, nam châm điện từ, các động cơ máy móc, đồ trang trí nội thất bằng đồng, …
- Hydrogen: làm nhiên liệu cho động cơ xe, tên lửa, bơm khinh khí cầu, bóng thám không; dùng trong đèn xì oxygen - hydrogen, là nguyên liệu sản xuất NH3, HCl và nhiều hợp chất hữu cơ, …
- Carbon: chế tạo ruột bút chì, điện cực, đồ trang sức, mũi khoan kim cương, than đốt, …
Mở rộng: Tên của đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố, trừ một số trường hợp. Ví dụ: Ozone tạo nên từ oxygen, than chì và kim cương tạo nên từ carbon.
2. Hợp chất
- Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.
Ví dụ:
+ Nước là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố H và O.
+ Carbon dioxide là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố C và O.
+ Muối ăn là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố là Na và Cl.
+ Calcium carbonate là hợp chất được tạo nên từ ba nguyên tố Ca, C và O
- Hợp chất được phân loại thành:
+ Hợp chất vô cơ: nước, carbon dioxide; muối ăn; calcium carbonate …
+ Hợp chất hữu cơ: glucose; protein; saccharose; …
- Hiện nay, đã biết hàng chục triệu hợp chất khác nhau.
- Ứng dụng của một số hợp chất:
+ Nước cần thiết cho hoạt động sống của sinh vật.
+ Carbon dioxide cần thiết cho quá trình quang hợp của cây xanh.
+ Muối ăn có vai trò giữ cân bằng nước trong cơ thể người.
+ Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, được sử dụng trong rất nhiều công trình xây dựng và trong nông nghiệp.
+ Các chất phức tạp như glucose; protein; saccharose có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể
II. Phân tử
1. Khái niệm
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đẩy đủ tính chất hóa học của chất.
- Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
Ví dụ:
+ Hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau tạo thành phân tử nitrogen.
- Phân tử hợp chất được tạo nên bởi nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Ví dụ:
+ Phân tử methane gồm 1 nguyên tử carbon (C) liên kết với 4 nguyên tử hydrogen (H).
+ Phân tử nước gồm 1 nguyên tử oxygen (O) liên kết với 2 nguyên tử hydrogen (H).
2. Khối lượng phân tử
- Khối lượng phân tử của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó.
- Khối lượng của một phân tử được tính theo đơn vị amu.
Ví dụ:
- Phân tử nước được tạo bởi hai nguyên tử H và 1 nguyên tử O
⇒ Khối lượng phân tử nước bằng: 2.1 + 16 = 18 amu.
- Phân tử nitrogen (N2) được tạo bởi hai nguyên tử nitrogen (N)
⇒ Khối lượng phân tử của nitrogen bằng 2.14 = 28 (amu).
- Phân tử methane (CH4) được tạo bởi 1 nguyên tử carbon (C) và 4 nguyên tử hydrogen (H)
⇒ Khối lượng phân tử của methane bằng 12 + 4.1 = 16 (amu)
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức