Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối
Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 7 Bài 15.
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối
A/ Câu hỏi đầu bài
Mở đầu trang 72 Bài 15 Khoa học tự nhiên 7:
Em hãy dựa vào hình trên, nêu lên vai trò quan trọng của năng lượng ánh sáng trên Trái Đất.
Lời giải:
Ánh sáng không thể thiếu trong cuộc sống của con người và các vật sống khác trên Trái Đất. Nó có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất, giúp mọi sinh vật tồn tại và phát triển.
B/ Câu hỏi giữa bài
I. Ánh sáng là một dạng năng lượng
Hoạt động 1 trang 72 Khoa học tự nhiên 7:
Thí nghiệm thu năng lượng từ ánh sáng
Bố trí thí nghiệm như Hình 15.1. Xác định vị trí của kim điện kế:
Lời giải:
- Kim điện kế chỉ vạch số 0 khi chưa bật đèn.
- Kim điện kế bị lệch đi khi bật đèn.
Lời giải:
Nếu thay điện kế trong hình 15.1 bằng một quạt máy nhỏ và bật đèn thì cánh quạt sẽ quay vì khi bật đèn, pin quang điện đã nhận được năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hóa thành điện năng làm cánh quạt quay.
Lời giải:
Chai nước để ngoài nắng một thời gian nóng lên vì năng lượng ánh sáng đã chuyển hóa thành thành nhiệt năng làm nước nóng lên.
Lời giải:
- Bình nước nóng năng lượng mặt trời: Quang năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
- Hệ thống điện mặt trời hòa lưới: năng lượng Mặt Trời chuyển thành điện năng.
II. Chùm sáng và tia sáng
1. Chùm sáng
Lời giải:
+ Chùm sáng song song: Ánh sáng Mặt Trời.
+ Chùm sáng hội tụ: Chùm sáng tới song song đi vào gương cầu lõm thì chùm phản xạ là chùm hội tụ.
+ Chùm sáng phân kì: Chùm sáng tới song song đi vào thấu kính phân kì cho chùm sáng ló ra phân kì.
2. Thí nghiệm tạo tia sáng bằng chùm sáng hẹp song song
Hoạt động 1 trang 74 Khoa học tự nhiên 7:
- Quan sát và mô tả vệt sáng đó.
Lời giải:
Vệt sáng này hẹp và thẳng trên màn hứng.
Lời giải:
Chùm sáng phát ra từ một bút laser có thể coi là mô hình tia sáng vì chùm sáng này là tập hợp của tia sáng hẹp, thẳng.
Lời giải:
Chùm sáng phát ra từ một đèn pin không thể coi là mô hình tia sáng vì nó là chùm sáng phân kì.
III. Vùng tối
1. Vùng tối do nguồn sáng hẹp
Lời giải:
Bóng của vật cản sáng trên màn chắn ở hình 15.8a lớn hơn vật cản và rất rõ nét. Có bóng đó là do vùng phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
2. Vùng tối do nguồn sáng rộng
Lời giải:
Bóng của vật cản sáng thu được trên màn chắn trong thí nghiệm Hình 15.9a bao gồm vùng đen rõ nét và vùng đen không rõ nét bao phía ngoài.
Lời giải:
Vùng tối do nguồn sáng hẹp: bóng của tay hay bóng của quả bóng dưới ánh đèn nguồn sáng hẹp (sợi đốt).
Vùng tối do nguồn sáng rộng: bóng của người dưới ánh sáng mặt trời hay bóng của quả bóng dưới nguồn sáng rộng.
Lời giải:
Ánh sáng Mặt trời là nguồn sáng rộng nên bóng của vật cản sáng thu được trên màn chắn không rõ nét.
Hoạt động 2 trang 76 Khoa học tự nhiên 7: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu mục III.
Lời giải:
Khi sử dụng bóng đèn dây tóc là nguồn sáng hẹp nên vùng tối có ranh giới rõ rệt với vùng sáng.
Khi sử dụng bóng đèn ống là nguồn sáng rộng nên vùng tối không có ranh giới rõ rệt với vùng sáng. Nên khi chơi trò chơi tạo bóng nên sử dụng bóng đèn dây tóc.
Lời giải:
Vùng tối là vùng phía sau vật cản sáng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
+ Vùng tối do nguồn sáng hẹp thì vùng phía sau vật cản hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới và có ranh giới rõ rệt với vùng sáng, được gọi là vùng tối.
+ Vùng tối do nguồn sáng rộng thì vùng phía sau vật cản chia làm 2 vùng: Một vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng được gọi là vùng tối và vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới được gọi là vùng tối không hoàn toàn.
Lời giải:
Vai trò của năng lượng ánh sáng đối với đời sống con người, động vật và thực vật:
- Đối với đời sống con người: Ánh sáng giúp con người có thức ăn, sưởi ấm và thực hiện các hoạt động sinh hoạt trong đời sống hàng ngày, …
- Đối với động vật: Ánh sáng giúp động vật di chuyển, kiếm ăn và tránh kẻ thù.
- Đối với thực vật: Ánh sáng giúp thực vật duy trì sự sống.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối
I. Ánh sáng là một dạng của năng lượng
- Ánh sáng là một dạng của năng lượng. Năng lượng của ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác nhau như:
+ Chuyển hóa thành năng lượng nhiệt làm khô các vật.
+ Chuyển hóa thành năng lượng điện qua tấm pin mặt trời để sử dụng các thiết bị điện
+ Chuyển hóa thành năng lượng hóa học giúp cây phát triển, trẻ em chống còi xương,…
II. Chùm sáng và tia sáng
1. Chùm sáng
- Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng. Chùm sáng bao gồm nhiều tia sáng gộp thành.
- Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
- Có 3 loại chùm sáng thường gặp:
2. Tia sáng
Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ chiều truyền của ánh sáng, gọi là tia sáng.
3. Thí nghiệm tạo tia sáng bằng chùm sáng hẹp song song
Dùng miếng bìa có khoét một lỗ nhỏ để che tấm kính của đèn pin. Bật đèn pin, điều chỉnh miếng bìa sao cho vệt sáng từ lỗ nhỏ đi là là trên mặt màn hứng. Vệt sáng này hẹp, thẳng trên màn hứng được coi là tia sáng.
III. Vùng tối
1. Vùng tối do nguồn sáng hẹp
Vùng tối do nguồn sáng hẹp tạo ra phía sau vật cản sáng, hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
2. Vùng tối do nguồn sáng rộng
Phía sau vật cản ánh sáng từ nguồn sáng rộng chiếu tới có 2 vùng:
+ Một vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng gọi là vùng tối.
+ Một vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là vùng tối không hoàn toàn.
Sơ đồ tư duy bài học
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức